1/ Thi TN và câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (MCQ)
lGồm 2 phần: Phần dẫn và phương án trả lời.
+ Phần dẫn: nêu vấn đề và cung cấp thông tin hoặc nêu một câu hỏi.
+ Phần phương án trả lời: thường gồm 4 phương án A, B, C, D. trong đó chỉ có duy nhất một phương án đúng.
35 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu tập huấn coi thi trắc nghiệm Môn Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU TẬP HUẤN COI THI TRẮC NGHIỆMMôn Tiếng Anh1/ Thi TN và câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (MCQ)Gồm 2 phần: Phần dẫn và phương án trả lời.+ Phần dẫn: nêu vấn đề và cung cấp thông tin hoặc nêu một câu hỏi.+ Phần phương án trả lời: thường gồm 4 phương án A, B, C, D. trong đó chỉ có duy nhất một phương án đúng.Ví dụ 1Chọn từ thích hợp điền vào ô trống Hương Giang speaks English well and she is very interested .... singing English songs. A. in B. on C. with D. ofĐáp án: AVí dụ 2: Chọn câu trả lời đúng Dao động điều hoà làdao động có phương trình chuyển động được mô tả theo hàm số sin hay cosin theo thời gian.dao động có năng lượng không đổi, khi thế năng giảm đi thì động năng tăng lên và ngược lại.hình chiếu của một chất điểm CĐ tròn đều trên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.dao động có cơ năng tỷ lệ với biên độ dao động.Đáp ánC2/ Đề thi và phiếu trả lời TNMỗi thí sinh được nhận:+ Đề thi được in sẵn+ Phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN): được in sẵn và đây là bài làm của học sinh (được phát trước khi phát đề thi). Giám thị 1: Họ & tên: Chữ ký: Giám thị 2: ..Họ & tên:Chữ ký: 1. Tỉnh/TP:2. Hội đồng coi thi:3. Phòng thi:4. Họ tên thí sinh:5 ngày sinh:6. Chữ ký của thí sinh:7. Môn thi:8. Ngày thi:Số báo danh0000001111111222223333334444445555556666667777778888889999995Mã đề thi000111122333444555666777888999857Phiếu trả lời trắc nghiệm ABCD01ABCD02ABCD03ABCD04ABCD05ABC D06ABC D07ABC D08ABC D09ABC D10ABCD11ABCD12ABCD13ABCD14ABCD153/ Làm bài thi trắc nghiệmDụng cụ: + Dụng cụ như quy định trong quy chế thi. + Cần chú ý phải có thêm: bút chì đen (loại mềm 2B trở lên); bút mực (bút bi). Khuyến nghị học sinh: Không nên vót nhọn đầu bút chì, gọt chì cả 2 đầu (nên mang thêm cái gọt bút chì).Dùng bút mực (hoặc bút bi) điền đủ thông tin vào mục từ số 1 đến số 8 của phiếu TLTN. Ghi số báo danh vào các ô vuông trống trên cùng của bảng SBD (đủ 6 chữ số).Dùng bút chì tô kín ô tròn có chữ số tương ứng chữ số ở đầu cột của ô SBD.Số báo danh000000111111122222333333444444555555666666777777888888999999130689 Mã đề thi000111122333444555666777888999857Khi nhận được đề thi – thí sinh cần phải:1/ Ghi số báo danh, tên vào đề thi.2/ Kiểm tra đề thi.3/ Dùng bút mực (bút bi) ghi mã đề thi vào 3 ô vuông trống ở trên cùng bảng mã đề thi.4/ Dùng bút chì tô kín ô tròn có chữ số tương ứng với chữ số ở đầu cột. Mã đề thi000111122333444555666777888999857Số báo danh000000111111122222333333444444555555666666777777888888999999130689Làm bài thi: Dùng bút chì tô kín ô tròn tương ứng với chữ cái A, hoặc B, hoặc C, hoặc D ở phương án cho là đúng. ABC D01ABC D02ABC D03ABC D04ABC D05ABC D06ABC D07ABC D08ABC D09ABC D10Ví dụ: Thực hiện đúng (tô kín, đậm)Chú ý nhắc học sinh: Chỉ tô các ô tròn bằng bút chì. Không tô 2 ô tròn trở lên trên cùng một câu, không gạch chéo. Nhất định phải tô kín ô, và phải tô đậm, không tô mờ. Hạn chế sử dụng giấy nháp hoặc dừng lại quá lâu ở một câu nào đó.Thực hiện sai: ABC D01ABC D02ABC D03ABC D04ABC D05ABC D06ABC D07ABC D08ABC D09ABC D104/ Những yêu cầu đối với thí sinh1/ Thời gian làm bài TN (60ph), ĐH (90ph).2/ Chỉ có phiếu trả lời trắc nghiệm mới coi là bài làm của thí sinh (mỗi TS chỉ có 1 tờ).3/ Chỉ tô ô tròn bằng bút chì và phải tô kín ô.4/ Giữ phiếu không rách, nhàu hoặc quăn mép, không tháo rời từng tờ của đề thi.5/ Không nộp bài trước khi hết giờ, giám thị kiểm đủ phiếu và đề thi TS mới rời chỗ.Hướng dẫn giám thịĐúng giờ. Giám thị 