1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
a. Không kiên nhẫn, uể oải, lười biếng.
b. Chăm chỉ, chuyên cần.
c. Không chịu đến trường.
2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Bà cụ ngồi nghỉ bên đường.
b. Bà cụ mài một thỏi sắt vào tảng đá ven đường.
c. Bà cụ khâu vá quần áo.
14 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 20/03/2024 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập đọc hiểu học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP ĐỌC – HIỂU HK 1
TUẦN 1
Có công mài sắt có ngày nên kim
1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
a. Không kiên nhẫn, uể oải, lười biếng.
b. Chăm chỉ, chuyên cần.
c. Không chịu đến trường.
2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Bà cụ ngồi nghỉ bên đường.
b. Bà cụ mài một thỏi sắt vào tảng đá ven đường.
c. Bà cụ khâu vá quần áo.
3. Vì sao cậu bé ngạc nhiên?
a. Vì thấy cụ đã già mà vẫn mải miết làm việc.
b. Vì biết kim được làm ra từ thỏi sắt.
c. Vì thấy bà cụ quyết tâm mài thỏi sắt thành kim.
4. Bà cụ giảng giải như thế nào?
a. Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày thành kim.
b. Giống như đi học, mỗi ngày học một ít, sẽ có ngày thành tài.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
5. Câu chuyện này khuyên em điều gì?
a. Muốn có kim thì phải mài từ thỏi sắt.
b. Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
c. Không nên lười biếng.
TUẦN 2
Phần thưởng
1. Câu chuyện nói về ai?
a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan.
2. Na có những việc làm tốt nào?
a. Gọt bút chì giúp bạn.
b. Giúp bạn khác học tập tiến bộ.
c. Cho bạn Minh nửa cục tẩy.
d. Làm trực nhật giúp các bạn bị mệt.
3. Bạn Na có đức tính gì?
a. Học giỏi, chăm chỉ.
b. Thích làm việc.
c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.
4. Vì sao Na được cả lớp quý mến nhưng em vẫn buồn?
a. Vì các bạn không chơi với Na.
b. Vì Na thấy mình học chưa giỏi.
c. Vì gia đình Na gặp khó khăn.
d. Vì gia đình Na có chuyện buồn.
5. Em đoán bí mật được các bạn trong lớp bàn bạc là gì?
a. Tìm cách giúp đỡ Na trong học tập.
b. Đề nghị cô giáo tặng cho Na một phần thưởng đặc biệt.
c. Các bạn muốn đóng góp để tặng cho Na một món quà.
d. Nói với cô giáo những việc làm tốt của Na.
6. Vì sao bạn Na xứng đáng được nhận thưởng?
a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.
b. Na học giỏi đều các môn.
c. Na có nhiều tiến bộ trong học tập.
d. Na là học sinh ngoan, luôn lễ phép với thầy cô giáo.
7. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?
a. Bố Na.
b. Mẹ Na.
c. Bạn học cùng lớp với Na.
d. Na, cô giáo, mẹ của Na và cả lớp.
8. Mẹ của Na đã vui mừng như thế nào?
a. Cùng cả lớp vỗ tay hoan hô.
b. Lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
c. Tươi cười nhìn con gái bước lên bục nhận phần thưởng.
d. Bước lên ôm lấy Na.
TUẦN 2
Làm việc thật là vui
1. Nối những đồ vật, con vật với những việc làm của chúng:
a. Cái đồng hồ
1. nở hoa cho mùa xuân thêm đẹp.
b. Cây đào
2. báo phút, báo giờ.
c. Gà trống
3. bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
d. Tu hú
4. báo trời sắp sáng, đánh thức con người.
e. Chim sâu
5. báo sắp đến mùa vải chín.
2. Bé làm những việc gì?
a. Quét nhà, rửa bát, chơi với em, đi chợ.
b. Làm bài, quét nhà, đi chơi, nấu cơm.
c. Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
3. Đối với bé, làm việc mang lại điều gì?
a. Mệt nhọc, căng thẳng.
b. Luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
c. Chán nản, buồn bã.
4. Bài văn muốn nói với em điều gì
a. Mọi đồ vật, con vật đều có ích, chúng ta phải biết bảo vệ chúng.
b. Mọi vật mọi người đều làm việc, công việc mang lại niềm vui.
c. Phải làm việc thật nhiều, không được lười biếng.
