Ôn thi học kì 2 môn Toán Lớp 5

Câu 4: Cho 14 số tự nhiên khác 0 và không có hai số nào bằng nhau . Biết tổng của chúng bằng 106. Tìm số lớn nhất trong các số trên ?

A. 13 B. 14 C. 15 D. 16

Câu 5: Vận tốc bò của con ốc sên là 10 cm / phút. Con ốc sên đó bò quãng đường 1,2 m trong thời gian:

A. 12 phút B. 1,2 phút C. 14 phút D. 15 phút

pdf20 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 20/03/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi học kì 2 môn Toán Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN THI HK2 TOÁN LỚP 5 ĐỀ 1 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống: 0,5 tấn x 37% = yến 5kg. A. 18 B. 16 C. 17 D. 19 Câu 2: Viết phân số sau thành tỉ số phần trăm A. 52% B. 52% C. 53% D. 54% Câu 3: 54% cũng chính là ..... phần 50 A. 54 B. 24 C. 27 D. 50 Câu 4: Cho 14 số tự nhiên khác 0 và không có hai số nào bằng nhau . Biết tổng của chúng bằng 106. Tìm số lớn nhất trong các số trên ? A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Câu 5: Vận tốc bò của con ốc sên là 10 cm / phút. Con ốc sên đó bò quãng đường 1,2 m trong thời gian: A. 12 phút B. 1,2 phút C. 14 phút D. 15 phút Câu 6: Lớp 5A có 30 học sinh. Giữa kì 2 vừa qua lớp có 18 em đạt loại giỏi. Tỉ số % học sinh giỏi là: A. 50% B. 60% C. 65% D. 70% Câu 7: Hai Tỉnh A và B cách nhau 196 km. Cùng lúc 7 giờ xe thứ nhất đi từ A đến B và xe thứ hai đi từ B đến A. Hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Tính vận tốc xe thứ nhất, biết vận tốc xe thứ nhất lớn hơn vận tốc xe thứ hai là 6 km/h ? A. 52km/giờ B. 46km/giờ C. 58km/giờ D. 40km/giờ Câu 8: Một kho gạo lương thực hai ngày đầu nhập được 25 200 kg gạo. Ngày thứ ba nhập được số gạo của hai ngày đầu. Trung bình mỗi ngày kho lương thực đó nhập được bao nhiêu tấn gạo ? A. 8,4 tấn gạo B. 8400 tấn gạo C. 11,2 tấn gạo D. 11 200 tấn gạo Câu 9: Một cửa hàng có 198m vải xanh và vải đỏ. Sau khi bán một số mét vải xanh và vải đỏ bằng nhau thì số vải đỏ còn lại 75m, số vải xanh còn lại 33m. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải xanh ? A. 45m B. 75m C. 78m D. 108m Câu 10: Một hình thang có tổng 2 đáy là 40cm và diện tích là 400cm2. Chiều cao của hình thang là : A. 20m B. 10m C. 15m D. 30m Phần 2: Tự luận Bài 1: Một tam giác có độ dài một đáy bằng 1,6 dm và bằng chiều cao ứng với đáy đó. Tính diện tích tam giác đó ? Bài 2: Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa là nước. Hỏi phải đổ thêm vào hồ bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ ? (1 dm3 = 1 lít) Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 3 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 10 quyển sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ở ngăn dưới gấp 7 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở ngăn trên ? ĐỀ 2 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Cho biểu thức : 163,21 - y = 66,778. Giá trị của y là: A. 96,432 B. 964,32 C. 97,432 D. 9743,2 Câu 2: 75% của 160 kg là: A. 12 kg B. 120 kg C. 150 kg D. 200 kg Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để: 165 kg = ... tấn là: A. 1,65 B. 16,5 C. 165 D. 0,165 Câu 4: Kết quả của dãy tính sau: + + + + + + A. B. C. D. Câu 5: Diện tích xung quanh của một hình lập phương là 36 m2 . Thể tích của nó là: A. 9 m3 B. 36 m3 C. 72 m3 D. 27 m3 Câu 6: Có bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau, biết khi xóa đi một chữ số bất kì của số đó ta được số 2017 ? A. 20 số B. 25 số C. 30 số D. 35 số Câu 7: Một đội công nhân sửa đường có 9 người thì sửa xong đoạn đường đó trong 6 ngày. Nếu cần sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu người nữa vào đội (sức làm của mỗi người như nhau). A. 7 người B. 8 người C. 9 người D. 18 người Câu 8: Hai tấm bìa có diện tích bằng nhau. Tấm thứ nhất là một hình vuông có chu vi là 280 cm. Tấm thứ hai là hình tam giác có đáy 32 cm. Tính chiều cao của tam giác đó ? A. 153,125 cm B. 306,25 cm C. 8,75 cm D. 17,5 cm Câu 9: Một công việc nếu đội thứ nhất làm một mình thì hoàn thành trong 30 giờ, nếu đội thứ hai làm một mình thì hoàn thành trong 12 giờ. Cũng công việc đó đội thứ nhất làm trong một thời gian rồi nghỉ và đội thứ hai làm tiếp, thì tổng số thời gian hai đội hoàn thành công việc là 18 giờ. Hỏi khi đó thì đội thứ hai đã làm trong bao nhiêu giờ ? A. 6 giờ B. 7 giờ C. 8 giờ D. 9 giờ Câu 10: Không làm tính, hãy cho biết chữ số tận cùng của mỗi kết quả sau: 1) (1981 + 1982 + 1983 + ........+ 1989) - (21 x 23 x 25 x 27) A. 0 B. 5 C. 2 2) 32 x 44 x 75 x 69 - 21 x 39 x 63 x 55 A. 0 B. 1 C. 5 Phần 2: Tự luận Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có số đo chiều rộng, chiều dài, chiều cao (đơn vị tính là dm) theo thứ tự đó là ba số đo tự nhiên liên tiếp tăng dần. Nếu giảm số đo chiều cao đi 2dm thì diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật mới bằng 60% diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ban đầu. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật ban đầu ? Bài 2: Trái đất chuyển động xung quanh Mặt Trời với vận tốc 29,8 km/giây . Sao Hỏa chuyển động xung quanh Mặt Trời với vận tốc chậm hơn so với Trái đất là 5,7 km/giây. Hỏi mỗi hành tinh đó ( Trái Đất, Sao Hỏa ) đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét sau 3 giây ? Bài 3: Cho hai hình vuông ABCD và MNPQ như trong hình vẽ. Biết BD = 12 cm. Hãy tính diện tích phần gạch chéo. Bài làm: DT hvABCD = DT htg ABC x 2 = (AC x BO) : 2 x 2 = Gọi bán kính hình tròn là r thì cạnh hv ABCD là r x 2 DT hv ABCD = (r x 2) x (r x 2) = 4 x r x r =  r x r = DT htròn = r x r x 3,14 = DT hv MNPQ = DT htg MON x 4 = (ON x MO) : 2 x 4 = r x r : 2 x 4 = DT phần gạch chéo = DT htròn – DT hv MNPQ = A B C D M N P Q O ĐỀ 3 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Phép cộng 475,56 + 324,28 có kết quả là A. 799,84 B. 799,74 C. 800,84 D. 809,84 Câu 2: Phép trừ 576,4 – 59,78 có kết quả là A.516,62 B.517, 12 C. 517,62 D. 517,02 Câu 3: Kết quả của phép nhân 625,04 x 6,5 là : A. 4052,76 B.4062,74 C. 4162,76 D. 4062,76 Câu 4: Kết quả của phép chia 125,76: 1,6 là A. 7,86 B.78,6 C.786 D.78,06 Câu 5: Tính 60% của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau ? A. 599,4 B. 592,2 C. 1665 D. 1645 Câu 6: Tìm k, biết: 37,5% x k + 248,5: 5 = 50. A. 0,5625 B. 0,8 C. 0,1125 D. 4 Câu 7: Cho phép chia: 2017:7 = 288,14285714285714... Hãy tính tổng của 2017 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy của thương trên ? A. 9052 B. 9072 C. 9073 D. 9079 Câu 8: Một người thợ làm từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 15 phút được một sản phẩm. Hỏi người đó làm 5 sản phẩm như thế hết bao nhiêu giờ ? (Biết thời gian làm mỗi sản phẩm là như nhau). A. 3 giờ B. 3,5 giờ C. 3,75 giờ D. 4 giờ Câu 9: Hiện nay con 4 tuổi, mẹ 31 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi con bằng 25% tuổi của mẹ? A. 4 năm B. 5 năm C. 6 năm D. 7 năm Câu 10: Hai lớp 5A và 5B có tất cả 50 bạn nữ và nam. Trong đó số bạn nữ là 20 . Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu % trong tổng số bạn nam và nữ ? A. 30 % B.40 % C. 50 % C. 50 % Phần 2: Tự luận Bài 1: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày. Nhưng thực tế có một số người phải chuyển đi nơi khác nên số gạo đó ăn được trong 25 ngày thì mới hết. Hỏi có bao nhiều người chuyển đi? Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi P là trung điểm của BC; Q là trung điểm của DC, I là điểm thuộc đoạn DC sao cho DC = 3 IC. Hai đoạn thẳng PQ và BI cắt nhau tại O. Tính diện tích tam giác APQ khi biết diện tích tam gián OPI bằng 3 cm2 ? Bài 3: Một ô tô đi từ tỉnh Alúc 6 giờ 30 phút, dừng nghỉ dọc đường mất 30 phút và đến tỉnh B lúc 11 giờ. Vận tốc của ô tô là 45 km/h. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là bao nhiêu ki lô-mét ? ĐỀ 4 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Số 328,597 đọc là: A.Ba trăm hai mươi tám nghìn năm trăm chín mươi bảy B.Ba mươi hai phẩy tám nghìn năm trăm chín mươi bảy C.Ba trăm hai mươi tám phẩy năm trăm chín mươi bảy D.Ba nghìn hai trăm tám mươi lăm phẩy chín mươi bảy Câu 2: Số có cách đọc như sau: Năm mươi sáu đơn vị, tám phần mười bảy phần trăm, hai phần nghìn được viết là: A. 56783 B. 56,872 C. 56,807002 D. 56,278 Câu 3: Chữ số 2 trong số thập phân 196,274 có giá trị là: A. B. C. D. 2 Câu 4: Hỗn số 213 viết dưới dạng số thập phân là: A. 213,1 B. 21,31 C. 213,01 D. 2,131 Câu 5: Kết quả của phép cộng 58,06 + 0,985 là: A. 67,91 B. 590,45 C. 59,45 D. 59,045 Câu 6: Dãy phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: A. ; ; ; ; B. ; ; ; ; C. ; ; ; ; D. ; ; ; ; Câu 7: Xung quang bồn hoa hình tròn bán kính 12,5m, người ta trồng các cây hoa cách đều nhau 0,5m. Hỏi trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa? A. 155 cây B. 157 cây C. 161 cây D. 163 cây Câu 8: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,2dm, chiều rộng 2,5dm, chiều cao 5,6dm . Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là : A. 14 dm2 B. 44,8 dm2 C. 51,84 dm2 D. 79,84 dm2 Câu 9: Khi cộng một số với 7,6 ; bạn Nam lại cộng số đó với 7,06 nên được kết quả sai là 9,2. Vậy kết quả đúng là: A. 9,74 B. 9,76 C. 9,26 D. 9,27 Câu 10: Mai nghĩ ra một số, nếu Mai thêm chữ số 0 vào bên phải số đó thì được số mới hơn số Mai nghĩ là 1269 đơn vị. Số Mai Nghĩ là: A. 131 B. 141 C. 151 D. 161 Phần 2: Tự luận Bài 1: Trên một mảnh vườn hình thang có đáy lớn 75,6m, đáy nhỏ 62,4m, chiều cao kém đáy nhỏ 22,4m. Người ta lấy 40% diện tích đất trồng khoai, 40% diện tích đất trồng lạc, còn lại trồng ngô. Hãy tính diện tích trồng ngô ? Bài 2: Một bánh xe có đường kính là 650mm. Bánh xe đó lăn trên một đoạn đường dài 2,041km.Vậy bánh xe đó đã lăn được bao nhiêu vòng? Bài 3: Một tàu hoả chui qua hầm với vận tốc 54 km / giờ. Từ lúc đầu tàu bắt đầu vào hầm đến lúc toa cuối cùng ra khỏi hầm mất hết 1 phút 15 giây. Hỏi đường hầm dài bao nhiêu mét ? Biết tàu hoả dài 85 m. (quãng đường = độ dài đường hầm + độ dài tàu hỏa) ĐỀ 5 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Tìm x, biết: x – 7,84 = 64% x (2,8 + 3,7) A. x = 12 B. x = 11,8 C. x = 12,2 D. x = 11,9 Câu 2: Một tàu thủy khi xuôi dòng với vận tốc 35,6 km/giờ, khi ngược dòng với vận tốc 17,4 km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng ? A. 26,5km/giờ B. 53km/giờ C. 26km/giờ D. 52km/giờ Câu 3: Tìm X biết: 1 giờ 30 phút x X + 7 giờ = 19giờ A. X= 2 B. X= 8 C. X= 6 D. X= 3 Câu 4: Tổng của hai số thập phân là 13. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, số thứ hai lên 2 lần thì được hai số mới có tổng là 33,6. Tìm số thứ nhất. A. 20,6 B. 13,6 C. 7,6 D. 3,4 Câu 5: Tính nhanh giá trị biểu thức: , . . , – . , – , , , , , – , – , – , A. 18,4 B. 30,9 C. 32,9 D. 9,23 Câu 6: Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Thể tích bể nước đó là: A. 7 m3 B. 10,5 m3 C. 1,05 m3 D. 10,5 m3 Câu 7: Một cửa hàng đã bán 25% số hàng hiện có và thu được 37 500 000 đồng. Hỏi khi bán hết số hàng trên với giá như đã bán thì cửa hàng thu được bao nhiêu tiền? B. 15 000 000 đồng A.150 000 đồng C. 200 000 000 đồng D. 150 000 000 đồng Câu 8: Giá trị của Y sao cho: y x 3 + + = 1 ? A. 0,2 B. 0,4 C. 0,8 D. 1,6 Câu 9: Một miếng đất hình chữ nhật có diện tích 800 m2 và chiều dài 40m, người ta đào một cái hồ hình bán nguyệt (xem hình vẽ). Tính diện tích mặt hồ ? A. 6,28 m2 B. 175 m2 C. 628 m2 D. 157 m2 Câu 10: Vận tốc một tàu thủy khi nước yên lặng là 20,4 km/giờ và vận tốc dòng nước là 1,9 km/giờ. Nếu tàu thủy đi ngược dòng thì bao lâu tàu thủy đi được 46,25 km ? A.2 giờ 10 phút B. 2 giờ 20 phút C. 2 giờ 30 phút D. 2 giờ 50 phút Phần 2: Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 358,45 + 69,159 b) 357,25 - 147,9 c) 35,89 x 2,8 d) 9,52 : 6,8 Bài 2: Lớp 5A có 40 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 35% tổng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá là 18 em, còn lại là học sinh trung bình. a. Tính số học sinh trung bình của lớp 5A b. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá so với số học sinh trung bình? c. Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp? Bài 3: Lan đi bộ từ A lúc 7 giờ 20 phút với vận tốc 4km/giờ. Lúc 8 giờ 20 phút, Hồng đi xe đạp từ A đuổi theo Lan với vận tốc là 12km/giờ. Hỏi chỗ Hồng đuổi kịp Lan cách A là bao nhiêu ki-lô-mét? Thời gian Lan đã đi trước Hồng là: Quãng đường Lan đã đi được trước Hồng là: Hiệu vận tốc của hai người là: Thời gian Hồng đuổi kịp Lan là: (hiệu vận tốc : hiệu thời gian) Chỗ Hồng đuổi kịp Lan cách A là: (vận tốc của Hồng x thời gian đuổi kịp) Đáp số: ĐỀ 6 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Số lớn nhất trong các số sau: 5,897 ; 5,879 ; 5,89 ; 5,9 là: A. 5,897 B. 5,879 C. 5,89 D. 5,9 Câu 2: Hỗn số 25 viết dưới dạng số thập phân là: A. 25,7 B. 25,07 C. 25,007 D. 2,507 Câu 3: 415 cm3 = ... dm3 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 41,5 B. 4,15 C. 0,415 D. 0,0415 Câu 4: Dãy phân số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: A. . 1 ; ; ; ; B. ; ; ; ; 1 C. ; ; 1 ; ; D. ; ; ; ; 1 Câu 5: Tăng số A thêm 60% giá trị của nó ta được số B. Vậy phải giảm số B đi ......