Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Phát biểu được 2 quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được thành thạo 2 quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 42Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2011
Ngày giảng:27/12/2011.
Tiết 42
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Phát biểu được 2 quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được thành thạo 2 quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học:
*. Khởi động: kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
HS 1: CBT 2/ SGK- 7
HS 2: Thế nào là hai PT tương đương? Cho VD.
* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. ( 10 phút )
- Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Đồ dùng dạy học: sgk, phấn màu.
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ cá nhân
? Nhận xét gì về dạng của các phương trình sau?
2x – 1 = 0
x – 1 = 0
x - = 0
- GV chốt lại và giới thiệu đó chính là các phương trình bậc nhất một ẩn.
? Vậy phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào?
- GV chốt lại và giới thiệu định nghĩa.
? Lấy VD về phương trình bậc nhất một ẩn?
? PT: = 0 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không tại sao?
- GV khắc sâu dạng phương trình bậc nhất một ẩn để HS hiểu rõ hơn
- HS quan sát nhận xét.
1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
*Định nghĩa:
( SGK/7)
ax + b = 0 (a 0)
*Ví dụ:
x – 1 = 0
- HS trả lời và nghe giải thích thêm của gv
* Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi tương đương các phương trình.( 12 phút )
- Mục tiêu: Phát biểu được 2 quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Đồ dùng dạy học: sgk, Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: HĐ cả lớp
? Phát biểu 2 tính chất trong đẳng thức số?
- GV giới thiệu :
a+ b = c a = ?
? Phát biểu lại quy tắc
*Bước 2: HĐ cá nhân
chuyển vế trong đẳng thức số?
? Tương tự : x + 2 = 0
x = ?
? Em làm thế nào để tìm được x?
- GV giới thiệu quy tắc.
- áp dụng làm [?1]
- Từ a = b a.c = b.c
- Tương tự 2x = 6 nhân 2 vế với ta có phương trình nào?
? Tương tự như đẳng thức số thì trong một phương trình ta cũng có quy tắc nào?
- GV chốt lại và g/thiệu quy tắc.
- áp dụng làm [?2]
2. Hai quy tắc biến đổi tương đương các phương trình.
- HS phát biểu
*Quy tắc chuyển vế:
- Sử dụng quy tắc chuyển vế
- HS đọc SGK.
*Quy tắc: SGK/8
- 3HS lên bảng
[?1]
a) x – 4 = 0 x = 4.
b)
c) 0,5 - x = 0
*Quy tắc nhân:
*Quy tắc: SGK/8
[?2]
b) 0,1x = 1,5
c) -2,5x = 10
* Hoạt động 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn. ( 12 phút )
- Mục tiêu: Vận dụng được thành thạo 2 quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Đồ dùng dạy học: sgk, sgv, phấn màu, sbt, bảng phụ.
- Cách tiến hành
*Bước 1: HĐ cả lớp
- GV giới thiệu phần chữ in nghiêng ở SGK.
- GV giới thiệu ví dụ.
- GV hướng dẫn HS cùng giải.
? Thực hiện [?3].
*Bước 2: HĐ cá nhân
- áp dụng làm BT8 SGK/10.
3.Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
*Ví dụ: Giải phương trình.
3x – 12 = 0
3x = 12
x = 4
Phương trình có 1 nghiệm duy nhất là: x = 4.
Vậy : S =
[?3]
Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0
Vậy S =
Bài tập 8 ( SGK/ 10 )
S =
S =
S =
S =
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 4 phút )
Tổng kết:
- Nêu dạng của phương trình bậc nhất một ẩn?
- Cách giải như thế nào?
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 6, 7, 9 SGK/9-10.
File đính kèm:
- t42.doc