Câu 1: Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.
C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
373 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn thi THPTQG - Bộ đề thi thử môn Lịch sử - Hoàng Anh Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
1
TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG - BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ
Sưu tầm và biên tập: Hoàng Anh Ngọc
1. ĐỀ 1:
Câu 1: Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến
tranh lạnh.
B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.
C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
Câu 2: Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là
A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.
C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.
Câu 3: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống
Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.
B. Nhiều đảng phái ra đời.
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.
Câu 5: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm
80 là:
A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nơ lớn nhất thế giới.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là :
A. Giữa nông dân với địa chủ.
B. Giữa công nhân với tư sản.
C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 7. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế
giới thứ II là:
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
cũ.
B. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.
Câu 8: Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?
A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào,
Campuchia.
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
2
B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
Câu 9. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945- 1947.
D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
Câu 10. “Cô Ba dũng sĩ quê ở........., chị Hai năm tấn quê ở........ hai chị em trên hai trận tuyến anh hùng bất khuất -
trung hậu đảm đang. Trang sử vàng chống Mỹ cứu nước, sáng ngời tên những cô gái Việt Nam”. Đó là những câu
hát trong ca khúc “Hai chị em” của nhạc sĩ Hoàng Vân. Hãy chọn từ đúng điền vào dấu..... ?
A. Cà Mau, Thái Bình. B. Trà Vinh, Thái Bình.
C. Vĩnh Linh, Quảng Bình. D. Hậu Giang, Quảng Bình
Câu 11. Cho các sự kiện sau:
1. Ta mở màn chiến dịch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuột.
2. Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phỏng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
3. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.
4. Giải phóng Đường 14 và toàn bộ thị xã Phước Long.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 4; 2; 1; 3. B. 4; 2; 3; 1. C. 3; 4; 2; 1.
D. 1; 2; 4; 3.
Câu 12. So với thời kì 1930-1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936-1939 có điểm khác là:
A. Chống chế độ phản động ờ thuộc địa và tay sai.
B. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh
C. Chống đế quốc, chống phong kiến.
D. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.
Câu 13. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải
phóng cho ta...”. Đó là lời kêu gọi:
A. Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945).
B. Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Của ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).
D. Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 -15/8/1945) họp ở Tân Trào.
Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó
nguyên nhân chủ yếu là:
A. Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chù tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa và của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
D. Toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.
Câu 15. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là:
A. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.
C. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.
Câu 16. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959-1965 so với giai
đoạn 1954-1959 là:
A. Đấu tranh binh vận là chủ yếu.
B. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
3
C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Câu 17. Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập
nhà nước Xô Viết đánh dấu:
A. Thất bại hoàn toàn của phe Liên minh.
B. Thắng lợi toàn diện của CNXH.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Tạo ra bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.
Câu 18. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam:
A. Có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước
C. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ờ miền Nam.
D. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 19: Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội
nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của:
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
B. Luận cương chính trị (10-1930).
C. Cương lĩnh chính trị (2-1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
Câu 20. Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt
Nam?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết
định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một
bước mới.
Câu 21. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
Câu 22. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả
nước.
3. Thực dân Pháp phải đại úy Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc.
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3. D.
3, 2, 1
Câu 23. Vì sao nói: thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đạp tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường
hàng không của đế quốc Mĩ (14/12- 29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
A. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
B. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.
C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên
không”.
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
4
Câu 24. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách
mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công-nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
Câu 25. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mỹ với “ Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ
A. Mỹ giữ vai trò cố vấn.
B. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến
C. Sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.
D. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.
Câu 26. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
B. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp.
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 27. Ngày 25-4-2976 đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ hai
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ nhất
C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 28. Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
C. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác.
D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
Câu 29. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới
B. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.
D. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.
Câu 30. Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là:
A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ 2 (1882).
B. Quân Pháp tấn công Thuận An.
C. Triều đình kí Hiệp ước Hác Măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
D. Không chọn được người kế vị Tự Đức.
Câu 31. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập
vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Phương thức sản xuất phong kiến
C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
D. Phương thức sản xuất thực dân.
Câu 32. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào?
A. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản trên toàn
Trung Quốc.
B. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản đã bắt đầu.
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
5
C. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ
nghĩa xã hội đã bắt đầu.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hường của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.
Câu 33. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so vơi các cuộc khởi nghĩa trong phong Cần vương là gì?
A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.
C. Hưởng ứng chiếu Cần vương.
D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.
Câu 34. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là:
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Phát động khởi nghĩa giành chính quyền
C. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
Câu 35. Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây?
A. EU => EEC => EC. B. EEC => EU => EC.
C. EEC => EC => EU. D. EC => EEC => EU.
Câu 36. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới Thu đông năm 1950 là:
A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. Chứng minh sự vững chắc của căn cử địa Việt Bắc.
C. Cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
D. Ta giành được thắng lợi trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 37. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công-nông. Đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư sản,
tri thức, trung nông... để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.
C. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 38. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:
A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Quá trình thống nhất thị trường thế giới
C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 39. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài từ 9/1945-19/12/1946 được đánh giá là:
A. Mềm dẻo vê nguyên tắc và sách lược.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 40. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
A. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.
B. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội.
2. ĐỀ 2:
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
6
Câu 1. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh
mẽ nhất và giành thắng lợi ở các nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào
C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thư nhất của thực dân Pháp?
A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.
B. Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp nặng
C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.
D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.
Câu 3. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?
A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.
D. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.
Câu 4. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiêp định Pari năm 1973?
A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
của đế quốc Mĩ.
B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
Câu 5. Nét nổi bật của phong trào dân chủ l936 - 1939 là:
A. Uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành
B. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú
C. Buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ
D. Chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ
Câu 6: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 1 và là đặc trưng của cách
mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Khoa học trờ thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. Chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
B. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh
C. Chưa có sự ủng hộ của đông đảo quân chúng nhân dân.
D. Chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
Câu. 9. Trước sự bội ước của thực dân Pháp sau khi đã ký với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946),
nhân dân ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp?
A. Xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến tốt phục vụ cuộc kháng chiên lâu dài.
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
7
B. Tiến hành tiêu thổ để cho tiện kháng chiến lâu dài.
C. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển các cơ quan quan trọng, nhà máy, xí nghiệp....
D. Xây dựng lực lượng về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa.
Câu 10. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?
A. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
B. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
Câu 11. Thứ tự thời gian đúng của các cuộc khởi nghĩa.
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.
C. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.
Câu 12. Hoàn thành sự kiện lịch sử sau để chứng tỏ triều Nguyền từng bước đầu hàng thực dân Pháp
1. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
2. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng
3. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt
4. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất
A. 1, 4, 2, 3. B. 1, 3, 2,4.
C. 1, 2, 3,4. D. 1, 3, 4, 2.
Câu 13. Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu’’ trong những năm 1945 - 1973?
A. Phát động các nước Tư bản chủ nghĩa tiến hành “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can
thiệp vào nội bộ nhiều nước.
B. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nên thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới
thứ ba.
C. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
D. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
Câu 14: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?
A.“Chống đế quốc’’ và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
B.“Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cay”
Câu 15: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam là
A. Lương thực, thực phẩm - hàng tiêu dùng - hàng xuất khẩu.
B. Lương thực, thực phẩm - hàng may mặc - hàng xuất khẩu
C. Lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng.
D. Lương thực - thực phẩm - hàng may mặc.
Câu 16. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
8
Câu 17. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau: "Nếu Chính phủ Pháp đã rút được bài trong cuộc chiến tranh
trong mấy năm nay, muốn đi đến đỉnh chiến ở Việt Nam bằng cách... và giải quyết các vấn đề Việt Nam theo đường
lối... thì nhân dân và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sẵn sàng tiếp nhận ý muốn đó”.
A. Đàm phán, mềm dẻo. B. Hoà đàm, hoà bình.
C. Thương lượng, hoà bình. D. Thương lượng, niềm dẻo.
Câu 18: Hình ảnh sau thể hiện sự kiện nào?
A. Xe tăng của quân ta tiến vào Gia Định ngày 30/04/1975.
B. Xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ngày 30/04/1975
C. Xe tăng của quân ta tiến vào Đà Nẵng 29/03/1975.
D. Xe tăng của quân ta tiến vào Sài Gòn ngày 30/04/1975.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta ? .
A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
D. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
Câu 20: Điểm giống nhau cơ bàn giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là
A. Chiến tranh tổng lực.
B. Chiến tranh thực dân.
C. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.
D. Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.
Câu 21. Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6 (11-1939).
B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 22. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) được Đảng ta xác định là:
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì.
C. Trường kì đấu tranh bằng con đường hòa bình, buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho dân tộc ta.
D. Cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 23. Theo Hiệp định sơ bộ 06/03/1946, Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia
A. Tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Độc lập, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Độc lập, có chính phủ, nghị viện, quân đội và là thành viên của Liên bang Đông Dương.
D. Tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và độc lập với Liên bang Đông Dương.
Câu 24. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ anhngocnapa@gmail.com
9
A. Liên khu V. B. Bắc Sơn - Võ Nhai
C. Cao Bằng. D. Thanh - Nghệ - Tĩnh.
Câu 25. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 26. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.
C. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, và 1971.
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
Câu 27. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã và
đang vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn
File đính kèm:
tai_lieu_on_thi_thptqg_bo_de_thi_thu_mon_lich_su_hoang_anh_n.pdf