Kiểm tra 1 tiết Môn Lịch sử - Trường THCS Lê Quý Đôn

I- Trắc nghiệm ( 3 điểm)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

 Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử:

A. Tư liệu truyền miệng ; B. Tư liệu hiện vật

C. Tư liệu chữ viết ; D. Cả ba loại tư liệu trên

Câu 2. Hãy điền từ thích hợp vào dấu .và thực hiện cách tính sau:

 Một thế kỉ là.(1).năm, một thiên niên kỉ là.(2).năm,.

- Năm 1999 thuộc thế kỉ.(3)., thiên niên kỉ.(4).

Câu 3. trong hai câu dưới đây, đâu là đặc điểm sống của Người tinh khôn, đâu là đặc điểm sống của Người tối cổ:

a. Sống theo bầy, khoảng vài chục người, sống chủ yếu bằng hái lượm, săn bắt.

b. Sống thành từng nhóm nhỏ, vài chục gia đình, có họ hàng, biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải, làm đồ gốm, đồ trang sức.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Môn Lịch sử - Trường THCS Lê Quý Đôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1 Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết Họ và tên..Lớp:... Môn: Lịch sử Điểm Lời phê của giáo viên ........ Đề bài: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử: A. Tư liệu truyền miệng ; B. Tư liệu hiện vật C. Tư liệu chữ viết ; D. Cả ba loại tư liệu trên Câu 2. Hãy điền từ thích hợp vào dấu ..........và thực hiện cách tính sau: Một thế kỉ là.........(1).........năm, một thiên niên kỉ là....(2)........năm,. - Năm 1999 thuộc thế kỉ.............(3).........., thiên niên kỉ.........(4)... Câu 3. trong hai câu dưới đây, đâu là đặc điểm sống của Người tinh khôn, đâu là đặc điểm sống của Người tối cổ: a. Sống theo bầy, khoảng vài chục người, sống chủ yếu bằng hái lượm, săn bắt.... Người.. Người.. b. Sống thành từng nhóm nhỏ, vài chục gia đình, có họ hàng, biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải, làm đồ gốm, đồ trang sức..... Câu4: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Sự phân bố dân cư nguyên thuỷ trên đất nước ta thời kì này: Rải rác theo từng vùng; B. Tập trung tại một nơi. C. Trên khắp đất nước ta; D. Vùng trung du. 2.1.2 Phần tự luận ( 7 điểm). Câu 1: Hoàn thành bảng so sánh giữa Người tinh khôn và Người tối cổ theo mẫu sau: Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn - Địa điểm phát hiện, thời gian - Cơ thể - Công cụ lao động - Tổ chức xã hội Câu 2: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta được chia làm mấy gia đoạn? Đó là những gia đoạn nào? Hãy chỉ rõ thời gian của từng giai đoạn. Câu 3: Em hãy giải thích : thế nào là chế độ “ Thị tộc mẫu hệ”? ------------------------------Hết ------------------------------ ĐỀ 2 Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết Họ và tên.......Lớp: ........ Môn: Lịch sử Điểm Lời phê của giáo viên ...... Đề bài: I- Trắc nghiệm ( 3 điểm): Câu 1. Hãy điền từ thích hợp vào dấu ..........và thực hiện cách tính sau: Một thế kỉ là.........(1).........năm, một thiên niên kỉ là....(2)........năm, - Năm 1999 thuộc thế kỉ.............(3).........., thiên niên kỉ.........(4)... Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong câu sau: Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như sau: Vượn -> Tinh tinh -> Người tinh khôn. Vượn cổ - > Người tối cổ - > Người tinh khôn. Người tối cổ - > Người cổ - > Người tinh khôn. Người tối cổ -> Người tinh khôn. Câu 3: Hãy sắp xếp cho hợp lí các ý dưới đây để trả lời câu hỏi: Xã hội nguyên thuỷ tan ra do: Công cụ kim loại xuất hiện. Sản phẩm dư thừa.. Xã hội có giai cấp ra đời Sản xuất phát triển Các thành viên trong thị tộc không thể làm chung, ăn chung, hưởng chung. Xã hội bị phân hoá ( giàu, nghèo) Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong câu sau: Ngành kinh tế chính của cư dân Hi- lạp và Rô – ma cổ đại là: Trồng trọt, chăn nuôi ; B. Thủ công nghiệp, thương nghiệp C. Đánh bắt cá; D. Một ngành nghề khác. II- Phần tự luận( 7 điểm) Câu 1: Hãy hoàn thành bảng sau: Giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Công cụ Người tối cổ Người tinh khôn ( giai đoạn đầu) Người tinh khôn ( giai đoạn phát triển) Câu 2: Hãy chỉ ra những điểm mới của công cụ sản xuất thời kì Hoà Bình, Bắc Sơn? Câu 3: Trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào đối với người nguyên thuỷ? ĐỀ 3 Trường THCS Lê Quý Đôn Kiểm tra 1 tiết Họ và tên.......Lớp:. Môn: Lịch sử Điểm Lời phê của giáo viên ...... Đề bài: I- Trắc nghiệm ( 3 điểm): Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử: A. Tư liệu truyền miệng ; B. Tư liệu hiện vật C. Tư liệu chữ viết ; D. Cả ba loại tư liệu trên Câu 2: Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng trong những câu sau: Người tinh khôn tiến bộ hơn so với Người tối cổ ở những điểm: Chế tạo công cụ đá thô sơ. Công cụ đá được cải tiến Sống chủ yếu dựa vào hái lượm, săn bắt. Phát hiện ra kim loại - > chế tạo ra công cụ kim loại. Biết trồng trọt, chăn nuôi Biết làm đồ gốm, đồ trang sức, dệt vải Câu 3: Nối tên các con sông tương ứng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại Phương Đông: Tên sông Tên các quốc gia cổ đại Phương đông a- Sông Nin 1- Trung Quốc b- Sông Ấn , Sông Hằng 2- Lưỡng Hà c- Sông Ti –gơ-rơ và Ơ-phơ –rát 3- Ấn Độ d- Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang 4- Ai Cập Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Ngành kinh tế chính của các cư dân của các quốc gia cổ đại Phương đông là: Trồng trọt, chăn nuôi ; B. Thủ công nghiệp, thương nghiệp C. Đánh bắt cá; D. Một ngành nghề khác. II- Phần tự luận ( 7 điểm) Câu 1: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? Câu 2: Hoàn thành bảng so sánh giữa các quốc gia cổ đại phương Đông với các quốc gia cổ đại phương Tây: Nội dung Các quốc gia cổ đại P. Đông Các quốc gia cổ đại P. Tây Địa điểm, thời gian ra đời Tên các quốc gia Kinh tế chính Tầng lớp xã hội Thể chế nhà nước Câu 3: Em hãy giải thích : thế nào là chế độ “ Thị tộc mẫu hệ”? :

File đính kèm:

  • dockiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_truong_thcs_le_quy_don.doc
Giáo án liên quan