Ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2

1. Viết lại một số bài chính tả khó, dễ sai, chú ý các bài từ tuần 10 – 18.

2. Nhờ bố mẹ đọc bài để viết. Các em phải nghe - viết thật nhanh, 1 bài chính tả chỉ viết trong khoảng 15 phút vì khi thi HK 1, các cô khác sẽ đọc nhanh hơn trong lớp.

 

docx11 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 20/03/2024 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. CHÍNH TẢ 1. Viết lại một số bài chính tả khó, dễ sai, chú ý các bài từ tuần 10 – 18. 2. Nhờ bố mẹ đọc bài để viết. Các em phải nghe - viết thật nhanh, 1 bài chính tả chỉ viết trong khoảng 15 phút vì khi thi HK 1, các cô khác sẽ đọc nhanh hơn trong lớp. 2. TẬP LÀM VĂN 1. Viết lại các đoạn văn mà cô đã sửa. Nhớ ngắt câu cho hợp lý, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm, không tự ý xuống dòng khi chưa hết dòng. 1. Kể về cô giáo lớp 1 của em. 2. Kể về gia đình em. 3. Kể về một người thân trong gia đình em (ông / bà, anh/chị/em). 4. Kể về con vật mà em yêu quý. 2. Học thuộc thật kỹ dàn ý và toàn bộ bài văn. 3. Nhờ bố mẹ dò bài thật thuộc. 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Đọc kỹ kiến thức trong cuốn ôn, nếu không hiểu phải hỏi lại để cô giảng lại cả lớp. 2. Làm 10 bài tập ứng dụng và 18 câu trắc nghiệm tổng hợp. 3. Tự làm bài ở nhà phải có bố mẹ hướng dẫn hoặc kiểm tra lại. 4. ĐỌC – HIỂU 1. Đọc lại các bài tập đọc. 2. Làm bài tập trắc nghiệm, chú ý các tuần 10 – 18. 3. Tự làm bài ở nhà phải có bố mẹ hướng dẫn hoặc kiểm tra lại. ÔN TẬP TOÁN 1. Học thuộc bảng cộng, bảng trừ phạm vi 20. 10 9, 1 8, 2 7, 3 6, 4 5, 5 11 9, 2 8, 3 7, 4 6, 5 12 9, 3 8, 4 7, 5 6, 6 13 9, 4 8, 5 7, 6 14 9, 5 8, 6 7, 7 15 9, 6 8, 7 16 9, 7 8, 8 17 9, 8 18 9, 9 2. Ôn tập cộng trừ không nhớ, có nhớ phạm vi 100. Khi cộng có nhớ: Cộng trước Thêm sau Khi trừ có nhớ: Thêm trước Trừ sau - Chú ý rèn thêm phép cộng có tổng bằng 100 và phép trừ 100 trừ đi một số. 3. Phân biệt các thành phần của phép cộng, phép trừ. Số hạng + Số hạng = Tổng Số bị trừ – Số trừ = Hiệu 4. Học thuộc các quy tắc tìm x: Dấu = phải thẳng hàng, x nằm ở ngay trước dấu = TÍNH XONG phải lấy kết quả bỏ vào chỗ x ở hàng đầu tiên, THỬ LẠI x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 4 + x = 10 x = 10 – 4 x = 6 SỐ HẠNG Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia x – 3 = 4 x = 4 + 3 x = 7 SỐ BỊ TRỪ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ 10 – x = 2 x = 10 – 2 x = 8 SỐ TRỪ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 5. Học thuộc các kiến thức về hình học: - Hình tứ giác là hình có 4 cạnh. - Hình vuông và hình chữ nhật là các hình tứ giác đặc biệt. - Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. - Hình chữ nhật là tứ giác có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và 4 góc vuông. - Đoạn thẳng có giới hạn 2 đầu, được đặt tên theo 2 đầu mút đoạn thẳng. - Đường thẳng không có giới hạn, được đặt tên theo 2 điểm nằm trên đường thẳng đó. - Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng gọi là 3 điểm thẳng hàng. 6. Rèn xem giờ, xem lịch và học thuộc các kiến thức về ngày – giờ, ngày – tháng. - 1 ngày có 24 giờ. - 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. SÁNG TRƯA CHIỀU TỐI ĐÊM 1 – 10 giờ sáng 11 – 12 giờ trưa 1 – 6 giờ chiều (13 – 18 giờ) 7 – 9 giờ tối (19 – 21 giờ) 10 – 12 giờ đêm (22 – 24 giờ) - Một tuần có 7 ngày. Các ngày trong tuần là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. - Một năm có 12 tháng: tháng 1, tháng 2, , tháng 12. - Một tháng có 30 – 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 ngày (năm nhuận có 29 ngày). 