TUẦN 3
Bạn của Nai Nhỏ
1. Khi Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn, cha Nai Nhỏ nói gì?
a. Đồng ý cho con đi và dặn con đi cẩn thận.
b. Không ngăn cản con nhưng muốn con kể về người bạn đi cùng.
c. Không đồng ý cho con đi chơi.
2. Nối hành động của bạn Nai Nhỏ với tình huống phù hợp:
a. Gặp hòn đá to chặn lối
1. Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy như bay.
b. Thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây
2. Lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
c. Thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non
3. Hích hòn đá to lăn sang một bên.
3. Vì sao cha Nai Nhỏ cho rằng bạn của Nai Nhỏ là một người bạn tốt và vui lòng cho Nai Nhỏ đi chơi cùng với bạn?
a. Vì bạn của Nai Nhỏ khỏe mạnh.
b. Vì bạn của Nai Nhỏ rất thông minh và nhanh nhẹn.
c. Vì bạn của Nai Nhỏ rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, nguy hiểm.
4. Tên gọi nào phù hợp với nội dung bài?
a. Cuộc dạo chơi của Nai Nhỏ.
b. Người bạn tốt.
c. Chú Nai dũng cảm.
TUẦN 3
Gọi bạn
1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
a. Trong trang trại.
b. Trong rừng.
c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông.
2. Vì sao Bê Vàng phải đi xa tìm cỏ?
a. Vì Bê Vàng muốn tìm được nhiều cỏ non hơn.
b. Trời hạn hán kéo dài, suối cạn, cỏ héo khô không còn cái để ăn.
c. Vì Bê Vàng muốn tham quan nhiều nơi khác.
3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?
a. Báo cho mọi người biết tin Bê Vàng bị lạc.
b. Dê Trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng.
c. Cùng các bạn chạy khắp nơi tìm Bê Vàng.
4. Theo bài thơ, vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”?
a. Vì Dê Trắng đã tìm được bạn.
b. Vì Dê Trắng mừng rỡ khi gặp bạn.
c. Vì Dê Trắng thương bạn nên vẫn đi tìm bạn.
TUẦN 4
Bím tóc đuôi sam
1. Bạn Hà nhờ mẹ làm việc gì?
a. Gấp quần áo.
b. Tết cho hai bím tóc nhỏ.
c. Hướng dẫn làm bài.
2. Khi đến trường, Hà vui vì điều gì?
a. Bạn Tuấn nắm bím tóc của Hà.
b. Các bạn gái khen bím tóc của Hà đẹp.
c. Các bạn gái nhờ Hà tết tóc hộ.
3. Vì sao Hà khóc?
a. Vì bạn Tuấn chê bím tóc của Hà xấu.
b. Vì bạn Tuấn vô ý làm hỏng bím tóc của Hà.
c. Vì bạn Tuấn kéo bím tóc làm Hà ngã.
4. Thầy giáo đã làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
a. Nói với Hà thầy sẽ phạt bạn Tuấn.
b. Khen bím tóc của Hà đẹp.
c. Nói với Hà con gái phải tươi cười, không được khóc.
5. Vì sao Tuấn đến xin lỗi Hà sau buổi học?
a. Vì Hà mách thầy giáo.
b. Vì Tuấn tự suy nghĩ và thấy hối hận.
c. Vì thầy giáo đã phê bình Tuấn và nhắc Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái.
6. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
a. Trêu chọc bạn gái sẽ khiến bạn mất vui.
b. Không nên nghịch ác với bạn bè, nhất là các bạn gái.
c. Hãy giúp đỡ bạn gái.
TUẦN 4
Trên chiếc bè
1. Dế Mèn và Dế Trũi đi du lịch vào thời gian nào?
a. Mùa hè b. Mùa thu c. Mùa xuân d. Mùa đông
2. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi trên sông bằng cách nào?
a. Đi bằng thuyền.
b. Đi bằng đôi cánh.
c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè.
d. Bơi
3. Dòng nào nêu đúng vẻ đẹp trên đường đi?
a. Nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
b. Hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
c. Lâu đài của vua Thủy Tề uy nghi, tráng lệ.
d. Cả a và b
4. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy loài vật?
a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn.
5. Nối con vật với thái độ của chúng với hai chú dế:
a. Anh gọng vó
1. âu yếm ngó theo.
b. Ả cua kềnh
2. lăng xăng, cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
c. Đàn săn sắt, cá thầu dầu
3. bái phục nhìn theo.
6. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi?
a. Bái phục. b. Âu yếm. c. Hoan nghênh. d. Tất cả các ý trên.
7. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị?
a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường.
b. Mở rộng tầm hiểu biết.
c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục.
d. Tất cả các ý trên.
8. Câu nào nêu đúng nhất nội dung bài?
a. Cảnh vật mùa thu thật đẹp.
b. Các con vật rất thán phục Dế Mèn và Dế Trũi.
c. Chuyến du lịch của Dế Mèn và Dế Trũi rất thú vị.
d. Dế Mèn và Dế Trũi rất dũng cảm.
TUẦN 5
Chiếc bút mực
1. Những chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực?
a. Mai hồi hộp nhìn cô, nhưng cô chẳng nói gì. Mai buồn lắm.
b. Trong lớp chỉ còn mình em phải viết bút chì.
c. Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút.
2. Vì sao Lan khóc
a. Vì không được viết bút mực.
b. Vì để quên bút ở nhà.
c. Vì thấy Mai chưa được viết bút mực.
3. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút
a. Vì cái hộp bút rất khó mở.
b. Vì Mai không muốn cho bạn mượn nên sợ bạn nhìn thấy.
c. Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
4. Vì sao cô giáo khen Mai?
a. Vì Mai viết chữ đã đẹp và hôm nay cô cũng định cho Mai viết bút mực.
b. Vì Mai luôn mang đủ đồ dùng học tập đến lớp.
c. Vì Mai biết giúp đỡ, nhường nhịn bạn.
TUẦN 6
Mẩu giấy vụn
1. Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
a. Ngay trước lớp học b. Ngay giữa lối ra vào c. Ngay giữa sân trường
2. Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
a. Nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác.
b. Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy nói gì.
c. Tìm ra người vứt mẩu giấy đó.
3. Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
a. Mẩu giấy không nói gì cả.
b. Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!
c. Hãy để tôi yên.
4. Tại sao cả lớp cười rộ lên thích thú khi nghe bạn gái nói?
a. Vì bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
b. Vì bạn gái có thể nghe thấy mẩu giấy nói gì.
c. Vì bạn gái hiểu ý của cô giáo.
5. Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì?
a. Cần vứt rác vào chỗ kín đáo không ai nhìn thấy.
b. Cần biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
c. Cần biết lắng nghe tiếng nói của đồ vật.
TUẦN 6
Ngôi trường mới
1. Nối đoạn với nội dung của đoạn đó:
a. Đoạn 1
1. Tả lớp học.
b. Đoạn 2
2. Tả cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường.
c. Đoạn 3
3. Tả ngôi trường từ xa.
2. Trường học của bạn nhỏ được xây ở đâu?
a. Trên nền đất cũ.
b. Trên nền đất mới.
c. Trên nền ngôi trường cũ lợp lá.
3. Bài văn tả ngôi trường theo cách nào?
a. Từ gần đến xa.
b. Từ xa đến gần.
c. Từ dưới lên trên.
4. Những câu nào tả vẻ đẹp của ngôi trường nhìn từ xa?
a. Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá.
b. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp lò trong cây.
c. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
5. Những từ ngữ nào tả vẻ đẹp của lớp học?
a. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
b. Tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
c. Cả a và b
6. Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có gì mới?
a. Tiếng trống rung động kéo dài.
b. Tiếng cô giáo trang nghiêm và ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ.
c. Các ý trên đều đúng.
7. Học dưới ngôi trường mới bạn học sinh có những cảm nhận gì?
a. Nhìn ai cũng thấy thân thương.
b. Các đồ dùng như chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng rất đáng yêu.
c. Tất cả các ý trên.
TUẦN 7
Người thầy cũ
1. Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
a. Các bạn trong lớp và Dũng.
b. Bố của Dũng và thầy giáo.
c. Dũng, bố Dũng và thầy giáo.
2. Bố Dũng đến trường làm gì?
a. Để gặp thầy chủ nhiệm của Dũng.
b. Để gặp thầy giáo cũ của bố Dũng.
c. Để đưa Dũng đi học.
3. Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
a. Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
b. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy.
c. Đứng nghiêm, giơ tay chào thầy.
4. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy?
a. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy mắng.
b. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy bắt viết bản kiểm điểm.
c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy bắt gặp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
5. Người thầy giáo cũ của bố Dũng là người như thế nào?
a. Hiền từ và nhân hậu.
b. Không quan tâm đến học sinh.
c. Nhớ rõ việc làm với học trò năm xưa.