% giá trị của nó để được số A ? A. 37,5 B. 27,5 C. 47,5 D. 55,5 Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 87,25. Biết số bé gấp hai lần hiệu hai số. Tìm số lớn. A. 174,5 B. 104,7 C. 69,8 D. 52,47 Câu 7: Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có 24 viên bị xanh. Tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp? A. 20% B. 40% C. 60% D. 80% Câu 8: Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392 l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống. (Biết 1 dm3 = 1lít) A. 10 dm B. 11 dm C. 12 dm D. 13 dm Câu 9: Một người đi từ nhà đến chợ với vận tốc 4,8 km/giờ thì mất 6 phút. Quãng đường từ nhà đến chợ dài là: A. 28,8km B. 28,8m C. 48m D. 480m Câu 10: Số lớn nhiều hơn số bé 25 đơn vị và số lớn bằng 350% số bé. Tìm số lớn ? A. 10 B. 35 C. 36 D. 11 Phần 2: Tự luận Bài 1: Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Nay do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Bài 2: Cho hình thang vuông ABCD, biết AD = 30 dm, BC = 45 dm, AB = 47 dm. Điểm M là trung điểm của cạnh AB. a) Tính diện tích của hình thang ABCD. b) Tính diện tích của hình tam giác AMD. c) Tính diện tích của hình tam giác MCD. Bài 3: Quãng đường AB dài 520 km. Cùng một lúc một người đi xe máy từ A với vận tốc 48 km / giờ về B và một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 56 km / giờ. Hỏi: a. Sau mấy giờ hai người gặp nhau ? b. Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km ? 45cm 47cm 30cm M CB DA ĐỀ 7 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Số 0, 008 viết dưới dạng phân số thập phân là : A. B. C. D. Câu 2: Kết quả của phép nhân 5,57 x 3,53 là : A. 2,1975 B. 20, 2975 C. 20, 1975 D. 19, 6621 Câu 3: 5 tấn 7 kg = tấn A. 57 B. 5,7 C. 5,07 D. 5,007 Câu 4: 7 kg = g A. 700 B. 710 C. 7 100 D. 71 Câu 5: Tính nhanh: 1,1+ 2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 + 6,6 +7,7 + 8,8 + 99 A. 39,5 B. 49,5 C. 50,5 D. 60,5 Câu 6: Bạn An ngày đầu đọc được quyển sách, ngày thứ hai đọc được quyển sách sau ngày đầu. Hỏi còn bao nhiêu phần quyển sách bạn An chưa đọc? A. B. C. D. Câu 7: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, một học sinh đã sơ suất quên dấu phầy của số thập phân nên kết quả tìm được là 2220. Tìm số tự nhiên ban đầu biết tổng đúng là 223,17 ? A. 200 B. 201 C. 202 D. 203 Câu 8: Một chiếc túi đựng hai loại bi: bi xanh và bi đỏ. Biết rằng 75% số bi trong túi đó là bi xanh và có 6 viên bi đỏ. Số bi xanh là .....viên bi. A. 18 viên B. 19 viên C. 20 viên D. 21 viên Câu 9: Một can to chứa đầy 5,5l dầu, một con nhỏ chứa đầy 3,5l dầu. Vậy 3 can to và 8 can nhỏ như thế có tất cả ......1 dầu. A. 44,5 lít B. 60,5 lít C. 60 lít D. 40 lít Câu 10: Sau khi giảm giá 20% thì giá một cuốn sách là 96 000 đồng. Hỏi lúc đầu giá của cuốn sách là bao nhiêu tiền? A. 100 000 đồng B. 120 000 đồng C. 10 000 đồng D. 12 000 đồng Phần 2: Tự luận Bài 1: Một lớp học dạng hình hộp chữ nhật có kích thước mặt bên trong là chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4,5m. Trong lớp học, người ta quét sơn các mặt xung quanh lớp màu xanh, trần lớp học màu trắng. Biết tổng diện tích các cửa lớp học là 8,5m2. Diện tích quét sơn màu xanh và màu trắng là bao nhiêu m2 ? Bài 2: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái, cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? Bài 3: Người ta sử dụng các khối lập phương nhỏ có cạnh bằng 1 cm để xếp thành một khối lập phương lớn. Biết tổng tất cả các