Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011 môn Vật lý - Đề 1

Câu 1. (4,5 điểm)

Một con lắc vật lí có khối lượng M, khối tâm tại G và có thểquay quanh trục nằm ngang đi qua

điểm O nằm trên con lắc. Momen quán tính của con lắc đối với trục quay là I. Biết khoảng cách

OG = d. Con lắc được thảtừvịtrí có OG hợp với phương thẳng đứng một góc α0= 60

o

(G phía

dưới O). Bỏqua ma sát ởtrục quay và lực cản môi trường.

1. Tính độlớn phản lực của trục quay lên con lắc khi OG hợp với phương

thẳng đứng một góc α.

2. Tính gia tốc toàn phần lớn nhất của khối tâm con lắc trong quá trình

dao động.

O

g

X

G

pdf2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011 môn Vật lý - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2011 Môn: VẬT LÍ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ hai: 12/01/2011 (Đề thi có 02 trang, gồm 04 câu) Câu 1. (4,5 điểm) Một con lắc vật lí có khối lượng M, khối tâm tại G và có thể quay quanh trục nằm ngang đi qua điểm O nằm trên con lắc. Momen quán tính của con lắc đối với trục quay là I. Biết khoảng cách OG = d. Con lắc được thả từ vị trí có OG hợp với phương thẳng đứng một góc α0 = 60o (G phía dưới O). Bỏ qua ma sát ở trục quay và lực cản môi trường. 1. Tính độ lớn phản lực của trục quay lên con lắc khi OG hợp với phương thẳng đứng một góc α. 2. Tính gia tốc toàn phần lớn nhất của khối tâm con lắc trong quá trình dao động. 3. Khi con lắc đang ở vị trí cân bằng thì chịu tác dụng một xung lượng xG của lực FG trong thời gian rất ngắn ∆t theo phương đi qua điểm A trên trục OG (lực F G hợp với OG góc β, xem Hình 1). a) Xác định xung lượng của lực do trục quay tác dụng lên con lắc trong thời gian tác dụng ∆t. b) Xác định góc β và vị trí điểm A để xung lượng của lực tác dụng lên trục quay bằng không. Câu 2. (4,0 điểm) Cho mạch điện như Hình 2. Cuộn dây có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, điện trở có giá trị R. Biết điện áp giữa M và N là 2MN 0u U cos t,= ω với ω có thể thay đổi được nhưng U0 không đổi. A là ampe kế nhiệt, các phần tử trong mạch được coi là lí tưởng. 1. Tìm giá trị ω để thành phần xoay chiều của dòng điện qua ampe kế có biên độ không phụ thuộc vào điện trở R. Xác định số chỉ của ampe kế trong trường hợp này. 2. Tìm giá trị ω để số chỉ của ampe kế là nhỏ nhất. Biết rằng 2L R . C > Câu 3. (4,0 điểm) Cho một quang hệ gồm hai thấu kính mỏng L1 và L2 giống nhau có cùng tiêu cự f đặt đồng trục. Trên Hình 3, O1 và O2 là quang tâm của hai thấu kính, /2F là tiêu điểm ảnh của thấu kính L2. Một điểm sáng S đặt tại tiêu điểm của thấu kính L1. 1. Tìm khoảng cách giữa hai thấu kính sao cho khi một bản mặt song song đồng chất, chiết suất n, đặt trong vùng giữa S và O1 hoặc giữa O2 và /2F theo phương vuông góc với quang trục thì ảnh của S qua hệ đều ở cùng một vị trí. 2. Đặt trong khoảng giữa hệ hai thấu kính L1 và L2 một bản mặt song song vuông góc với quang trục để tạo thành một quang hệ mới (Hình 4). Bản mặt song song này có bề dày h, chiết suất n thay đổi theo quy luật O G A gG β Hình 1 X G L