6. Việc làm gì của bố khiến Dũng xúc động?
a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ.
b. Bố ghé thăm thầy giáo cũ.
c. Bố mắc lỗi, không bị thầy phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
TUẦN 8
Người mẹ hiền
1. Giờ ra chơi, Minh rủ Nam làm gì?
a. Đi chơi điện tử. b. Đi đá bóng. c. Đi ra phố xem xiếc.
2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
a. Leo hàng rào.
b. Chui qua lỗ tường bị thủng.
c. Nhảy qua cửa sổ.
3. Chuyện gì xảy ra khi hai bạn cố trốn ra ngoài?
a. Minh và Nam kẹt không chui ra được.
b. Tường bị đổ.
c. Khi Nam đang cố chui đầu ra khỏi bức tường thì bị bác bảo vệ nắm chặt chân giữ lại, Nam sợ khóc toáng lên.
4. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
a. Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau”
b. Cô nhẹ nhàng đỡ Nam dậy, phủi đất cát cho em rồi đưa em về lớp.
c. Cả a và b.
5. Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
a. Cô trách mắng Nam
b. Cô xoa đầu Nam an ủi.
c. Cô phạt Nam.
6. Những hành động trên thể hiện cô giáo là người thế nào?
a. Cô rất dịu dàng, thương yêu học sinh.
b. Cô nghiêm khắc, dạy bảo học sinh như con của mình.
c. Cả a và b.
7. Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?
a. Vì cô đã không phạt Nam và Minh.
b. Vì cô đã xin bác bảo vệ tha cho Nam và Minh.
c. Vì cô yêu thương và nghiêm khắc dạy bảo học sinh như một người mẹ.
TUẦN 8
Bàn tay dịu dàng
1. Vì sao An nghỉ học mấy ngày liền?
a. Bị ốm. b. Bà An mất. c. Không thích đi học.
2. Những từ ngữ nào cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
a. Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi lặng lẽ.
b. An nghỉ học mấy ngày liền.
c. An ngồi khóc.
3. Khi biết An chưa làm bài tập, thầy giáo đã làm gì?
a. Trách mắng và phê bình An.
b. Nhắc An hôm sau nhớ làm bài.
c. Không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
4. Khi biết An chưa làm bài tập, vì sao thầy không trách An?
a. Vì An là học sinh giỏi.
b. Vì An đã không nói dối thầy.
c. Vì thầy rất thông cảm và hiểu nỗi buồn của An.
5. Những từ ngữ nào thể hiện tình cảm của thầy đối với An?
a. Kiểm tra bài làm của An.
b. Nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, thương yêu.
c. Dỗ dành, an ủi.
6. Vì sao An hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập?
a. Vì An sợ thầy trách mắng.
b. Vì thầy yêu cầu An phải làm bài tập đầy đủ.
c. Vì sự dịu dàng, trìu mến, thương yêu, sự thông cảm của thầy đã động viên, an ủi An cố gắng học tập, An muốn thể hiện lòng biết ơn thầy.
7. Từ nào có thể thay thế cho từ “lặng lẽ” trong bài?
a. Trầm ngâm. b. Vắng vẻ. c. Hiền từ.
TUẦN 10
Sáng kiến của bé Hà
1. Bé Hà có sáng kiến gì?
a. Mua quà tặng ông bà.
b. Viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
c. Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
2. Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao?
a. Ngày mồng Một Tết vì khi đó cả nhà có mặt đông đủ.
b. Ngày đầu thu vì khi đó thời tiết mát mẻ.
c. Ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
3. Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì?
a. Bánh kem. b. Chiếc khăn ấm. c. Chùm điểm mười.
4. Bé Hà có những điểm gì đáng quý?
a. Học giỏi, có sáng kiến.
b. Luôn yêu quý, quan tâm đến ông bà.
c. Cả a và b
TUẦN 11
Bà cháu / 86
Câu 1: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a/ Đầm ấm b/ Đầy đủ, sung sướng c/ Khổ sở, buồn rầu
Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a/ Cho nhiều vàng bạc
b/ Cho bà hiện về thăm các em một lúc
c/ Cho bà sống lại.
