Thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong dạy học môn Toán

l Bước đầu phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận hợp lí, điễn đạt đúng, cách phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản, gần gũi với cuộc sống; kích thích trí tưởng tượng, chăm học, hứng thú; hình thành PP tự học, làm việc có kế hoạch, khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong dạy học môn Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong dạy học mụn Toỏn Quận 6, 22/1/2010 Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT, KN mụn Toỏn I. Mục tiêu môn Toán II. Nội dung môn Toán III . Thực hiện chuẩn KTKN mụn Toỏn I. Mục tiêu môn Toán Có những kiến thức ban đầu về số (TN, PS, TP), đại lượng, yếu tố hình học, thống kê. Hình thành kĩ năng thực hành tính, đo lường, giải bài toán có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. . Bước đầu phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận hợp lí, điễn đạt đúng, cách phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản, gần gũi với cuộc sống; kích thích trí tưởng tượng, chăm học, hứng thú; hình thành PP tự học, làm việc có kế hoạch, khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo. II. Nội dung môn Toán Nội dung môn Toán nêu trong CT GDPT cấp Tiểu học theo từng lớp, trong đó có mức độ cần đạt về KTKN (chuẩn KTKN), của từng chủ đề, theo các mạch KT của từng lớp. III. Thực hiện chuẩn KTKN mụn Toỏn III. Thực hiện chuẩn KTKN mụn Toỏn III. Thực hiện chuẩn KTKN mụn Toỏn III. Thực hiện chuẩn KTKN môn Toán Xác định yêu cầu cơ bản, tối thiểu tất cả HS đạt được sau khi học xong bài học. Quá trình tích luỹ được qua các yêu cầu cần đạt ở mỗi bài học bảo đảm cho HS đạt chuẩn KTKN cơ bản của môn Toán theo chủ đề, lớp, toàn cấp. Yêu cầu cần đạt -> bài tập cần làm trong số bài tập thực hành, luyện tập của mỗi bài học trong SGK. III. Thực hiện chuẩn KTKN môn Toán Bài tập cần làm lựa chọn theo tiêu chí: - Là bài tập cơ bản, cần thiết, tối thiểu để HS thực hành nắm KT, rèn KN đạt yêu cầu cần đạt. - Góp phần thực hiện chuẩn KTKN của mỗi chủ đề môn Toán trong từng lớp 1, 2, 3, 4, 5. - Góp phần thực hiện chuẩn KTKN và yêu cầu về thái độ khi học hết 1 lớp, chương trình tiểu học. Đánh giá kết quả học tập môn Toán theo chuẩn KTKN 1. Đánh giá kết quả học tập môn Toán Động viên, khuyến khích HS; hướng dẫn HS tự học, chăm học, tự tin; rèn phẩm chất Căn cứ vào chuẩn KTKN, phối hợp kiểm tra thường xxuyên và định kì, đánh giá bằng điểm và nhận xét, đánh giá của GV và tự đánh giá Tiêu chí của kiểm tra, đánh giá: Đánh giá kết quả học tập môn Toán Tiêu chí của kiểm tra, đánh giá: - Toàn diện, khách quan, công bằng, phân loại đối tượng HS - Phối hợp TNKQ và tự luận; viết và vấn đáp, thực hành - Phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu 2. Hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán Điểm kết hợp với nhận xột Kiểm tra thường xuyên tối thiểu 2 lần/tháng Kiểm tra định kì: giữa và cuối HK (CN) HS bất thường 3. Xây dựng đề kiểm tra định kì môn Toán Mục tiêu: - Đánh giá trình độ KTKN - Điều chỉnh KHDH, PPDH -> nâng cao chất lượng GDTH - Đạt chuẩn KTKN: nhận biết, thông hiểu, vận dụng 3. Xây dựng đề kiểm tra định kì môn Toán Hình thức: Phối hợp TNKQ và tự luận Cấu trúc nội dung: - Cân đối và gắn với nội dung KT theo giai đoạn: Số học (60%), ĐL và đo ĐL (10%), yếu tố hình học (10%), giải toán (20%) - Khoảng 20 – 25 câu 3. Xây dựng đề kiểm tra định kì môn Toán Mức độ nội dung: HS TB đạt khoảng 6 điểm - Nhận biết, thông hiểu: 80%, vận dụng: 20% - Xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm 3. Xây dựng đề kiểm tra định kì môn Toán Hướng dẫn thực hiện: - Theo chuẩn KTKN, phù hợp đối tượng HS, vùng miền - Thời lượng khoảng: 40 – 60 phút 4. Trắc nghiệm khách quan Điền khuyết: ô trống, chỗ chấm - Đặt câu sao cho chỉ có 1 cách trả lời đúng - Không nên để quá nhiều chỗ trống và không để ở đầu câu - Tránh câu hỏi quá rộng, không biết câu trả lời thế nào có thể chấp nhận được 4. Trắc nghiệm khách quan Đúng – sai - Tránh đưa ra những từ có thể hiểu theo nhiều cách - Tránh phủ định, và phủ định kép 4. Trắc nghiệm khách quan Nhiều lựa chọn (3, 4) - Chỉ có 1 phương án trả lời đúng - Chon phương án sai, gây nhiễu hợp lí - Câu trả lời đúng sắp xếp ở các vị trí thứ tự khác nhau - Tránh làm cho HS đoán ra câu trả lời đúng khi đọc câu hỏi tiếp theo 4. Trắc nghiệm khách quan Đối chiếu cặp đôi (nối) - Hai nhóm đối tượng rời nhau - Số đối tượng ở hai nhóm có thể bằng hoặc không bằng nhau

File đính kèm:

  • ppttap huan KTKN mon toan.ppt