A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THCS
I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ GD&ĐT)
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
22 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu phân phối chương trình THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN NGỮ VĂN
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
Đã cập nhật điều chỉnh nội dung dạy học, áp dụng từ năm học 2011-2012)
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THCS
I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ GD&ĐT)
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011, là SGK của chương trình chuẩn đối với cấp THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN NGỮ VĂN
1. Đối với những bài có ghi Hướng dẫn đọc thêm (sách giáo khoa ghi là Tự học có hướng dẫn, Tài liệu HD của Bộ ghi là : Đọc thêm), giáo viên cần dành thời lượng nhất định hướng dẫn rất ngắn gọn cách thức đọc - hiểu bài đọc thêm, để học sinh đọc và nắm được giá trị bao trùm về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm đồng thời rèn kỹ năng đọc cho hs (cần được thể hiện trong giáo án) như nội dung thực hiện các bài Hướng dẫn đọc thêm của Phòng GD&ĐT.
2. Nếu có những sự khác nhau giữa sách giáo viên và PPCT này, giáo viên thực hiện theo PPCT.
3. Có một số bài phải học trong 2 tuần khác nhau (vì phải dành thời lượng để kiểm tra) cần chú ý đến sự nhất quán của bài học, nhắc lại nội dung bài đã thực hiện ở tuần trước.
4. Phần văn học địa phương: Thực hiện Tài liệu Ngữ văn địa phương do Sở GD&ĐT Thái Bình biên soạn ( Thực hiện theo yêu cầu tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và cấp THPT từ năm học 2008-2009).
5. Các thiết kế bài giảng (giáo án) dạy học phải bám sát các yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình.
6. Tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá vai trò chủ thể sáng tạo của học sinh trong giờ dạy học, chấm dứt tình trạng đọc chép; đưa hình thức tổ chức dạy học bằng Bản đồ tư duy (Mid-map) vào dạy học.
7. Đổi mới kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc trưng của môn Ngữ văn, vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, tăng cường ra đề kiểm tra theo hướng “mở” nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh. Coi trọng kiểm tra đánh giá kĩ năng diễn đạt và bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập, hạn chế tối đa tình trạng ra đề kiểm tra yêu cầu học sinh học thuộc lòng, nhớ máy móc. Vận dụng việc ra đề kiểm tra theo Ma trận hai chiều.
8. Thực hiện yêu cầu điều chỉnh nội dung dạy học (Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
- Phòng GD&ĐT Thái Thụy căn cứ vào nội dung hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT Thái Bình và tình hình thực tế tại địa phương, thống nhất việc thực hiện chương trình môn Ngữ văn trên phạm vị toàn huyện, trong đó có quy định cụ thể số tiết theo từng phân môn, từng tuần.
- Về cơ bản, Phân phối chương trình đã được cụ thể hóa, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên soạn bài, một mặt tạo sự thống nhất chung cho việc chỉ đạo thực hiện chương trình của tổ chuyên môn và của nhà trường, việc kiểm tra, thanh tra, trong việc thực hiện các giờ dạy tại Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp...
- Trong thực tế: có các tuần giảm đi 1 tiết – nếu thực hiện máy móc sẽ dẫn tới 2 điều không phù hợp là: hoặc phải xếp lại Thời khóa biểu, hoặc phải cho hs nghỉ học. Do vậy nên chúng tôi thống nhất: với các tuần có số tiết giảm đi (1 tiết), giáo viên dạy nội dung Tự chọn Ngữ văn (chủ đề Bám sát hoặc chủ đề Nâng cao) hoặc ôn luyện, rèn kỹ năng cho hs – tùy theo điều kiện thực tế của từng đối tượng học sinh. Nhà trường yêu cầu giáo viên soạn giáo án Tự chọn hoặc giáo án Buổi 2 cho các tiết này.
- Chúng tôi gửi tới các trường 2 bản: 1 bản Word , 1 bản Acrobat để các trường đối chiếu (bản Acrobat là bản gốc).
- Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chương trình, chúng tôi bổ sung (hoặc sửa đổi) các nội dung theo điều chỉnh của Bộ GD&ĐT trên cơ sở khung chương trình đang thực hiện (phần chữ được tô màu xanh là phần điều chỉnh hoặc sửa đổi mới). Phần còn lại giữ nguyên như PPCT đã thực hiện từ năm học 2008-2009.
- Khi thực hiện chương trình, gv cần điều chỉnh lại theo hướng dẫn này. Với những giáo viên đã được nhà trường duyệt giáo án, cần có giáo án bổ sung và phải soạn lại những phần điều chỉnh theo nội dung này.
