Phản ứng hạt nhân nguyên tử
2) Các định luật bảo toàn phản ứng hạt nhân
Bảo toàn điện tích (Z)
? Bảo toàn số nuclôn (A)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phản ứng hạt nhân nguyên tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề cơ bản : PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NGUYÊN TỬLÝ THUYẾT 1) Phương trình tổng quát của phản ứng hạt nhân : Với : A, B : Các hạt nhân tương tác C, D : Các hạt nhân sản phẩm LÝ THUYẾT 2) Các định luật bảo toàn phản ứng hạt nhân Bảo toàn điện tích (Z) Bảo toàn số nuclôn (A) Ta có : Với : A1 + A2 = A3 + A4 Z1 + Z2 = Z3 + Z4 Bảo toàn năng lượng toàn phần. LÝ THUYẾT 3) Phản ứng hạt nhân tỏa va thu năng lượng Ta có : M0 > M : Phản ứng tỏa năng lượng M0 U235 N1 > N2 BÀI TẬP Bài giải 2 :Gọi N0 : Số nguyên tử ban đầu của mỗi đồng vị U238 và U235 khi Trái Đất hình thành. N1, N2 : Số nguyên tử của mỗi đồng vị tại lúc xét : (1) BÀI TẬP Bài giải 2 :Với : = 1,54.10-10 (năm -1) = 9,72.10-10 (năm -1) Từ (1) : - (1 - 2)t = ln140 t = = 6.109 ( năm ) BÀI TẬP Bài 3 : Câu 1 : Cho các phản ứng hạt nhân : (1) (2) Viết đầy đủ các phản ứng trên : Cho biết tên gọi, số khối và số thứ tự của các hạt nhân X. Trong các phản ứng trên : phản ứng nào là tỏa ? Thu năng lượng ? Tính độ lớn của năng lượng tỏa ra hay thu vào đó ra (ev). BÀI TẬP Bài 3 : Câu 1 : Cho khối lượng của hạt nhân : BÀI TẬP Bài giải 3 : Câu 1a :Áp dụng định luật bào toàn điện tích và bảo toàn số nuclôn trong phản ứng hạt nhân. Với phản ứng (1) :A = 23 + 1 – 20 = 4 ; Z = 11 + 1 – 10 = 2 Vậy : : Hạt nhân nguyên tử Hêli Dạng đầy đủ của phản ứng trên : BÀI TẬP Bài giải 3 : Câu 1a :Áp dụng định luật bào toàn điện tích và bảo toàn số nuclôn trong phản ứng hạt nhân. Với phản ứng (2) :A = 38 -37 = 1 ; Z = 18 – 17 = 1 Vậy : : Hạt nhân nguyên tử Hiđrô Dạng đầy đủ của phản ứng trên : BÀI TẬP Bài giải 3 : Câu 1b :Gọi : mA, mB : Khối lượng hạt nhân trước phản ứng. mC, mD : Khối lượng hạt nhân sau phản ứng.Độ chênh lệch khối lượng sau phản ứng : m = (mC + mD) – (mA + mB) BÀI TẬP Bài giải 3 : Câu 1b : m = (mC + mD) – (mA + mB) Phản ứng (1) : m = - 0,002554 u 0 : Phản ứng thu năng lượng. Năng lượng thu vào : E = 1,601 (Mev)BÀI TẬP Bài 3tt : Câu 2 : Cho các phản ứng hạt nhân : Xác định hạt nhân X Tính năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 1 (g) He. Cho biết NA = 6,02.1023 phân tử/mol BÀI TẬP Bài giải 3tt : Câu 2a :Với : ( Hạt nhân đơtơri) đồng vị của hiđrô BÀI TẬP Bài giải 3tt : Câu 2b :Muốn được 1 g He thì phải : Lượng nhiệt sinh ra : Q = N.17,6 = 26,5.1023 (Mev) BÀI TẬP Bài 4 : Người ta dùng phôtôn có năng lượng KP = 1,6 (Mev) bắn vào hạt nhân đứng yên và thu được 2 hạt giống nhau có cùng động năng. Viết phương trình của phản ứng, ghi rõ các nguyên tử số Z và số khối A. Tính động năng K của mỗi hạt. Phản ứng hạt nhân này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng, năng lượng này có phụ thuộc vào động năng của phôtôn không ? Nếu toàn bộ động năng của 2 hạt thu được ở trên biến thành nhiệt, thì nhiệt lượng này có phụ thuộc vào động năng của phôtôn không ? BÀI TẬP Bài 4 : Cho : mp = 1,0073u ; mLi = 7,0144 u m = 4,0015u ; u = 1,66055.10-27 (Kg) = 931 BÀI TẬP Bài giải 4 : a) Áp dụng định luật bảo toàn cho phản ứng : Ta có : Hạt nhân Heli Dạng đầy đủ của phản ứng : BÀI TẬP Bài giải 4 : b) Động năng của hạt : K ? Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần cho phản ứng : (mP + mLi)c2 + KP = 2mc2 + 2K Với : mp + mLi = 7468,2 2m = 7450,8 KP = 1,6 (Mev) K = 9,5 (Mev)BÀI TẬP Bài giải 4 : c) (mP + mLi) > 2m : Phản ứng tỏa năng lượng. Năng lượng tỏa ra : E = mc2 = (mP + mLi - 2m)c2 = 17,4 (Mev) Không phụ thuộc vào Kp d) Theo giả thiết : Q = 2K = (mP + mLi - 2m)c2 Phụ thuộc vào Kp
File đính kèm:
- CHU_DE_PHAN_UNG_HAT_NHAN_DOHIEUTHAO.656.ppt