Câu 3: Trong câu "Hai anh em ôm chầm lấy bà". Từ ngữ nào chỉ hoạt động?
a/ Hai anh em. b/ ôm chầm. c/ bà.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong: "Hai anh em ôm chầm lấy bà"
a/ Ai ôm chầm lấy bà? b/ Hai anh em làm gì? c/ Hai anh em thế nào?
TUẦN 11
Cây xoài của ông em / 89
Câu 1. Ông bạn nhỏ trồng cây xoài này ở đâu?
a. Đầu hè b. Đầu sân c. Trước sân
Câu 2. Tại sao mẹ bạn nhỏ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
a. Vì để tưởng nhớ ông và tỏ lòng biết ơn ông.
b. Vì biết ông thích ăn xoài.
c. Vì nhà chỉ có xoài.
Câu 3: Ông bạn nhỏ trồng giống xoài nào?
a. Xoài thanh ca b. Xoài cát c. Xoài tượng
Câu 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài nhà mình là thứ quà ngon nhất?
a. Vì bạn thích ăn xoài.
b. Vì xoài cát là của nhà bạn trồng.
c. Vì xoài cát thơm ngon, bạn quen ăn, lại gắn với kỉ niệm về ông.
TUẦN 12
Sự tích cây vú sữa / 96
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà đi?
a. Cậu bé ham chơi quên đường về
b. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi
c. Cả a và b
Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
a. Cậu lại la cà khắp nơi chẳng nghĩ đến mẹ
b. Cậu đi khắp nơi tìm mẹ
c. Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc
Câu 3: Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
a. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con
b. Cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về
c. Cả a và b
Câu 4: : Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “Cậu gọi mẹ rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.”
a. gọi, ôm, khóc
b. cậu, mẹ, cây, vườn
c. xanh, gọi, ôm
Mẹ
Câu 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
a. Ve mệt, thôi không cất tiếng kêu.
b. Mẹ đưa võng và hát ru con.
c. Mẹ quạt cho con.
d. Những ngôi sao rất sáng.
Câu 2: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
a. Chiếc quạt.
b. Ngôi sao thức trên bầu trời.
c. Ngọn gió mát lành.
d. Cả b và c.
Câu 3: Mẹ đã àm gì để con ngủ ngon giấc
a. Mẹ đưa võng cho con.
b. Mẹ hát ru con.
c. Mẹ quạt cho con.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Câu “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” được viết theo mẫu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
d. Không thuộc mẫu câu nào.
Câu 5: Dòng nào gồm các từ chỉ sự vật?
a. Con ve, võng, mẹ ru, ngôi sao.
b. Con ve, võng, mẹ, ngôi sao, cái quạt.
c. Con ve, võng, mẹ, đưa võng, cái quạt.
d. Con ve, võng, ngủ, mẹ, ngôi sao, cái quạt.
TUẦN 13
Bông hoa niềm vui / 104
Câu 1: Chi vào vườn hoa để làm gì?
a/ Chi vào vườn hoa để ngắm hoa.
b/ Chi vào vườn hoa tưới cây, nhổ cỏ.
c/ Chi hái một bông hoa để tặng bố.
Câu 2: Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
a/ Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
b/ Chi sợ bác bảo vệ phạt.
c/ Chi sợ bông hoa có gai.
Câu 3: Em học ở bạn Chi những đức tính đáng quý gì?
Câu 4: Câu “Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn” là kiểu câu nào ?
a/ Ai là gì ? b/ Ai làm gì? c/ Ai thế nào?
TUẦN 13
Quà của bố
Câu 1: Quà của bố đi câu về có những gì?
a. cà cuống, niềng niễng
b. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng
c. Cá sộp, cá chuối
d. Cả 3 ý trên.
Câu 2: Bố đi cắt tóc về không có thứ quà gì sau đây?
a. con xập xành b. con muỗm c. con dế d. con chim.
Câu 3: Vì sao mấy anh em cảm thấy rất giàu có khi nhận được quà của bố?
a. Vì quà của bố là cả thế giới dưới nước, trên mặt đất và chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.
b. Vì quà của bố rất đắt tiền.
c. Vì quà của bố rất khó tìm.
TUẦN 15
Câu chuyện bó đũa
Câu 1: Khi lớn lên, những người con của ông cụ sống với nhau như thế nào?
a. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
b. Hay va chạm, mất đoàn kết.
c. Mỗi người một nhà, không qua lại với nhau.
Câu 2: Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
a. Vì không ai khỏe mạnh.
b. Vì bốn người con cầm cả bó đũa để bẻ.
c. Vì họ tranh nhau để bẻ.