Trong quá trình thực hiện, có điều gì chưa rõ hoặc có vướng mắc, cán bộ quản lý nhà trường phản ánh về BP chuyên môn THCS - Phòng GD&ĐT.
Phòng GD&ĐT Thái Thụy
B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên;
Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy;
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt;
Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Tiết 5: Thánh Gióng;
Tiết 6: Từ mượn;
Tiết 7; 8: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Tiết 9: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;
Tiết 10: Nghĩa của từ;
Tiết 11; 12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm;
Tiết 14: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự;
Tiết 15; 16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Tiết 17; 18: Viết bài Tập làm văn số 1;
Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Tiết 21; 22: Thạch Sanh;
Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ;
Tiết 24: Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Tiết 25; 26: Em bé thông minh;
Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tiếp);
Tiết 28: Kiểm tra Văn.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Tiết 29: Luyện nói kể chuyện;
Tiết 30: Hướng dẫn đọc thêm: Cây bút thần;
Tiết 31; 32: Danh từ, luyện tập về danh từ (Dạy & luyện tập danh từ riêng, danh từ chung).
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Tiết 33; 34: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự;
Tiết 35: Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng;
Tiết 36: Thứ tự kể trong văn tự sự.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Tiết 37; 38: Viết bài Tập làm văn số 2;
Tiết 39: Ếch ngồi đáy giếng;
Tiết 40: Thầy bói xem voi.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Tiết 41: Danh từ (tiếp);
Tiết 42: Trả bài kiểm tra Văn;
Tiết 43: Luyện nói kể chuyện;
Tiết 44: Cụm danh từ.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Tiết 45: Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng;
Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt;
Tiết 47: Trả bài Tập làm văn số 2;
Tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Tiết 49; 50: Viết bài Tập làm văn số 3;
Tiết 51: Treo biển; Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới;
Tiết 52: Số từ và lượng từ.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng;
Tiết 54; 55: Ôn tập truyện dân gian;
Tiết 56: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Tiết 57: Chỉ từ;
Tiết 58: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng;
Tiết 59: Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa;
Tiết 60: Động từ.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Tiết 61: Cụm động từ;
Tiết 62: Hướng dẫn đọc thêm: Mẹ hiền dạy con;
Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3;
Tiết 65: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng;
Tiết 66: Ôn tập Tiếng Việt. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Tiết 67; 68: Kiểm tra học kì I;
Tiết 69: Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Tiết 70; 71: Chương trình Ngữ văn địa phương;
Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kì I. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Tiết 73; 74: Bài học đường đời đầu tiên;
Tiết 75: Phó từ. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả;
Tiết 77: Sông nước Cà Mau;
Tiết 78: So sánh. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Tiết 79; 80: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả;
Tiết 81: Bức tranh của em gái tôi. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Tiết 82: Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo);
Tiết 83; 84: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Tiết 85: Vượt thác;
Tiết 86: So sánh (tiếp);
Tiết 87: Chương trình địa phương Tiếng Việt;
Tiết 88: Phương pháp tả cảnh;
Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà).
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Tiết 89; 90: Buổi học cuối cùng;
Tiết 91: Nhân hoá;
Tiết 92: Phương pháp tả người.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Tiết 93; 94: Đêm nay Bác không ngủ;
Tiết 95: Ẩn dụ (chọn nội dung nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của ẩn dụ để dạy);
Tiết 96: Luyện nói về văn miêu tả.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Tiết 97: Kiểm tra Văn;
Tiết 98: Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà;
Tiết 99: Lượm;
Tiết 100: Hướng dẫn đọc thêm: Mưa.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Tiết 101: Hoán dụ (chọn nội dung nhận diện, bước đầu phân tích tác dụng của hoán dụ để dạy);
Tiết 102: Tập làm thơ bốn chữ;
Tiết 103; 104: Cô Tô.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Tiết 105; 106: Viết bài Tập làm văn tả người;
Tiết 107: Các thành phần chính của câu;
Tiết 108: Thi làm thơ 5 chữ.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Tiết 109: Cây tre Việt Nam;
Tiết 110: Câu trần thuật đơn;
Tiết 111: Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước;
Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ là.
Tuần 31
Tiết 113 đến 116
Tiết 113: Hướng dẫn đọc thêm: Lao xao;
Tiết 114: Ôn tập & rèn kỹ năng Tiếng Việt.