R C M N A Hình 2 L1 L2 O1 O2 /2F Hình 3 S Hình 4 L1 L2 O1 O2 /2F S O y y h ϕ 2 0n n k.y= + ( 0n và k là hằng số, k > 0), với trục Oy vuông góc với quang trục và cắt quang trục của hệ thấu kính. Bỏ qua sự thay đổi chiết suất dọc theo đường truyền của tia sáng trong bản mặt song song. a) Xác định vị trí ảnh của S qua quang hệ. b) Từ vị trí đồng trục, quay thấu kính L2 một góc ϕ nhỏ, sao cho trục chính của L2 vẫn nằm trong mặt phẳng chứa Oy và O2 (Hình 4). Xác định vị trí mới của ảnh. Câu 4. (7,5 điểm) 1. (2,5 điểm) Xử lý số liệu Một hỗn hợp gồm hai khí acgon (Ar) và hiđrô (H2) có khối lượng 8,5 gam, được chứa trong thể tích V0 =10 dm3 ở áp suất p0 = 105 N/m2. Khi nén đoạn nhiệt khối khí trên ta được các cặp giá trị thể tích V và áp suất p tương ứng theo bảng số liệu sau: V (dm3) 9,00 8,20 7,40 6,70 6,10 p (105 N/m2) 1,17 1,35 1,57 1,83 2,11 Biết nguyên tử lượng của acgon là 40 g/mol và hiđrô là 1 g/mol. Giả thiết trong quá trình nén đoạn nhiệt, khí không bị phân li. Hãy xác định khối lượng khí Ar và H2 trong hỗn hợp. 2. (5,0 điểm) Khảo sát đặc tính của pin quang điện Pin quang điện có cấu tạo gồm lớp chuyển tiếp p - n và hai điện cực (Hình 5). Một trong hai điện cực làm bằng chất có tính dẫn điện tốt và ánh sáng có thể xuyên qua. Khi chiếu sáng thích hợp vào lớp chuyển tiếp p - n sẽ xuất hiện hiệu điện thế một chiều ở hai điện cực của pin. Khảo sát pin quang điện như là một linh kiện điện tử. Nếu giữa hai điện cực A và B của pin có hiệu điện thế UAB thì dòng điện qua pin có dạng ABUAB d gI I (e 1) I , α= − + với Ig đặc trưng cho thành phần dòng điện sinh ra do sự chiếu sáng vào lớp chuyển tiếp (Ig = 0 khi không chiếu sáng), α và Id là các hệ số đặc trưng cho pin (Id > 0, α > 0). Giả thiết α và Id luôn không đổi. Khi pin được chiếu sáng ổn định thì Ig không đổi và trong trường hợp chiếu sáng mạnh thì g dI I . Yêu cầu: 1. Với pin quang điện khi được chiếu sáng thích hợp và ổn định: a) Tính điện áp hở mạch U0 của pin theo Ig, Id và α. b) Mắc trực tiếp pin với một biến trở. Công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại Pm khi biến trở có điện trở Rm và điện áp giữa hai đầu biến trở là Um. - Viết phương trình xác định Um theo Ig, Id và α. - Xác định Pm theo Rm, Ig, Id và α. 2. Cho các dụng cụ sau: - 01 pin quang điện; - 01 ampe kế và 01 vôn kế một chiều đều có nhiều thang đo, 01 biến trở; - 01 nguồn điện một chiều ổn định; - 01 nguồn sáng có thể thay đổi được cường độ sáng trong khoảng giá trị rộng; - Giá đỡ, dây nối, khoá K và thiết bị che chắn cần thiết. a) Vẽ sơ đồ thí nghiệm để khảo sát đường đặc trưng vôn - ampe của pin. Vẽ phác dạng đường đồ thị đặc trưng vôn - ampe của pin khi pin được chiếu sáng ổn định và chỉ ra giá trị dòng Ig, điện áp U0 trên đồ thị. b) Trình bày phương án thí nghiệm để xác định các đại lượng đặc trưng Id và α của pin. ----------------------------HẾT--------------------------- • Thí sinh không được sử dụng tài liệu. • Giám thị không giải thích gì thêm. p n Điện cực trong suốt Hình 5 A B

File đính kèm:

  • pdfDe_Li_HSG2011_Ngay2.pdf