1 nhận túi đề thi; giám thị 2 nhận túi tài liệu, túi phiếu TLTN, ký nhận và về ngay phòng thi.Ghi số báo danh (đủ 6 chữ số); ghi theo hàng ngang, lần lượt từ trên xuống dưới, không ghi theo cách nào khác. Sơ đồ đánh SBDSố bàn mỗi hàng ngang tuỳ theo thực tế phòng thi Bàn Giám thị271001 271002271003 271004271005 271006271012 271011271010 2710009271008 271007271013 271014 Mở túi phiếu trả lời trắc nghiệmCác giám thị ký tên vào ô giám thị 1, 2.Ký xong phiếu TLTN: Một giám thị gọi TS vào phòng thi, giám thị kia giám sát TS ngồi theo SBD.Giám thị 1 phát tờ giấy nháp. Giám thị 2 phát mỗi thí sinh 1 tờ phiếu (có chữ ký).Giám thị 1: nhắc TS bảo quản tờ phiếu TLTN. Nếu viết sai thì sửa bằng bút mực, tô sai ô tròn thì dùng tẩy tẩy sạch; không đổi tờ phiếu khác.Giám thị 2: hướng dẫn dùng bút mực (hoặc bút bi) điền đầy đủ thông tin vào các mục từ 18 trên phiếu. Ghi SBD đủ cả 6 chữ số và tô các ô tròn tương ứng.Chú ýTrong khi TS ghi thông tin trên phiếu TLTN, giám thị chưa mở túi đề thi. TS chưa ghi mã đề thi.Giám thị 1 đọc to cho TS nghe:“ Những yêu cầu đối với thí sinh thi trắc nghiệm”.Đúng 14h20Giám thị 2: duy trì trật tự.Giám thị 1: mời 2TS chứng kiến TÚI ĐỀ THI còn niêm phong.Mở TÚI ĐỀ THI, giữ nguyên thứ tự các đề thi trong túi, phát liên tục theo SBD từ nhỏ đến lớn (không phát đề cho SBD vắng).(Khi phát đề thi GT úp sấp đề, TS chưa được xem đề)Cho TS lật đề thiNhắc TS: Kiểm tra đề thi, ghi tên và SBD vào đề thi.Dùng bút mực ghi ngay mã đề thi vào các ô vuông ở đầu cột khung mã đề thi. Dùng bút chì tô các ô tròn tương ứng phía dưới.Phiếu trả lời trắc nghiệmGiám thị 1Họ & tênChữ kýGiám thị 2Họ & tênChữ ký1. Tỉnh/TP2. Hội đồng coi thi3. Phòng thi4. Họ tên thí sinh5 ngày sinh6. Chữ ký của thí sinh7. Môn thi8. Ngày thiSố báo danh000000111111122222333333444444555555666666777777888888999999002375Mã đề thi000111122333444555666777888999857Chú ýNếu đề thi của TS thiếu trang: báo cho GT hành lang liên hệ HĐ coi thi để tìm đề có mã tương ứng hoặc mã khác với đề thi của 2 TS ở hai bên. Lập ngay biên bản ghi nhận.Số đề thi và số phiếu dư, bỏ vào túi đề và túi phiếu giao cho thư ký khi đến thu, 2 bên ký vào biên bản.Nếu 2 TS cạnh nhau (hàng ngang) cùng mã đề: chuyển ngay 1 trong 2 TS sang chỗ khác cùng dãy, giữa 2 TS khác mã đề thi. Sau đó cho các TS cùng dãy bàn dịch chuyển chỗ cho đúng cự li; ghi lại SBD của TS mới dịch chuyển, lập biên bản xử lý. Trong khi TS làm bàiGiám thị: Thực hiện đúng quy chế coi thi.Quản lý tất cả số đề, phiếu đã nhận. Phiếu hỏng cũng thu lại để bàn giao.Khi phát hiện TS làm sai quy cách phải căn cứ vào “Hướng dẫn thi trắc nghiệm” để nhắc TS sửa chữa. Không cho TS ra ngoài trong suốt thời gian làm bài (trừ TH đặc biệt, giám thị phải thu đề và phiếu).Biên bản vi phạm Quy chế thiGiám thị lập biên bản nếu TS vi phạm quy chế thi (có chữ ký của TS và 2 giám thị).Giám thị bị lập biên bản nếu để TS tự do vi phạm Quy chế thi hiện hành.Giám thị thông báo cho TS (viết lên bảng và đọc): “TS còn 10’ làm bài” Nhắc TS ghi các thông tin trên phiếu.Trước khi hết giờ 10 phútHết giờ làm bàiGT yêu cầu TS bỏ bút và úp sấp đề thi và phiếu TLTN. Ngồi yên tại chỗ.GT 1 đến từng TS thu phiếu TN và cho từng TS ký vào 2 danh sách nộp bài. Thu lần lượt từ trên xuống dưới theo SBD, xếp từ nhỏ đến lớn. Bỏ toàn bộ phiếu vào TÚI BÀI THI. Đồng thời, giám thị 2 thu đề thi từ cuối lên đầu phòng thi, xếp theo SBD lớn ở dưới, nhỏ ở trên. Kiểm tra và bỏ vào TÚI ĐỀ THI. Kiểm tra đủ số phiếu, đề thi và chữ ký mới cho TS ra khỏi phòng thi.Giao bài thiCả 2 giám thị giao túi đề thi, tờ ghi danh sách TS và túi đựng phiếu TLTN cho cùng 1 thư ký.Phiếu và đề thi xếp theo thứ tự SBD từ nhỏ đến lớn. Phiếu TLTN và 1 bản danh sách nộp bài bỏ vào túi bài thi. Niêm phong.Đề thi bỏ vào túi đề thi. Niêm phong.Một danh sách nộp bài để ngoài và bàn giao cho thư ký.THANK’S !Xin cảm ơn !
File đính kèm:
- Kinh nghiem lam bai trac nghiem khach quan.ppt