Câu hỏi gợi ý:
-Người mẹ đang làm gì ?
Ôm(em bé), cầm(cuốn vở), xem(bài), khen(con gái)
-Bạn gái đang làm gì ?
Đưa(cuốn vở), khoe(điểm 10)
-Em bé đang làm gì ?
Nằm(trong lòng mẹ), ngủ.
-Vẻ mặt của mọi người thế nào ?
+)Mẹ:cười,vui.
+)Bạn gái: tự hào,vui.
8 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Việt lớp 1 - Bài1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính., để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Đồng Nguyên 1 Thị Xã Từ Sơn Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo Về dự giờ thăm lớp 1A Môn toán Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Nhã Trường Tiểu học Tương Giang lớp 1 Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 Kiểm tra bài cũ 1.Kể tên đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng của đồ vật đó 2.Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em (hoặc người thân trong gia đình) làm để giúp đỡ ông bà (xâu kim giúp bà, nhổ tóc sâu, quét nhà,…) Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2008 Bài1:Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng : yêu, thương,quý, mến, kính. Mẫu: yêu mến, quý mến… yêu mến Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm-Dấu phẩy. (có thể chọn:yêu thương,kính yêu…..) (có thể chọn:yêu quý, thương yêu,…) yêu quý kính yêu Bài 2:Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? (Có thể chọn:yêu quý,yêu thương,…) yêu thương, thương yêu mến yêu, yêu kính kính yêu, yêu quý quý yêu, thương mến mến thương, kính mến a) Cháu …………ông bà b) Con…………..cha mẹ c) Em…………...anh chị Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con Câu hỏi gợi ý: -Người mẹ đang làm gì ? Ôm(em bé), cầm(cuốn vở), xem(bài), khen(con gái) -Bạn gái đang làm gì ? Đưa(cuốn vở), khoe(điểm 10) -Em bé đang làm gì ? Nằm(trong lòng mẹ), ngủ. -Vẻ mặt của mọi người thế nào ? +)Mẹ:cười,vui. +)Bạn gái: tự hào,vui. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? THTG a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. Đáp án: a)Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. 5 4 3 2 1 0 Bài1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương quý, mến, kính. Mẫu: yêu mến, quý mến… Yêu thương, thương yêu, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý Quý yêu, thương mến, mến thương, kính mến. Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm-Dấu phẩy. (có thể chọn: yêu thương, kính yêu…..) (Có thể chọn: yêu quý, yêu thương,…) Bài 2:Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con a) Cháu kính yêu ông bà b) Con yêu quý cha mẹ c) Em yêu mến anh chị (có thể chọn: yêu quý, thương yêu,…) Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? a)Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. Chọn câu trả lời đúng : Ai nhanh - Ai đúng ? 1.Trong các từ dưới đây , từ nào chỉ về tình cảm ? A.Bảo ban, chăm lo, chăm học. B.Yêu quý, khiêm tốn, dũng cảm. C. Đỡ đần, đùm bọc, khuyên nhủ. 5 4 3 2 1 0 THTG Bài về nhà: Tìm thêm các từ ngữ, các câu tục ngữ thành ngữ chỉ tình cảm gia đình. 2) Hoàn thành bài 1, 2, 4 vở bài tập. Xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt ! Trường Tiểu học Tương Giang –Thị xã Từ Sơn
File đính kèm:
- luyen tu va cautinh cam gia dinh tuan 12.ppt