Tiết 115: Kiểm tra Tiếng Việt;
Tiết 116: Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Tiết 117: Ôn tập truyện và kí;
Tiết 118: Câu trần thuật đơn không có từ là;
Tiết 119: Ôn tập văn miêu tả;
Tiết 120: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Tiết 121; 122: Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo;
Tiết 123: Hướng dẫn đọc thêm: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử;
Tiết 124: Viết đơn.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Tiết 125; 126: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ;
Tiết 127: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp);
Tiết 128: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Tiết 129: Hướng dẫn đọc thêm: Động Phong Nha;
Tiết 130: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than);
Tiết 131: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy);
Tiết 132: Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tiết 133; 134: Tổng kết phần Văn và Tập làm văn;
Tiết 135: Tổng kết phần Tiếng Việt;
Tiết 136: Ôn tập tổng hợp.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
137; 138: Kiểm tra học kì II;
Tiết 139; 140: Chương trình Ngữ văn địa phương.
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Tiết 1: Cổng trường mở ra;
Tiết 2: Mẹ tôi;
Tiết 3: Từ ghép;
Tiết 4: Liên kết trong văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Tiết 5; 6: Cuộc chia tay của những con búp bê;
Tiết 7: Bố cục trong văn bản;
Tiết 8: Mạch lạc trong văn bản.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình (chỉ dạy bài 1 & bài 4; giành thời gian ngắn để giới thiệu bài 2, 3).
Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (chỉ dạy bài 1 & bài 4; giành thời gian ngắn để giới thiệu bài 2, 3);
Tiết 11: Từ láy;
Tiết 12: Quá trình tạo lập văn bản;
Viết bài Tập làm văn số 1 học sinh làm ở nhà.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Tiết 13: Những câu hát than thân (chỉ dạy bài 2 & bài 3; giành thời gian ngắn để giới thiệu bài 1, 4)
Tiết 14: Những câu hát châm biếm (chỉ dạy bài 1 & bài 2; giành thời gian ngắn để giới thiệu bài 3, 4)
Tiết 15: Đại từ;
Tiết 16: Luyện tập tạo lập văn bản.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Tiết 17: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh;
Tiết 18: Từ Hán Việt;
Tiết 19: Trả bài Tập làm văn số 1;
Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Tiết 21: Hướng dẫn đọc thêm: Côn Sơn ca; Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra;
Tiết 22: Từ Hán Việt (tiếp);
Tiết 23: Đặc điểm văn bản biểu cảm;
Tiết 24: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Tiết 25: Bánh trôi nước;
Tiết 26: Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li;
Tiết 27: Quan hệ từ;
Tiết 28: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Tiết 29: Qua đèo Ngang;
Tiết 30: Bạn đến chơi nhà;
Tiết 31; 32: Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ;
Tiết 34: Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư;
Tiết 35: Từ đồng nghĩa;
Tiết 36: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Tiết 37: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ);
Tiết 38: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư);
Tiết 39: Từ trái nghĩa;
Tiết 40: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Tiết 41: Hướng dẫn đọc thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá;
Tiết 42: Kiểm tra Văn;
Tiết 43: Từ đồng âm;
Tiết 44: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Tiết 45: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng;
Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt;
Tiết 47: Trả bài Tập làm văn số 2;
Tiết 48: Thành ngữ.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Tiết 49: Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt;
Tiết 50: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học (Chọn ngữ liệu phù hợp hơn để dạy).
