Ôn tập đọc hiểu môn Tiếng Việt Lớp 2

1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?

a. Không kiên nhẫn, uể oải, lười biếng.

b. Chăm chỉ, chuyên cần.

c. Không chịu đến trường.

2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

a. Bà cụ ngồi nghỉ bên đường.

b. Bà cụ mài một thỏi sắt vào tảng đá ven đường.

c. Bà cụ khâu vá quần áo.

 

docx39 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 20/03/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập đọc hiểu môn Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Có công mài sắt có ngày nên kim 1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? a. Không kiên nhẫn, uể oải, lười biếng. b. Chăm chỉ, chuyên cần. c. Không chịu đến trường. 2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? a. Bà cụ ngồi nghỉ bên đường. b. Bà cụ mài một thỏi sắt vào tảng đá ven đường. c. Bà cụ khâu vá quần áo. 3. Vì sao cậu bé ngạc nhiên? a. Vì thấy cụ đã già mà vẫn mải miết làm việc. b. Vì biết kim được làm ra từ thỏi sắt. c. Vì thấy bà cụ quyết tâm mài thỏi sắt thành kim. 4. Bà cụ giảng giải như thế nào? a. Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày thành kim. b. Giống như đi học, mỗi ngày học một ít, sẽ có ngày thành tài. c. Cả hai câu trên đều đúng. 5. Câu chuyện này khuyên em điều gì? a. Muốn có kim thì phải mài từ thỏi sắt. b. Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. c. Không nên lười biếng. 6. Thành ngữ nào có ý nghĩa giống với câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”? a. Có chí thì nên b. Không thầy đố mày làm nên. c. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Tuần 1 Tự thuật 1. Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà? a. Nhờ tấm ảnh của bạn Thanh Hà. b. Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà. c. Nhờ em đọc về bạn Thanh Hà trên báo. 2. Tự thuật có nghĩa là gì? a. Kể về người khác b. Tự nói với mình. c. Tự kể về mình. 3. Những ai cần viết bản tự thuật? a. Học sinh viết cho nhà trường. b. Người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp,công ty. c. Tất cả mọi người đều cần. 4. Dòng nào nêu đúng địa chỉ nhà bạn Thanh Hà a. Hà Nội b. 25 phố Hàn Thuyên, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội c. Xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây. 5. Hãy tự thuật về em: a. Họ và tên: . b. Ngày sinh:. c. Nơi sinh: ... d. Nơi ở: đ. Trường:. e. Lớp:... Tuần 2 Phần thưởng 1. Câu chuyện nói về ai? a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan. 2. Na có những việc làm tốt nào? a. Gọt bút chì giúp bạn. b. Giúp bạn khác học tập tiến bộ. c. Cho bạn Minh nửa cục tẩy. d. Làm trực nhật giúp các bạn bị mệt. 3. Bạn Na có đức tính gì? a. Học giỏi, chăm chỉ. b. Thích làm việc. c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó. 4. Vì sao Na được cả lớp quý mến nhưng em vẫn buồn? a. Vì các bạn không chơi với Na. b. Vì Na thấy mình học chưa giỏi. c. Vì gia đình Na gặp khó khăn. d. Vì gia đình Na có chuyện buồn. 5. Em đoán bí mật được các bạn trong lớp bàn bạc là gì? a. Tìm cách giúp đỡ Na trong học tập. b. Đề nghị cô giáo tặng cho Na một phần thưởng đặc biệt. c. Các bạn muốn đóng góp để tặng cho Na một món quà. d. Nói với cô giáo những việc làm tốt của Na. 6. Vì sao bạn Na xứng đáng được nhận thưởng? a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn. b. Na học giỏi đều các môn. c. Na có nhiều tiến bộ trong học tập. d. Na là học sinh ngoan, luôn lễ phép với thầy cô giáo. 7. