Ngữ văn 7: Thành ngữ

Một số thành ngữ Hán Việt thường dùng :

An cư lạc nghiệp

Ác giả ác báo

Đơn thương độc mã

Đồng cam cộng khổ

Mã đáo thành công

Nhân vô thập toàn

Thập tử nhất sinh

Trường sinh bất lão

- Tri âm tri kỉ

 

ppt29 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 2470 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ văn 7: Thành ngữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* TRƯỜNG THCS BẢN LẦU NGỮ VĂN 7 GV: TỐNG THỊ THÚY NHẪN Nước non lận đận một mình * Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. lên thác xuống ghềnh I/ Thế nào là thành ngữ ? lên thác xuống ghềnh lên ghềnh xuống thác lên trên thác xuống dưới ghềnh vượt thác lội ghềnh - Không thể thay một vài từ trong cụm từ - Không thể chêm một vài từ khác vào cụm từ - Không thể đảo vị trí của các từ trong cụm từ Cấu tạo cố định * lên thác xuống ghềnh Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh b/ Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Có cấu tạo cố định Thành ngữ  nghĩa chuyển (nghĩa bóng) Thác : Nước đổ từ đỉnh núi cao xuống Ghềnh : Chỗ nước không bằng phẳng phần đáy, độ nông sâu không xác định được. Việc làm vất vả, nguy hiểm. ( Suy ra từ nghĩa đen ) b/ Nhanh như chớp Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. ( Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay ) Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa ( So sánh) Tại sao lại nói nhanh như chớp? Em hiểu nhanh như chớp có nghĩa là gì ? So sánh Tham sống sợ chết Quýt làm cam chịu Ếch ngồi đáy giếng Năm châu, bốn bể Mẹ goá, con côi Lên thác xuống ghềnh Mưa to, gió lớn Nhanh như chớp Cột I Cột II  bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.  Thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh ... Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi nọ trông núi kia Đứng núi này trông núi khác Ba chìm bảy nổi Bảy nổi ba chìm Lưu ý : Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể những biến đổi nhất định. * Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ Khẩu phật tâm xà - Khẩu : Miệng - Phật : Tượng bằng gỗ hoặc đất nung để trong chùa tượng trưng cho lòng từ bi, độ lượng. - Tâm : Lòng - Xà : rắn  Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc ác. Thành ngữ Hán Việt Một số thành ngữ Hán Việt thường dùng : An cư lạc nghiệp Ác giả ác báo Đơn thương độc mã Đồng cam cộng khổ Mã đáo thành công Nhân vô thập toàn Thập tử nhất sinh Trường sinh bất lão - Tri âm tri kỉ … II/ Sử dụng thành ngữ : Vị ngữ Phụ ngữ Lời ăn tiếng nói biểu lộ văn hoá của con người. Sơn hào hải vị là những món ăn sang trọng thường được dùng trong phủ chúa. Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, ….. * Câu có dùng thành ngữ Câu không dùng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Thân em vừa trắng lại vừa tròn Vất vả lận đận với nước non Anh đã nghĩ thương em … phòng khi tối lửa tắt đèn … thì em chạy sang … Anh đã nghĩ thương em … phòng khi lỡ có chuyện gì … thì em chạy sang …  Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. -Sơn hào hải vị: Là những món ăn ngon quý hiếm được lấy trên rừng,dưới biển. Nem công chả phượng: Là những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.(Những món ăn của vua chúa ngày xưa) b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. -Tứ cố vô thân:là mồ côi,không anh em họ hàng thân thích,nghèo khổ. c. Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương c. Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương. -Da mồi tóc sương: Chỉ người già ,tóc đã bạc,da đã nổi đồi mồi. Toùm taét truyeän EÁch ngoài ñaùy gieáng Lời ….. tiếng nói Một nắng hai …….. Ngày lành tháng ….. No cơm ấm… Bách …. bách thắng Sinh ... lập nghiệp ăn sương tốt áo chiến cơ Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn : * - Ăn trắng mặc trơn : giàu có, sung sướng - Gà trống nuôi con : đàn ông vợ chết, nuôi con. - Ván đã đóng thuyền : chuyện đã dĩ lỡ rồi - Mẹ tròn con vuông : sinh nở an toàn - Đèn tàn trước gió : sắp chết - Mò kim đáy bể : việc làm khó khăn - Lấy trứng chọi đá : hai bên không cân sức - Thọc gậy bánh xe : phá đám người khác - Khỉ ho cò gáy : nơi xa xôi vắng vẻ - Mèo mả gà đồng : trai gái lẳng lơ Sưu tầm và giải nghĩa 10 thành ngữ chưa có trong SGK : …......... ............ Chuột sa chĩnh gạo Nước mắt cá sấu ĐEM CON BỎ CHỢ tròn vuông Ném tiền qua cửa sổ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược Lên voi xuống chó Mặt dơi tai chuột Rừng vàng biển bạc được đòi Ăn cháo đá bát SƠ ĐỒ TƯ DUY

File đính kèm:

  • pptThanh Ngu 7.ppt
Giáo án liên quan