Tâm lý học lứa tuổi tiểu học

Đặc điểm về môi trường sống và hoạt động

2.1. Đặc điểm của môi trường sống

 Môi trường sống có nhiều thay đổi, từ 1 đứa trẻ  1 học sinh

Thay đổi căn bản vị trí của trẻ trong gia đình và ngoài xã hội

Thay đổi cả nội dung và tính chất của hoạt động cộng đồng (vui chơi  học tập)

 

ppt12 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tâm lý học lứa tuổi tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* I. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm lý của học sinh tiểu học 1. Đặc điểm về thể chất Cơ thể: Cao: 2,5cm Trọng lượng: 400- 500g Hệ cơ phát triển mạnh Hệ tim Não: trọng lượng = 90 trọng lượng não người lớn 2. Đặc điểm về môi trường sống và hoạt động 2.1. Đặc điểm của môi trường sống Môi trường sống có nhiều thay đổi, từ 1 đứa trẻ  1 học sinh Thay đổi căn bản vị trí của trẻ trong gia đình và ngoài xã hội Thay đổi cả nội dung và tính chất của hoạt động cộng đồng (vui chơi  học tập) * Các yêu cầu đặt ra cho trẻ cao hơn, nhiều hơn, buộc trẻ khắc phục khó khăn * Những loại khó khăn cơ bản đối với học sinh lớp 1 Phải thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường (dạy sớm, đi học đúng giờ, làm bài tập...) Khó khăn trong quan hệ với thầy cô (rụt rè, e ngại), với bạn (ngỡ ngàng) và với gia đình Khó khăn xuất hiện khoảng 2- 3 tháng sau khi nhập trường, trường lớp nhộn nhịp, sách, áo, quần, túi mới... mất đi tính hấp dẫn của nó trẻ xuất hiện tính lơ là trong học tập, nội dung học tập, nhiệm vụ học tập trở nên nặng nề, mệt mỏi * 2.2. Đặc điểm của các hoạt động * II. Những đặc điểm tâm lý đặc trưng ở học sinh tiểu học Đặc điểm phát triển trí tuệ 1.1. Tri giác Phát triển hơn ở mẫu giáo, đặc biệt là tri giác có chủ định: Tri giác không gian và tri giác thời gian Tri giác phát triển dần trong hoạt động (thực tế có nhiều em rất tinh tế như có năng khiếu hội hoạ...) Thần đồng văn học Mỹ: Adora Svitak * 1.2. Chú ý Do yêu cầu hoạt động học tập là phải tập trung chú ý có chủ định phát triển (chú ý không chủ định vẫn chiếm ưu thế) Phân phối chú ý còn hạn chế (tập viết, quên tư thế ngồi) Di chuyển chú ý trẻ nhanh hơn người lớn do có khả năng hưng phấn và ức chế rất linh hoạt (Dễ dàng chuyển đổi tuỳ hấp dẫn mà quên nhiệm vụ học tập) * 1.3. Trí nhớ Trí nhớ trực quan hình tượng phát triển hơn trí nhớ lôgic trừu tượng  Những tài liệu gây được ấn tượng, giầu hình ảnh sẽ khiến trẻ dễ tiếp thu hơn Trí nhớ học sinh tăng theo độ tuổi * 1.4. Tư duy Tính chất trực quan, cụ thể chuyển dần sang tính chất trừu tượng Hoạt động trừu tượng hoá và khái quát hoá Hoạt động phán đoán, suy luận phát triển * 1.5. Ngôn ngữ Ngữ âm: nắm được ngôn ngữ nói một cách thành thạo, tuy nhiên vẫn còn một số từ phát âm chưa đúng Ngữ pháp: đã hoàn chỉnh hơn mẫu giáo nhưng vẫn còn viết câu dại, câu cụt, chưa biết đặt câu Từ ngữ: trong sáng, giàu hình ảnh, tuy nhiên cách dùng từ chưa hợp lý Ví dụ: Chúng ta phải cố gắng học để cô giáo khỏi căm hờn * 2. Một số nét nhân cách nổi bật 2.1. Tính cách Tính cách bắt đầu hình thành, đang còn nhiều biến đổi Biểu hiện rõ nhất là tính xung động (hành động ngay). Sự điều chỉnh ý chí với hành vi còn yếu (do tính hiếu động) Đã có thái độ đối với mọi người xung quanh và đối với bản thân, biết đánh giá bản thân nhưng còn phải dựa vào ý kiến người khác * 2.2. Hứng thú Hứng thú nhận thức Hứng thú học tập 2.3. Lý tưởng Tồn tại dưới dạng ước mơ nhưng chưa bền vững * 2.4. Xúc cảm- Tình cảm Tình cảm là đặc tính cơ bản, các em sống bằng tình cảm (các xúc cảm bắt đầu phát triển cao hơn mẫu giáo nhưng chưa bền vững) Tình cảm đạo đức phát triển khá mạnh, trong đó tình cảm gia đình giữ vai trò quan trọng trong đời sống của trẻ

File đính kèm:

  • pptTam ly lua tuoi Tieu hoc.ppt
Giáo án liên quan