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng? a. Bố Na. b. Mẹ Na. c. Bạn học cùng lớp với Na. d. Na, cô giáo, mẹ của Na và cả lớp. 8. Mẹ của Na đã vui mừng như thế nào? a. Cùng cả lớp vỗ tay hoan hô. b. Lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. c. Tươi cười nhìn con gái bước lên bục nhận phần thưởng. d. Bước lên ôm lấy Na. Tuần 2 Làm việc thật là vui 1. Nối những đồ vật, con vật với những việc làm của chúng: a. Cái đồng hồ 1. nở hoa cho mùa xuân thêm đẹp. b. Cây đào 2. báo phút, báo giờ. c. Gà trống 3. bắt sâu, bảo vệ mùa màng. d. Tu hú 4. báo trời sắp sáng, đánh thức con người. e. Chim sâu 5. báo sắp đến mùa vải chín. 2. Bé làm những việc gì? a. Quét nhà, rửa bát, chơi với em, đi chợ. b. Làm bài, quét nhà, đi chơi, nấu cơm. c. Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. 3. Đối với bé, làm việc mang lại điều gì? a. Mệt nhọc, căng thẳng. b. Luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. c. Chán nản, buồn bã. 4. Bài văn muốn nói với em điều gì a. Mọi đồ vật, con vật đều có ích, chúng ta phải biết bảo vệ chúng. b. Mọi vật mọi người đều làm việc, công việc mang lại niềm vui. c. Phải làm việc thật nhiều, không được lười biếng. Tuần 3 Bạn của Nai Nhỏ 1. Khi Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn, cha Nai Nhỏ nói gì? a. Đồng ý cho con đi và dặn con đi cẩn thận. b. Không ngăn cản con nhưng muốn con kể về người bạn đi cùng. c. Không đồng ý cho con đi chơi. 2. Nối hành động của bạn Nai Nhỏ với tình huống phù hợp: a. Gặp hòn đá to chặn lối 1. Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy như bay. b. Thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây 2. Lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. c. Thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non 3. Hích hòn đá to lăn sang một bên. 3. Vì sao cha Nai Nhỏ cho rằng bạn của Nai Nhỏ là một người bạn tốt và vui lòng cho Nai Nhỏ đi chơi cùng với bạn? a. Vì bạn của Nai Nhỏ khỏe mạnh. b. Vì bạn của Nai Nhỏ rất thông minh và nhanh nhẹn. c. Vì bạn của Nai Nhỏ rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, nguy hiểm. 4. Tên gọi nào phù hợp với nội dung bài? a. Cuộc dạo chơi của Nai Nhỏ. b. Người bạn tốt. c. Chú Nai dũng cảm. Tuần 3 Gọi bạn 1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? a. Trong trang trại. b. Trong rừng. c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông. 2. Vì sao Bê Vàng phải đi xa tìm cỏ? a. Vì Bê Vàng muốn tìm được nhiều cỏ non hơn. b. Trời hạn hán kéo dài, suối cạn, cỏ héo khô không còn cái để ăn. c. Vì Bê Vàng muốn tham quan nhiều nơi khác. 3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? a. Báo cho mọi người biết tin Bê Vàng bị lạc. b. Dê Trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. c. Cùng các bạn chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. 4. Theo bài thơ, vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”? a. Vì Dê Trắng đã tìm được bạn. b. Vì Dê Trắng mừng rỡ khi gặp bạn. c. Vì Dê Trắng thương bạn nên vẫn đi tìm bạn. Tuần 4 Bím tóc đuôi sam 1. Bạn Hà nhờ mẹ làm việc gì? a. Gấp quần áo. b. Tết cho hai bím tóc nhỏ. c. Hướng dẫn làm bài. 2. Khi đến trường, Hà vui vì điều gì? a. Bạn Tuấn nắm bím tóc của Hà. b. Các bạn gái khen bím tóc của Hà đẹp. c. Các bạn gái nhờ Hà tết tóc hộ. 3. Vì sao Hà khóc? a. Vì bạn Tuấn chê bím tóc của Hà xấu. b. Vì bạn Tuấn vô ý làm hỏng bím tóc của Hà. c. Vì bạn Tuấn kéo bím tóc làm Hà ngã. 4. Thầy giáo đã làm cho Hà vui lên bằng cách nào? a. Nói với Hà thầy sẽ phạt bạn Tuấn. b. Khen bím tóc của Hà đẹp. c. Nói với Hà con gái phải tươi cười, không được khóc. 5. Vì sao Tuấn đến xin lỗi Hà sau buổi học? a. Vì Hà mách thầy giáo. b. Vì thầy giáo yêu cầu Tuấn phải đến xin lỗi Hà. c. Vì Tuấn tự suy nghĩ và thấy hối hận. d. Vì thầy giáo đã phê bình Tuấn và nhắc Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái. 6. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? a. Trêu chọc bạn gái sẽ khiến bạn mất vui. b. Không nên nghịch ác với bạn bè, nhất là các bạn gái. c. Hãy giúp đỡ bạn gái. Tuần 4 Trên chiếc bè 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi du lịch vào thời gian nào? a. Mùa hè b. Mùa thu c. Mùa xuân d. Mùa đông 2. