Câu 1. (4,5 điểm)
Cho vật 1 làmột bản mỏng đều, đồng chất, được uốn theo dạng lòng máng thành một phần tư
hình trụAB cứng, ngắn, có trục ∆, bán kính R và được gắn với điểm Obằng các thanhcứng, mảnh,
nhẹ. Vật 1 có thểquay không masát quanh một trục cố định (trùng với trục ∆) đi qua điểm O. Trên
Hình 1, OA và OB là các thanh cứng cùng độdài R, OAB nằmtrong mặt phẳng vuông góc với trục ∆,
chứa khối tâm G của vật 1, C là giao điểm của OG và lòng máng.
1. Tìmvịtrí khối tâmG của vật 1.
A B
β0
O
r
R
∆
g
2. Giữcho vật 1 luôn cố định rồi đặt trênnó vật 2 làmột hình trụ
rỗng, mỏng, đồng chất, cùng chiều dài với vật 1, bán kính r (r R), <
nằm dọc theo đường sinh của vật 1. Kéo vật 2 lệch ra khỏi vịtrí cân
bằng một góc nhỏ rồi thảnhẹ.
0 β
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011 mô Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2011
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011
(Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)
Câu 1. (4,5 điểm)
Cho vật 1 là một bản mỏng đều, đồng chất, được uốn theo dạng lòng máng thành một phần tư
hình trụ AB cứng, ngắn, có trục ∆, bán kính R và được gắn với điểm O bằng các thanh cứng, mảnh,
nhẹ. Vật 1 có thể quay không ma sát quanh một trục cố định (trùng với trục ∆) đi qua điểm O. Trên
Hình 1, OA và OB là các thanh cứng cùng độ dài R, OAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục ∆,
chứa khối tâm G của vật 1, C là giao điểm của OG và lòng máng.
1. Tìm vị trí khối tâm G của vật 1.
A B
β0
C
Hình 1
O
r G
R
∆
gG2. Giữ cho vật 1 luôn cố định rồi đặt trên nó vật 2 là một hình trụ rỗng, mỏng, đồng chất, cùng chiều dài với vật 1, bán kính r (r R),<
nằm dọc theo đường sinh của vật 1. Kéo vật 2 lệch ra khỏi vị trí cân
bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. 0β
a) Tìm chu kì dao động nhỏ của vật 2. Biết rằng trong quá trình
dao động, vật 2 luôn lăn không trượt trên vật 1.
b) Biết µ là hệ số ma sát nghỉ giữa vật 1 và vật 2. Tìm giá trị lớn
nhất của góc để trong quá trình dao động điều hoà, vật 2 không bị
trượt trên vật 1.
0β
m
∆
A
Bα0
O
C
G
R g
G
α0
3. Thay vật 2 bằng một vật nhỏ 3. Vật 3 nằm trong mặt phẳng
OAB. Kéo cho vật 1 và vật 3 lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho G và
vật 3 nằm về hai phía mặt phẳng thẳng đứng chứa ∆, với các góc lệch
đều là như Hình 2, rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Tìm khoảng thời
gian nhỏ nhất để vật 3 đi tới C.
0α
Hình 2
Câu 2. (4,5 điểm)
Một bình hình trụ chứa chất khí đơn nguyên tử, chiều dài L, diện tích đáy S, chuyển động dọc
theo phương song song với trục của bình. Khối lượng khí trong bình là m. Ở thời điểm bình đang
chuyển động với gia tốc a0 (a0 > 0), người ta bắt đầu làm cho gia tốc của bình giảm thật chậm tới giá
trị 0a
2
. Coi khí trong bình là khí lí tưởng. Giả thiết ở mỗi thời điểm, các phần tử khí có gia tốc như
nhau và nhiệt độ đồng đều trong toàn khối khí. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
1. Cho rằng nhiệt độ của khí luôn là T không đổi và 0a L 1,
RT
µ trong đó µ là khối lượng mol
của chất khí, R là hằng số khí. Hãy tính:
a) Áp suất do khí tác dụng lên mỗi đáy bình khi gia tốc của bình là a.
b) Công do khối khí thực hiện trong quá trình giảm gia tốc trên.
2. Giả thiết bình hoàn toàn cách nhiệt và nhiệt độ khí thay đổi rất nhỏ trong quá trình giảm
gia tốc. Biết nhiệt độ ban đầu của khối khí là T. Tìm độ biến thiên nhiệt độ của khối khí trong
quá trình trên.
1
Câu 3. (3,5 điểm)
Một tụ điện trụ dài L, bán kính các bản tụ tương ứng là r và R. Không
gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bởi hai lớp điện môi cứng, cùng chiều
dày, có hằng số điện môi tương ứng là ε1 và ε2 (Hình 3). Lớp điện môi ε1
có thể kéo được ra khỏi tụ điện. Tụ điện được nối với hai cực của nguồn
điện có hiệu điện thế U không đổi.
2R 2r
ε1
ε2
Ở thời điểm t = 0, lớp điện môi ε1 bắt đầu được kéo ra khỏi tụ điện với
tốc độ không đổi v. Giả thiết điện trường chỉ tập trung trong không gian giữa hai bản tụ, bỏ qua mọi
ma sát. Xét trong khoảng L0 t
v
< < hãy:
Hình 3
1. Viết biểu thức điện dung của tụ theo thời gian t.
2. Tính lực điện tác dụng lên lớp điện môi ε1 ở thời điểm t.
3. Xác định cường độ và chiều dòng điện qua nguồn.
Câu 4. (4,5 điểm)
Cho một thấu kính hội tụ lõm - lồi, bằng thuỷ tinh, chiết suất
n = 1,5 như Hình 4. Mặt lõm có bán kính R1 = 5,5 cm và có đỉnh
tại O1. Mặt lồi có bán kính R2 và đỉnh tại O2. Khoảng cách
O1O2 = 0,5 cm. Một điểm sáng S được đặt tại đúng tâm của mặt
lõm và chiếu một chùm tia có góc mở rộng vào mặt thấu kính.
1. Xét chùm sáng hình nón xuất phát từ S chiếu vào thấu
kính với góc giữa đường sinh và trục hình nón là α =15o. Với giá
trị R2 = 3 cm, hãy xác định vị trí điểm đầu và điểm cuối của dải
các giao điểm của các phương tia sáng ló ra khỏi thấu kính và trục chính.
S O1 O2
α
Hình 4
2. Tìm giá trị R2 sao cho chùm tia ló ra khỏi thấu kính là một chùm tia đồng quy, rộng.
Câu 5. (3,0 điểm)
Trong nguyên tử hiđrô lúc đầu có êlectron chuyển động tròn với bán kính quỹ đạo
r = 2,12.10-10 m quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực Culông. Ta chỉ sử dụng các định luật vật lí cổ
điển để nghiên cứu chuyển động của êlectron trong nguyên tử. Theo đó, khi êlectron chuyển động
với gia tốc a thì nguyên tử sẽ bức xạ điện từ với công suất
2
2
3
2keP
3c
= a (trong đó c = 3.108 m/s;
e = 1,6.10-19 C; k = 9.109 Nm2/C2). Coi gia tốc toàn phần a của êlectron là gia tốc hướng tâm. Hãy
tính thời gian cần thiết để bán kính quỹ đạo giảm đến r0 = 0,53.10-10 m và ước tính trong thời gian
đó êlectron chuyển động trên quỹ đạo được bao nhiêu vòng.
----------------------------HẾT---------------------------
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
2
File đính kèm:
- De_Li_HSG2011_Ngay1.pdf