7. Học thuộc kiến thức về các đơn vị: + Đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét. 1dm = 10cm, 10cm = 1dm. + Đo khối lượng: ki-lô-gam (kg). + Đo dung tích : lít (l) 8. Rèn kĩ năng tóm tắt và giải toán có lời văn. 9. Làm bài tập trong cuốn ôn, có bố mẹ hướng dẫn và kiểm tra. 10. Làm đề thi thử cô phát. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Ôn tập về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm Các em nhớ đọc thật kỹ để ghi nhớ. Ghi nhớ Ví dụ Từ chỉ sự vật : là những từ chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật.. Người : ông bà, anh, em, học sinh, bác sĩ, Con vật: chim, gà, bò, hổ, Cây cối: dừa, bưởi, hoa hồng, hoa lan Đồ vật: cặp, tủ, chăn, đồng hồ, Từ chỉ hoạt động: là những từ chỉ hành động của người, con vật Của người: học, đi, chạy, giảng, múa, hát, vẽ, Của con vật: bay, gầm, kêu, gáy, vồ Từ chỉ trạng thái: là những từ chỉ thái độ, tình cảm, tâm trạng của con người hoặc tình trạng của sự vật. Thái độ: giận, bình tĩnh, niềm nở, Tình cảm: yêu, ghét, quý, mến, thương, Tâm trạng: lo lắng, sợ hãi, vui sướng, Trạng thái của sự vật: ngủ, thức, tỏa, mọc, lặn Từ chỉ đặc điểm, tính chất: là những từ chỉ màu sắc, kích thước, hình dáng, tính tình, phẩm chất, của người và sự vật. Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, đen láy, trắng tinh, xanh biếc, đỏ rực, vàng tươi, Kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, Hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, gầy, béo, mập mạp, Tính tình: hiền lành, dịu dàng, điềm đạm, nóng tính, Phẩm chất: giỏi, thông minh, tốt, xấu, ngoan, hư, chăm chỉ, cần cù, thật thà, khiêm tốn, Một số từ chỉ tính chất khác: xa, gần, nhanh, chậm, ồn ào, thơm, thối, chua, cay, ngọt, mặn, nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc, Viết các từ vào cột thích hợp gà chăm chỉ hiền lành phượng đi chợ rau cải thợ lặn nức nở vở làm bài đỏ bàn máy vi tính ngốc nghếch kĩ sư mát rượi ngủ say bình tĩnh bực tức chào đá ôm thơm nồng hót a) Từ chỉ sự vật b) Từ chỉ hoạt động c) Từ chỉ trạng thái d) Từ chỉ đặc điểm, tính chất ÔN TẬP VỀ CÁC LOẠI CÂU Ai là gì? Ai (cái gì, con gì, cây gì) là gì? (có chứa từ ngữ chỉ sự vật) Mẹ em Chiếc bút mực Cá heo Hoa hồng là công nhân. là người bạn thân thiết của em. là một loài vật thông minh. là vua của các loài hoa. Ai làm gì? Ai (con gì) làm gì? (có chứa từ ngữ chỉ hoạt động) Mẹ em Con mèo đang nấu cơm. bắt chuột. Ai thế nào? Ai (cái gì, con gì, cây gì) thế nào? (có chứa từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái) Mẹ em Cái ghế này Con chó nhà em Những cây cau Bầu trời Mặt trời rất dịu dàng. rất cao. rất khôn. xanh tốt. xanh ngắt. tỏa ánh nắng rực rỡ. 2. Cho các câu sau, hãy phân loại xem chúng thuộc kiểu câu nào: (đánh dấu x) Trong mỗi câu, hãy gạch chéo / giữa bộ phận Ai và bộ phận còn lại. Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Em và các bạn / chơi kéo co. x Bồ các là bác chim ri. Bố mẹ dẫn em sang nhà ngoại chơi. Giọng hát của cô trong trẻo. Đó là cái khăn bố tặng em hôm sinh nhật. Cái mỏ gà con như một quả ớt vàng cong cong. Người bạn em thân nhất là Phương Anh. Hoa hồng đỏ thắm như nhung. Cô giáo đang giảng bài . Thống và Nhất là đôi bạn thân. Cún con chạy nhảy trong vườn. Mái tóc của mẹ dài và mượt. 3. Đặt 3 câu theo các mẫu câu đã học: - Nói về bố em: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Nói về một con vật Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm « Các em nhớ đọc thật kỹ, tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động hoặc đặc điểm để xác định đúng loại câu, sau đó mới đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 1. Em là học sinh lớp 2/7. (=> câu Ai là gì?, Em là bộ phận Ai) Mẫu: Ai là học sinh lớp 2/7? 2. Thầy Vinh là hiệu trưởng trường em. . 3. Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam. . 4. Các bạn ấy là những học sinh giỏi của lớp em. . 5. Chúng em trồng cây ngoài vườn trường. . 6. Mấy con chim hót líu lo trên cành. . 7. Con ngựa phi nhanh về phía trước. . 8. Thầy giáo hướng dẫn các bạn làm bài. . 9. Bố của em rất nghiêm khắc. . 10. Đôi mắt bạn ấy sáng ngời. . 11. Chú mèo lim dim đôi mắt. . 12. Bộ lông của chú mèo vàng óng và mượt mà. . ÔN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA 5) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ ngữ sau và điền vào ô bên phải đẹp thưởng dài thắng cao còn béo(mập) dễ to lạ tròn vui vẻ cong cuối cùng lên kết thúc trong xuất hiện trái yên tĩnh trước thông minh trên đoàn kết sáng siêng năng ngày chậm chạp trời bình tĩnh nóng an toàn hẹp đẹp đẽ mềm lạc quan khô gan dạ đói chăm chỉ vơi khéo léo vui hiền lành yêu bẩn thỉu khen gọn gàng nhiều yêu thương nhanh dễ dãi già thức rách dày nổi cũ người lớn chua đực mặn trai đẹp sống tốt non ngoan trẻ hiền chín đen xanh xanh gốc khỏe đã xa tắt mưa khổng lồ dịu dàng 6) Nối cặp từ trái nghĩa a) ánh sáng 1. đau khổ b) dãn (ra) 2. vùi dập c) vui sướng 3. co (vào) d) nâng niu 4. xuất hiện e) tan biến 5. bóng tối g) sạch tinh 6. bình tĩnh h) lúng túng 7. căm ghét i) yêu quý 8. đáng ghét k) đáng yêu 9. nhỏ nhen m) độ lượng 10. bẩn thỉu 7) Điền từ trái nghĩa với từ gạch chân: 1. Dầm mưa dãi 2. Lá lành đùm lá 3. Nói quên sau 4. Lên rừng biển 5. Khôn nhà chợ 6. Kẻ người đi. 7. Hẹp nhà bụng. 8. Việc nhỏ nghĩa 9. Tuổi chí lớn. 10. Gương vỡ lại 11. Xấu người nết. 12. Trước sau quen 13. Trên kính nhường 14. ấm ngoài êm 15. Chân cứng đá 16. thác xuống ghềnh 17. Làng trên xóm 18. Đêm tháng năm chưa nằm đã tháng mười chưa cười đã tối. 19. Gần mực thì đen, gần đèn thì 20. Áo rách khéo vá hơn vụng may. 8) Hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt 2 câu với 2 từ ấy. Mẫu: thưởng / phạt - Lan được bố thưởng vì đạt học sinh giỏi. - Bình bị mẹ phạt vì nói dối. / . . / . . / . . ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU Dấu chấm . Đặt cuối câu kể. Sau dấu chấm phải viết hoa. Dấu phẩy , Ngăn cách các từ ngữ trong câu, sau dấu phẩy không viết hoa. Dấu chấm hỏi ? Đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi phải viết hoa. Dấu chấm than ! Đặt cuối câu bày tỏ sự ngạc nhiên, xúc động. Sau dấu chấm than phải viết hoa. 9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: a) Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. b) Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. 10. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi) a). – Bố ơi ¨ có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình không ạ¨ Sao con hỏi ngốc như vậy¨ Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao¨ Dạ có đấy ạ ¨ bố ơi ¨ biển Chết qua đời khi nào ạ¨ b) Gió thổi nhẹ¨ Nước lăn tăn ánh bạc¨ Mặt trăng tròn vành vạnh¨ sáng long lanh. c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa¨Ngày Tết, chợ hoa đông đúc¨ Hoa đào ¨ hoa mai ¨ lay ơn ¨ thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn¨ BÀI TẬP TỔNG HỢP 1. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai thế nào?” A. Báo Hoa muốn qua sông. B. Hà Mã kiếm ăn bên sông. C. Hà Mã là con vật thông minh. 2. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ phẩm chất của con người A. Sách, ghế, kính. B. Lẫm chẫm, dạy, múa. C. Cao lớn, thông minh, cần cù. D. Giỏi, thông minh, nhanh trí. 3. Trong câu “Em buộc cho búp bê hai bím tóc.” Từ chỉ hoạt động là: A. em B. búp bê C. buộc D. hai bím tóc 4. Câu “Đôi mắt búp bê đen láy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? 5. Từ nào nói về đặc điểm tính tình của một người? A. tốt B. hiền C. ngoan D. Tất cả đều đúng 6. Câu “Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm” được cấu tạo theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? 7. Trong câu Bây giờ, Hoa đã là chị rồi.”, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai”? A. Bây giờ B. đã C. Hoa D. là chị rồi 8. Câu “Mái tóc của ông em bạc trắng” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? 9. Câu “Chó tranh ngậm ngọc.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì? 10. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm của người và vật trong câu sau: Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. 11. Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây: đen như than trắng như nhanh như đỏ như xanh như chậm như 12. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu sau: Hoa đưa võng ru em ngủ. . 13. Trong câu “Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà.” có từ chỉ hoạt động là: A. đem B. gieo C. đem, gieo D. Không có từ nào 14. Câu “Những con muỗm to xù, mốc thếch” thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? 15. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhanh - thưởng - yên lặng - 16. “Mái tóc của ông em ” Không thể điền từ nào vào chỗ trống? A. Bạc trắng B. Đen láy C. Hoa râm D. Đen nhánh 17. Từ nào hợp lý khi điền vào câu sau: “ Em bé có đôi bàn tay ” A. to khỏe B. trắng hồng C. khỏe mạnh D. Cả 3 từ 18. Từ ngữ nào không hợp lý khi điền vào câu sau: “ Chị em có nụ cười ” A. tươi tắn B. rạng rỡ C. duyên dáng D. Không có từ nào

File đính kèm:

  • docxon_tap_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2.docx
Giáo án liên quan