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi trên sông bằng cách nào? a. Đi bằng thuyền. b. Đi bằng đôi cánh. c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè. d. Bơi 3. Dòng nào nêu đúng vẻ đẹp trên đường đi? a. Nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. b. Hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. c. Lâu đài của vua Thủy Tề uy nghi, tráng lệ. d. Cả a và b 4. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy loài vật? a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn. 5. Nối con vật với thái độ của chúng với hai chú dế: a. Anh gọng vó 1. âu yếm ngó theo. b. Ả cua kềnh 2. lăng xăng, cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. c. Đàn săn sắt, cá thầu dầu 3. bái phục nhìn theo. 6. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi? a. Bái phục. b. Âu yếm. c. Hoan nghênh. d. Tất cả các ý trên. 7. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị? a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường. b. Mở rộng tầm hiểu biết. c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục. d. Tất cả các ý trên. 8. Câu nào nêu đúng nhất nội dung bài? a. Cảnh vật mùa thu thật đẹp. b. Các con vật rất thán phục Dế Mèn và Dế Trũi. c. Chuyến du lịch của Dế Mèn và Dế Trũi rất thú vị. d. Dế Mèn và Dế Trũi rất dũng cảm. Tuần 5 Chiếc bút mực 1. Những chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? a. Mai hồi hộp nhìn cô, nhưng cô chẳng nói gì. Mai buồn lắm. b. Trong lớp chỉ còn mình em phải viết bút chì. c. Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút. 2. Vì sao Lan khóc a. Vì không được viết bút mực. b. Vì để quên bút ở nhà. c. Vì thấy Mai chưa được viết bút mực. 3. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút a. Vì cái hộp bút rất khó mở. b. Vì Mai không muốn cho bạn mượn nên sợ bạn nhìn thấy. c. Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. 4. Vì sao cô giáo khen Mai? a. Vì Mai viết chữ đã đẹp và hôm nay cô cũng định cho Mai viết bút mực. b. Vì Mai luôn mang đủ đồ dùng học tập đến lớp. c. Vì Mai biết giúp đỡ, nhường nhịn bạn. Tuần 5 Mục lục sách 1. Mục lục sách “Tuyển tập truyện thiếu nhi” cho em biết điều gì a. Tên các nhân vật trong truyện. b. Trang bắt đầu của mỗi tác phẩm. c. Truyện gì, của ai, ở trang bao nhiêu. 2. Truyện “Hương đồng cỏ nội” ở trang nào? a. 7 b. 28 c. 2 3. Truyện “Người học trò cũ” ở trang bao nhiêu? a. 52 b. 28 c. 96 4. Truyện nào của nhà văn Trần Thiên Hương? a. Người học trò cũ. b. Mùa quả cọ. c. Bây giờ bạn ở đâu? 5. Nối tên từng tác giả với tác phẩm của họ. a. Quang Dũng 1. Như con cò vàng trong cổ tích b. Băng Sơn 2. Mùa quả cọ c. Phùng Quán 3. Bốn mùa 6. Mục lục sách dùng để làm gì a. Cho biết tên các sách có trong thư viện. b. Giúp người đọc biết được nội dung các bài viết. c. Giúp người đọc tìm nhanh được tên các bài, số trang, tên tác giả. Tuần 6 Mẩu giấy vụn 1. Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? a. Ngay trước lớp học b. Ngay giữa lối ra vào c. Ngay giữa sân trường 2. Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? a. Nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác. b. Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy nói gì. c. Tìm ra người vứt mẩu giấy đó. 3. Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? a. Mẩu giấy không nói gì cả. b. Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! c. Hãy để tôi yên. 4. Tại sao cả lớp cười rộ lên thích thú khi nghe bạn gái nói? a. Vì bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. b. Vì bạn gái có thể nghe thấy mẩu giấy nói gì. c. Vì bạn gái hiểu ý của cô giáo. 5. Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì? a. Cần vứt rác vào chỗ kín đáo không ai nhìn thấy. b. Cần biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. c. Cần biết lắng nghe tiếng nói của đồ vật. Tuần 6 Ngôi trường mới 1. Nối đoạn với nội dung của đoạn đó: a. Đoạn 1 1. Tả lớp học. b. Đoạn 2 2. Tả cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường. c. Đoạn 3 3. Tả ngôi trường từ xa. 2. Trường học của bạn nhỏ được xây ở đâu? a. Trên nền đất cũ. b. Trên nền đất mới. c. Trên nền ngôi trường cũ lợp lá. 3. Bài văn tả ngôi trường theo cách nào? a. Từ gần đến xa. b. Từ xa đến gần. c. Từ dưới lên trên. 4. Những câu nào tả vẻ đẹp của ngôi trường nhìn từ xa? a. Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. b. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp lò trong cây. c. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. 5. Những từ ngữ nào tả vẻ đẹp của lớp học? a. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. b. Tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. c. Cả a và b 6. Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có gì mới? a. Tiếng trống rung động kéo dài. b. Tiếng cô giáo trang nghiêm và ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ. c. Các ý trên đều đúng. 7. Học dưới ngôi trường mới bạn học sinh có những cảm nhận gì? a. Nhìn ai cũng thấy thân thương. b. Các đồ dùng như chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng rất đáng yêu. c. Tất cả các ý trên. Tuần 7 Người thầy cũ 1. Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? a. Các bạn trong lớp và Dũng. b. Bố của Dũng và thầy giáo. c. Dũng, bố Dũng và thầy giáo. 2. Bố Dũng đến trường làm gì? a. Để gặp thầy chủ nhiệm của Dũng. b. Để gặp thầy giáo cũ của bố Dũng. c. Để đưa Dũng đi học. 3. Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? a. Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. b. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy. c. Đứng nghiêm, giơ tay chào thầy. 4. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy? a. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy mắng. b. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy bắt viết bản kiểm điểm. c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy bắt gặp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở. 5. Người thầy giáo cũ của bố Dũng là người như thế nào? a. Hiền từ và nhân hậu. b. Không quan tâm đến học sinh. c. Nhớ rõ việc làm với học trò năm xưa. 6. Việc làm gì của bố khiến Dũng xúc động? a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ. b. Bố ghé thăm thầy giáo cũ. c. Bố mắc lỗi, không bị thầy phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại. Tuần 7 Thời khóa biểu 1. Thời khóa biểu có tác dụng gì? a. Giúp học sinh đi học đúng giờ. b. Giúp học sinh theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; chuẩn bị bài vở để học tốt. c. Giúp bố mẹ theo dõi việc học tập của con. 2. Môn nào không được học trên lớp? a. Toán b. Lịch sử c. Đạo đức 3. Thời khóa biểu được đọc theo những cách nào? a. Thứ – buổi – tiết. b. Buổi – tiết. c. Tiết học chính – tiết học tự chọn. 4. Sáng thứ tư, tiết 4 học môn gì? a. Toán b. Nghệ thuật c. Tiếng Việt 5. Sáng thứ ba, có những tiết học nào? a. Tiếng Việt, Toán, Thể dục, Tiếng Việt. b. Tiếng Việt, Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. c. Tiếng Việt, Toán, Nghệ thuật, Nghệ thuật. Tuần 8 Người mẹ hiền 1. Giờ ra chơi, Minh rủ Nam làm gì? a. Đi chơi điện tử. b. Đi đá bóng. c. Đi ra phố xem xiếc. 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? a. Leo hàng rào. b. Chui qua lỗ tường bị thủng. c. Nhảy qua cửa sổ. 3. Chuyện gì xảy ra khi hai bạn cố trốn ra ngoài? a. Minh và Nam kẹt không chui ra được. b. Tường bị đổ. c. Khi Nam đang cố chui đầu ra khỏi bức tường thì bị bác bảo vệ nắm chặt chân giữ lại, Nam sợ khóc toáng lên. 4. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? a. Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau” b. Cô nhẹ nhàng đỡ Nam dậy, phủi đất cát cho em rồi đưa em về lớp. c. Cả a và b. 5. Cô giáo làm gì khi Nam khóc? a. Cô trách mắng Nam b. Cô xoa đầu Nam an ủi. c. Cô phạt Nam. 6. Những hành động trên thể hiện cô giáo là người thế nào? a. Cô rất dịu dàng, thương yêu học sinh. b. Cô nghiêm khắc, dạy bảo học sinh như con của mình. c. Cả a và b. 7. Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? a. Vì cô đã không phạt Nam và Minh. b. Vì cô đã xin bác bảo vệ tha cho Nam và Minh. c. Vì cô yêu thương và nghiêm khắc dạy bảo học sinh như một người mẹ. Tuần 8 Bàn tay dịu dàng 1. Vì sao An nghỉ học mấy ngày liền? a. Bị ốm. b. Bà An mất. c. Không thích đi học. 2. Những từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? a. Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi lặng lẽ. b. An nghỉ học mấy ngày liền. c. An ngồi khóc. 3. Khi biết An chưa làm bài tập, thầy giáo đã làm gì? a. Trách mắng và phê bình An. b. Nhắc An hôm sau nhớ làm bài. c. Không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. 4. Khi biết An chưa làm bài tập, vì sao thầy không trách An? a. Vì An là học sinh giỏi. b. Vì An đã không nói dối thầy. c. Vì thầy rất thông cảm và hiểu nỗi buồn của An. 5. Những từ ngữ nào thể hiện tình cảm của thầy đối với An? a. Kiểm tra bài làm của An. b. Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, thương yêu. c. Dỗ dành, an ủi. 6. Vì sao An hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập? a. Vì An sợ thầy trách mắng. b. Vì thầy yêu cầu An phải làm bài tập đầy đủ. c. Vì sự dịu dàng, trìu mến, thương yêu, sự thông cảm của thầy đã động viên, an ủi An cố gắng học tập, An muốn thể hiện lòng biết ơn thầy. 7. Từ nào có thể thay thế cho từ “lặng lẽ” trong bài? a. Trầm ngâm. b. Vắng vẻ. c. Hiền từ. Tuần 9 Tuần 10 Sáng kiến của bé Hà 1. Bé Hà có sáng kiến gì? a. Mua quà tặng ông bà. b. Viết bưu thiếp chúc thọ ông bà. c. Tổ chức ngày lễ cho ông bà. 2. Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? a. Ngày mồng Một Tết vì khi đó cả nhà có mặt đông đủ. b. Ngày đầu thu vì khi đó thời tiết mát mẻ. c. Ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 3. Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì? a. Bánh kem. b. Chiếc khăn ấm. c. Chùm điểm mười. 4. Bé Hà có những điểm gì đáng quý? a. Học giỏi, có sáng kiến. b. Luôn yêu quý, quan tâm đến ông bà. c. Cả a và b Tuần 10 Bưu thiếp 1. Nối cho phù hợp a. Bưu thiếp 1 1. là của ông bà gửi cho cháu. 2. là của cháu gửi cho ông bà. b. Bưu thiếp 2 3. để chúc mừng năm mới. 4. để báo tin đã nhận được bưu thiếp và đáp lại là lời chúc mừng năm mới. 1. Bưu thiếp dùng để làm gì? a. Để viết thư. b. Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức ngắn gọn. c. Để mời dự tiệc. 1. Bưu thiếp thường được cho vào cái gì trước khi gửi đi? a. Cái hộp. b. Cái phong bì. c. Cái túi. 1. Bên ngoài phong bì không có nội dung nào? a. Tên và địa chỉ người nhận. b. Lời chúc mừng của người gửi. c. Tên và địa chỉ người gửi. Tuần 11 Bà cháu 1. a. b. c. 1. a. b. c. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào? Giàu sang, vui vẻ. Nghèo khó, buồn bã. Vất cả, nghèo khó nhưng vui vẻ, đầm ấm. Vất vả nhưng giàu có. Cô tiên đã cho hai an hem những gì? Bánh, kẹo. Lúa, gạo. Sách, vở. Hạt đào. Làm theo lời cô tiên dặn, hai an hem có được những gì? Thức ăn. Vàng, bạc. Ruộng, vườn. Nhà, cửa. Tâm trạng của hai anh em như thế nào khi được giàu sang nhưng vắng bà? Buồn bã vì châu báu không thay được tình thương của bà. Sung sướng vì có nhiều tiền của. Lo lắng vì có quá nhiều tiền của. Buồn phiền vì không có người chăm nom. Đọc thầm bài "Bà chỏu" (SGK TV2-T1-trang 86) chọn ý trả lời đúng nhất cho cỏc cõu hỏi sau: Cõu 1: Ba bà chỏu sống với nhau như thế nào? a/ Đầm ấm. b/ Đầy đủ, sung sướng. c/ Khổ sở, buồn rầu. Cõu 2: Hai anh em xin cụ tiờn điều gỡ? a/ Cho nhiều vàng bạc. b/ Cho bà hiện về thăm cỏc em một lỳc. c/ Cho bà sống lại. Cõu 3: Trong cõu "Hai anh em ụm chầm lấy bà". Từ ngữ nào chỉ hoạt động? a/ Hai anh em. b/ ụm chầm. c/ bà. Cõu 4: Đặt cõu hỏi cho bộ phận gạch chõn trong cõu: "Hai anh em ụm chầm lấy bà" a/ Ai ụm chầm lấy bà? b/ Hai anh em làm gỡ? c/ Hai anh em thế nào ? 1) Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? £ a. Vui vẻ, đầm ấm; £ b. Đầy đủ; £ c. Khổ sở. 2) Hai anh em xin cô tiên điều gì? £ a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc; £ b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc; £ c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em. 3) Trong câu “Hạt đào mọc thành cây”, từ nào chỉ hoạt động? £ a. Hạt đào; £ b. Mọc thành; £ c. Cây. 4) Từ “vui vẻ” là từ chỉ sự vật hay hoạt động, đặc điểm của người? £ a. Từ chỉ sự vật; £ b. Từ chỉ hoạt động của người; £ c. Từ chỉ đặc điểm của người. Cây xoài của ông em Bài đọc: Cây xoài của ông em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89). Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: Cây xoài có những hình ảnh nào đẹp? Hoa nở trắng cành. Quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. Tất cả các ý trên. Quả xoài có mùi thơm như thế nào? Thơm nồng. Thơm dịu dàng. Thơm đậm. Thơm phức. Mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông để thể hiện điều gì? Sự thương nhớ ông. Sự biết ơn ông. Sự hiếu thảo của mẹ đối với ông. Tất cả các ý trên. Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là món quà ngon nhất. Bạn rất thích xoài. Xoài có mùi thơm dịu dàng. Xoài có vị ngọt đậm. Xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn nhỏ lại thường ăn từ nhỏ và gắn bó với những kỉ niệm về người ông đã mất. Tuần 12 Sự tích cây vú sữa Bài đọc: Sự tích cây vú sữa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 96). Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Cậu bé thích sống xa nhà. Cậu bé ham chơi, bị mé mắng. Thích đi chơi xa để mở rộng tầm hiểu biết. Thích mạo hiểm. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé làm gì? Ngủ một giấc ngon lành. Tự xuống bếp làm đồ ăn. Đi dạo trong vườn để thưởng thức hoa thơm. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Cây xanh run rẩy, lá đỏ hoe một mặt như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về. Dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như dòng sữa mẹ. Tất cả các ý trên. Câu chuyện khuyên em điều gì? Không nên đi chơi. Luôn ở bên mẹ. Phải vâng lời bố mẹ, không làm bố mẹ buồn phiền. Các ý trên đều đúng. Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà đi? £ a/ Cậu bé ham chơi quên đường về. £ b/ Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. £ c/ Cả a và b. Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? £ a/ Cậu lại la cà khắp nơi chẳng nghỉ đến mẹ. £ b/ Cậu đi khắp nơi tìm mẹ. £ c/ Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? £ a/ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. £ b/ Cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. £ c/ Cả a và b. Câu 4: : Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Cậu gọi mẹ rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.” £ a/ gọi, ôm, khóc. £ b/ cậu, mẹ, cây, vườn. £ c/ xanh, gọi, ôm. Điện thoại Tuần 13 Bông hoa niềm vui Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Tìm bông cúc trắng. Tìm bông hoa dạ lan hương. Tìm bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Tất cả các ý trên. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Bông hoa rất đẹp. Bông hoa rất quý. Vườn hoa được mọi người vun trồng để làm tăng vẻ đẹp của trường. Chi sợ cô giáo phê bình. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Hiếu thảo với bố mẹ. Biết bảo vệ vườn hoa chung. Lễ phép và thật thà với cô giáo. Tất cả các ý trên. Trong bài Bông hoa Niềm Vui, những từ nào chỉ người? Bông hoa. Chi, bố mẹ, cô giáo, mọi người. Niềm Vui. Nhân hậu. 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? a. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. b. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ. c. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông. 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? a. Vì sợ cô mắng. b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. c. Vì sợ bị phạt. 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? 4. Tìm bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? - Em làm bài tập toán. 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? a. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. b. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ. c. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông. 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? a. Vì sợ cô mắng. b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. c. Vì sợ bị phạt. 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? 4. Trong câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây ? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Quà của bố Tuần 14 Câu chuyện bó đũa Nhắn tin Tuần 15 Hai anh em Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 119). Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: Người em đã quan tâm đến người anh như thế nào? Chia lúa công bằng cho người anh. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của người anh. Không giành lấy phần lúa nhiều hơn. Chọn phần lúa ít hơn. Người anh đã quan tâm đến người em như thế nào? Chia phần lúa cho người em nhiều hơn. Gánh vác hết công việc cho người em. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của người em. Tất cả các ý trên. Hai an hem có điểm gì giống nhau? Không ích kỉ, biết nghĩ đến tình anh em ruột thịt. Biết đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. Biết trân trọng tình cảm an hem. Tất cả các ý trên. Câu chuyện khuyên chúng ta đều gì? Anh em trong gia đình phải nhường nhịn lẫn nhau. Anh em trong gia đình phải yêu thương đùm bọc nhau. Anh em trong gia đình phải quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Các ý trên đều đúng. Câu 1: Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào? £ a. Họ chia thành hai đống lúa bằng nhau, để ở ngoài đồng. £ b. Họ chia phần người anh nhiều, người em ít. £ c. Họ chia phần người em nhiều, người anh ít. Câu 2: Mỗi người cho thế nào là công bằng? £ a. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. £ b. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn anh còn phải nuôi vợ con. £ c. Cả a và b. Câu 3: Từ chỉ hoạt động trong câu: “Ngày mùa đến, họ gặt rồi bó lúa chất thành đống.” £ a. gặt, bó, chất thành, đến £ b. ngày mùa, lúa, đống £ c. đến, gặt, ngày mùa Câu 4: Câu: “Hai anh em lo lắng cho nhau.” được cấu tạo theo mẫu: £ a. Ai là gì? £ b. Ai làm gì? £ c. Cái gì làm gì? Câu 5: Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Hai anh em là nông dân.” trả lời cho câu hỏi: £ a. Ai? £ b. Làm gì? £ c. Là gì? Bé Hoa Bài đọc: Bé Hoa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 119). Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: Gia đình Hoa gồm có những ai? Bố, mẹ. Bố, mẹ và Hoa. Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Mẹ, Hoa và em Nụ. Bé Hoa làm gì giúp mẹ? Đi chợ. Nấu ăn. Giặt quần áo. Trông em. Em nụ đáng yêu như thế nào? Môi đỏ hồng. Mắt thường mở to, tròn xoe và đen láy. Thích nhìn Hoa. Tất cả các ý trên. Hoa mong muốn bố dạy cho Hoa điều gì? Dạy vẽ. Dạy làm đồ chơi. Dạy đánh cờ. Dạy nhiều bài hát để Hoa hát ru

File đính kèm:

  • docxon_tap_doc_hieu_mon_tieng_viet_lop_2.docx
Giáo án liên quan