khối lập phương nhỏ xếp trên các cạnh và đỉnh của hình lập phương lớn là 104. Tính thể tích khối lập phương lớn được tạo thành ? Mỗi đỉnh chỉ tính 1 khối lập phương nhỏ thôi nên dù 1 đỉnh có 3 cạnh thì coi như 2 cạnh kia không tính nữa. Hình lập phương có 8 đỉnh, ta sẽ trừ đi 8 x = khối. Vậy số khối lập phương nhỏ nằm trên 12 cạnh và 8 đỉnh của khối lập phương lớn là: a x – = 104 => a = (khối) Vậy độ dài cạnh hình lập phương lớn là: cm Thể tích khối lập phương lớn là: Đáp số: ĐỀ 8 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Hình tròn có đường kính 1,4 cm thì chu vi của hình tròn đó là: A. 7,536 cm B. 4,396 cm C. 7,563 cm D. 4,536 cm Câu 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m thì chu vi của hình tròn đó là: A. 7,536 m B. 3,768 m C. 7,563 m D. 3,786 m Câu 3: Diện tích hình tròn có bán kính 2 cm là: A. 125,6 cm2 B. 1256 cm2 C. 12,56 cm2 D. 6,28 cm2 Câu 4: Diện tích hình tròn có đường kính 3 dm là: A. 8,065 dm2 B. 70,65 dm2 C. 705,6 dm2 D. 7,065 dm2 Câu 5: 54% cũng chính là ... phần 50 A. 54 B. 24 C. 27 D. 50 Câu 6: Tính nhanh + + + + A. B. C. D. Câu 7: Một cửa hàng định giá bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Trên thực tế chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán và đã lỗ 6500 đồng. Hỏi chiếc áo được nhập với giá bao nhiêu? A.100 000 đồng B. 200 000 đồng C. 300 000 đồng D. 150 000 đồng Câu 8: Tìm y là số tự nhiên bé nhất thỏa mãn y > A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Tính giá trị biểu thức: (236,4 x 10,2 - 46,25 : 0,5) x ( 24,1 x 4 - 48,2 : 0,5) ? A. 1 B. 0 C. 2318,78 D. 2465,98 Câu 10: Tỉ số phần trăm của phần diện tích được tô màu so với diện tích hình tròn ở hình bên là: A. 20% B. 30% C. 40% D. 50% Phần 2: Tự luận Bài 1: Tính giá trị biểu thức: a) ( + 7 – 8,7 ) : ( - + ) x (12,98 x 0,25 + 12,5) b) 1 x 5 x 2 x 3 x 2 x c) 2 x 1 x 5 x 3 x 2 Bài 2: Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6% thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người? Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc dự định và trong một thời gian dự định. Sau khi đi được 1 giờ thì ô tô giảm vận tốc chỉ còn bằng 80% vận tốc ban đầu nên đến B chậm 1 giờ so với dự định. Nếu từ A sau khi đi được 1 giờ, ô tô lại đi thêm 80km nữa mới giảm vận tốc còn bằng 80% so với cận tốc ban đầu thì ô tô đến B chỉ chậm 36 phút so với thời gian dự định. Tính độ dài quãng đường AB ? ĐỀ 9 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Nếu ô tô đi được 102,5 km trong 2 giờ 30 phút thì vận tốc trung bình của ô tô đó là: A. 40 km / giờ B. 41 km / giờ C. 44,5 km / giờ D. 45 km / giờ Câu 2: Một người chạy được 80 m trong 12,5 giây. Vận tốc trung bình của người đó là: A. 6,2 m /giây B. 6,4 m/giây C. 6,6 m/giây D. 6,8 m/giây Câu 3: Một ô tô chạy với vận tốc 50 km/giờ. Quãng đường xe đó đi được sau 1 giờ 30 phút là: A. 75 km B. 85 km C. 90 km D. 95 km Câu 4: Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ với vận tốc 38 km / giờ. Quãng đường AB dài: A. 226 km B. 227 km C. 228 km D. 229 km. Câu 5: Một ô tô đi quãng đường 150 km với vận tốc 60 km / giờ. Thời gian ô tô đi quãng đường đó là: A. 2,55 giờ B. 2 giờ 50 phút C. 2 giờ 20 phút D. 2 giờ 30 phút Câu 6: Kết quả tính: 13,57 x 5,5 + 13,57 x 3,5 + 13,57 là: A. 1,357 B. 13,57 C. 135,7 D. 1357 