Tiết 51; 52: Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Tiết 53; 54: Tiếng gà trưa;
Tiết 55: Điệp ngữ;
Tiết 56: Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Tiết 57: Một thứ quà của lúa non: Cốm;
Tiết 58: Trả bài Tập làm văn số 3;
Tiết 59: Chơi chữ;
Tiết 60: Làm thơ lục bát.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Tiết 61: Chuẩn mực sử dụng từ;
Tiết 62: Ôn tập văn bản biểu cảm;
Tiết 63: Mùa xuân của tôi. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Tiết 64: Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu;
Tiết 65: Luyện tập sử dụng từ;
Tiết 66: Ôn tập tác phẩm trữ tình. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Tiết 67: Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp);
Tiết 68: Ôn tập Tiếng Việt
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp);
Tiết 69: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Tiết 70; 71: Kiểm tra học kì I;
Tiết 72: Trả bài kiểm tra kì I. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất;
Tiết 74: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn;
Tiết 75: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp);
Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội;
Tiết 78: Rút gọn câu. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận;
Tiết 80: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận;
Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Tiết 82: Câu đặc biệt;
Tiết 83: Tự học có hướng dẫn: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận (GV dành thời gian HD tại lớp 1 tiết, sau đó HD học sinh về nhà tự học);
Tiết 84: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Tiết 85: Hướng dẫn đọc thêm: Sự giàu đẹp của tiếng Việt;
Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu;
Tiết 87; 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp);
Tiết 90: Kiểm tra Tiếng Việt;
Tiết 91: Cách làm bài văn lập luận chứng minh (chọn nội dung trọng điểm để dạy: Văn chứng minh là gì? Những nét đặc trưng của Văn chứng minh?);
Tiết 92: Luyện tập lập luận chứng minh.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ;
Tiết 94: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động;
Tiết 95; 96: Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Tiết 97: Ý nghĩa văn chương;
Tiết 98: Kiểm tra Văn;
Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp);
Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận;
Tiết 102: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu;
Tiết 103: Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
Tiết 104: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Tiết 105; 106: Sống chết mặc bay;
Tiết 107: Cách làm bài văn lập luận giải thích (chọn nội dung trọng điểm để dạy: Văn giải thích là gì? Những nét đặc trưng của Văn giải thích?);
Tiết 108: Luyện tập lập luận giải thích;
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Tiết 109: Hướng dẫn đọc thêm: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu;
Tiết 110; 111: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu; Luyện tập (tiếp);
Tiết 112: Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116
Tiết 113: Ca Huế trên sông Hương;
Tiết 114: Liệt kê;
Tiết 115: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính;
Tiết 116: Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Tiết 117: Hướng dẫn đọc thêm: Quan Âm Thị Kính;
Tiết 118; 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy; Luyện tập về dấu câu;
Tiết 120: Văn bản đề nghị.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Tiết 121: Ôn tập Văn học;
Tiết 122: Dấu gạch ngang;
Tiết 123: Ôn tập Tiếng Việt;
Tiết 124: Văn bản báo cáo.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Tiết 125; 126: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo;
Tiết 127; 128: Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Tiết 129: Ôn tập Tiếng Việt (tiếp);
Tiết 130: Hướng dẫn làm bài kiểm tra;
Tiết 131; 132: Kiểm tra học kì II.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tiết 133; 134: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp);
Tiết 135; 136: Hoạt động Ngữ văn.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Tiết 137; 138: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Tiết 139; 140: Trả bài kiểm tra học kì II.
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Tiết 1; 2: Tôi đi học;
Tiết 3: Tự học có hướng dẫn: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ;
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Tiết 5, 6: Trong lòng mẹ;
Tiết 7: Trường từ vựng;
Tiết 8: Bố cục của văn bản.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Tiết 9: Tức nước vỡ bờ;
Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản;
Tiết 11; 12: Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Tiết 13; 14: Lão Hạc;
Tiết 15: Từ tượng hình, từ tượng thanh;
Tiết 16: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Tiết 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội;
Tiết 18: Tóm tắt văn bản tự sự;
Tiết 19: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự;
Tiết 20: Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Tiết 21; 22: Cô bé bán diêm;
Tiết 23: Trợ từ, thán từ;
Tiết 24: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Tiết 25; 26: Đánh nhau với cối xay gió;
Tiết 27: Tình thái từ;
Tiết 28: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Tiết 29; 30: Chiếc lá cuối cùng;
Tiết 30: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Tiết 32: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Tiết 33; 34: Hai cây phong;
Tiết 35; 36: Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Tiết 37: Tiết Nói quá;
Tiết 38: Ôn tập truyện kí Việt Nam;
Tiết 39: Thông tin về ngày trái đất năm 2000;
Tiết 40: Nói giảm, nói tránh.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Tiết 41: Kiểm tra Văn;
Tiết 42: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm;
Tiết 43: Câu ghép;
Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Tiết 45: Ôn dịch thuốc lá;
Tiết 46: Câu ghép (tiếp);
Tiết 47: Phương pháp thuyết minh;
Tiết 48: Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Tiết 49: Bài toán dân số;
Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm;
Tiết 51: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh;
Tiết 52: Chương trình địa phương (phần Văn).
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Tiết 53: Dấu ngoặc kép;
Tiết 54: Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng;
Tiết 55; 56: Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Tiết 57: Hướng dẫn đọc thêm: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác;
Tiết 58: Đập đá ở Côn Lôn;
Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu;
Tiết 60: Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Tiết 61: Thuyết minh một thể loại văn học;
Tiết 62: Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội;
Tiết 63: Ôn tập Tiếng Việt. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3;
Tiết 65: Ông đồ;
Tiết 66: Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để không phải xếp lại thời khóa biểu).
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Tiết 67: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt;
Tiết 68; 69: Kiểm tra học kì I. (Ghi chú: 1 tiết dạy học tự chọn Ngữ văn hoặc ôn luyện - để khô