Câu 3: Vì sao người cha lại đố các con bẻ được cả bó đũa?
a. Vì ông chỉ muốn đùa, không muốn mất túi tiền cho các con.
b. Vì ông muốn các con thấy được rằng “đoàn kết là sức mạnh”.
c. Vì ông muốn thử trí thông minh của các con.
Câu 4: Tên nào phù hợp với câu chuyện nhất?
a. Cuộc thi tài.
b. Ông cụ và 4 người con.
c. Câu chuyện đoàn kết.
TUẦN 16
Hai anh em / 119
Câu 1: Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào?
a. Họ chia thành hai đống lúa bằng nhau, để ở ngoài đồng.
b. Họ chia phần người anh nhiều, người em ít.
c. Họ chia phần người em nhiều, người anh ít.
Câu 2: Người anh đã làm gì?
a. Lấy lúa của em bỏ vào phần của mình.
b. Lấy lúa của mình bỏ vào phần của em.
c. Không cho em một hạt lúa nào.
Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng?
a. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
b. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn anh còn phải nuôi vợ con.
c. Cả a và b.
Câu 4: Hãy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em:
a. Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
b. Hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau.
c. Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5: Từ chỉ hoạt động trong câu:
“Ngày mùa đến, họ gặt rồi bó lúa chất thành đống.”
a. gặt, bó, chất thành b. ngày mùa, lúa, đống c. đến, gặt, ngày mùa
Câu 6: Câu: “Hai anh em lo lắng cho nhau.” được cấu tạo theo mẫu:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Cái gì làm gì?
Câu 7: Bộ phận gạch dưới trong : “Hai anh em là nông dân.” trả lời cho câu hỏi:
a. Ai? b. Làm gì? c. Là gì?
Bé Hoa /121
Câu 1 : Gia đình Hoa có mấy người ?
a) Ba người b) Bốn người c) Năm người
Câu 2: Em Nụ có đôi mắt thế nào ?
Rất đáng yêu
b) Tròn và đen láy
c) Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.
Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?
a, Trông nhà và nấu cơm
b) Rửa bát, quét nhà
c) Trông em và hát ru em ngủ
Câu 4: Câu: “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a) Ai là gì ? b) Ai thế nào ? c) Ai làm gì?
TUẦN 16
Con chó nhà hàng xóm / 128
Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai?
a. Bác hàng xóm b. Con chó của bác hàng xóm c. Bạn bè trong lớp
Câu 2: Khi Bé bị thương, nằm bất động ,Cún đã giúp Bé vui thế nào?
a. Mang cho Bé tờ báo,cái bút chì
b. Mang cho Bé con búp bê
c. Cả hai câu a,b đều đúng.
Câu 3: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành bệnh chính là nhờ ai?
a. Nhờ bè bạn đến thăm
b. Nhờ Cún Bông
c. Nhờ hàng xóm đến thăm.
Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
a. Bé rất buồn
b. Bé vấp phải một khúc gỗ
c. Cún chạy nhảy,nô đùa.
TUẦN 17
Tìm ngọc / 138
Câu 1. Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ?
a . Chàng trai nhặt được.
b. Long Vương tặng chàng.
c. Con rắn tặng chàng.
Câu 2. Ai đã đánh tráo viên ngọc của chàng ?
a. Người thợ kim hoàn.
b. Người hàng xóm.
c. Người lái buôn.
Câu 3. Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo và Chó đã làm cách gì để lấy lại ngọc ?
a. Bắt người thợ kim hoàn trả lại ngọc.
b. Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.
c. Mèo và Chó tự đi tìm lấy.
Câu 4. Từ ngữ nào khen ngợi Chó và Mèo ?
a. thông minh.
b. tình nghĩa.
c. cả 2 ý trên.
TUẦN 17
GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.
Khi chúng vừa mới nở.
Khi chúng được một tháng tuổi.
Khi chúng được ba tháng tuổi.
Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?
Kêu đều đều “cúc cúc cúc”.
Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.
Kêu to “oác oác”.
Kêu “tục, tục” rất nhanh.
Khi nghe gà mẹ báo hiệu có tai họa thì gà con làm gì?
Chạy nhanh vào tổ.
Chui vào cánh mẹ.
Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.
Thản nhiên đi sau chân mẹ.
Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào?
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
File đính kèm:
on_tap_doc_hieu_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2.docx