Câu 7: Hiện nay, cha hơn con 30 tuổi. 5 năm nữa, tuổi con bằng 40% tuổi cha. Hãy tính tuổi con hiện nay. A.15 tuổi B. 16 tuổi C. 17 tuổi D. 18 tuổi Câu 8: Tìm một số thập phân biết nếu dịch dấu phẩy của nó sang phải một hàng thì số đó tăng 113,31. A. 12,59 B. 11,331 C. 11,59 D. 12,331 Câu 9: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 135cm2, chiều cao 5cm và chiều dài hơn chiều rộng 1,5cm, Thể tích hình hộp chữ nhật đó là ...cm3. A. 225 B. 809,4735 C. 125 D. 908,4375 Câu 10: Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 10 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm. (Biết sức làm của mỗi người như nhau). A. 1 người B. 2 người C. 3 người D. 4 người Phần 2: Tự luận Bài 1: Trung bình cộng của 5 số là 20,5. Tổng của 4 trong 5 số là 82,9. Tìm số còn lại. Bài 2: Một ô tô đi từ A lúc 20 giờ 45 phút để đến B cách A là 42 km. Đến B người lái xe nghỉ 35 phút rồi trở về và đến A lúc 23 giờ 5 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng vận tốc của xe không đổi cả lúc đi và lúc về. Bài 3: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 3dm. Biết điểm M là trung điểm cạnh AB, hai đoạn thẳng AC và MD cắt nhau tại O (như hình vẽ). Tính diện tích tam giác MOC. Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 dm2 Vì M nằm chính giữa AB nên AM = BM = 3dm : 2 Diện tích tam giác AMC là: (AM x BC) : 2 = (3 : 2 x 3) : 2 = 3 x 3 : 4 Suy ra SAMC = ¼ SABCD Ta cũng có OC = 2/3 AC mà chiều cao 2 tam giác AMC và MOC là như nhau Suy ra SMOC = 2/3 SAMC = 2/3 x ¼ SABCD = 1/6 SABCD = 1/6 x 9 = 1,5dm2 A M B C D O ĐỀ 10 Phần 1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: Câu 1: Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào ? A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A.2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0 Câu 3: Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 =...dm3 là: A. 20 B. 200 C. 2000 D. 20 000 Câu 5: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là: A. 30cm2 B. 240cm C. 240cm2 D. 240cm3 Câu 6: Hiệu và thương của 2 số thập phân đều bằng 0,75. Tìm số bé. A. 0,75 B. 1,5 C. 2,25 D. 3 Câu 7: Một hình thoi có diện tích là 1,375 m và chu vi của hình thoi đó là 5,5m. Vậy chiều cao của hình thoi đó là ... cm? A. 1 cm B. 10 cm C. 100 cm D. 1000 cm Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 176,4 và chiều rộng là 10,5m. Chu vi mảnh vườn đó là ...cm? A. 168 cm B. 1680 cm C. 546 cm D. 5460 cm Câu 9: Một người đi từ Alúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu? A. 2 giờ B. 2,5 giờ C. 3 giờ D. 3,5 giờ Câu 10: Một thùng kẹo có 60 gói, mỗi gói kẹo nặng 250g. Kẹo có giá là 9000 đồng mỗi ki - lô -gam. Vậy thùng kẹo đó có giá là ...đồng? A. 153 000 đồng B. 135 000 đồng C. 15 300 đồng D. 13 500 đồng Phần 2: Tự luận Bài 1: Trong hình bên, hình vuông có diện tích 81 cm2. Tính diện tích hình tròn. Bài 2: Tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng 15% số đo và chiều rộng tăng 20% số đo thì diện tích tăng 76 cm2. Bài 3: Một xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 167,4 km, biết rằng xe xuất phát lúc 7 giờ 10 phút và đến nơi lúc 11 giờ 15 phút cùng ngày, trên đường đi xe có nghỉ 29 phút. Tính vận tốc của xe ?

File đính kèm:

  • pdfon_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5.pdf