Khóa học 14 ngày về phương pháp dạy học

Đổi mới ph-ơng pháp dạy học trong các tr-ờng chuyên nghiệp là một

trong những nhiệm vụ trọng tâm mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quan tâm chỉ

đạo từ nhiều năm qua. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau tiến độ của

việc đổi mới ph-ơng pháp dạy học trong các tr-ờng chuyên nghiệp diễn ra không

đ-ợc nh-mong muốn. Việc dạy học với lối truyền thụ một chiều từ phía giảng

viên chủ yếu nhằm cung cung cấp đủ thông tin để đảm bảo thực hiện hết nội

dung ch-ơng trình vẫn còn khá phổ biến ở nhiều tr-ờng. Cách dạy học đó không

giúp nhiều cho ng-ời học chuyển những thông tin đó thành tri thức của mình,

ng-ời học hoàn toàn bị động tiếp nhận thông tin, thiếu sáng tạo, chọn lọc thông

tin kết hợp với trải nghiệm họctập để tự kiến tạo nên tri thức và kỹ năng và từ đó

hình thành năng lực nghề nghiệp cũng nh-năng lực học tập suốt đời.

Qua thực tế quản lý giáo dục chuyên nghiệp, xu h-ớng phát triển năng lực

giảng viên trong các cơ sở giáo dục kỹ thuật và dạy nghề trên thế giới, những

yếu kém trong việc đổi mới ph-ơng pháp dạy học có nguyên nhân là giảng viên

ch-a đ-ợc đào tạo bài bản về ph-ơng pháp dạy học và rất thiếu các tài liệu phục

vụ cho công tác đổi mới ph-ơng pháp.

Từ vấn đề nêu trên, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp biên tập và giới thiệu tài

liệu “Khóa học 14 ngày về ph-ơng pháp dạy học” để giúp giảng viên trẻ trong

các tr-ờng chuyên nghiệp, cũng nh-các cơ sở bồi d-ỡng giáo viên các tr-ờng

trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và dạy nghề có thêm tài liệu nghiên cứu, học

tập để có thể đổi mới ph-ơng pháp dạy học một cách hiệu quả hơn.

pdf54 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa học 14 ngày về phương pháp dạy học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh TS. HOμNG NGọC VINH Khóa học 14 ngμy về ph−ơng pháp dạy học - 2 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Giới thiệu Đổi mới ph−ơng pháp dạy học trong các tr−ờng chuyên nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quan tâm chỉ đạo từ nhiều năm qua. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau tiến độ của việc đổi mới ph−ơng pháp dạy học trong các tr−ờng chuyên nghiệp diễn ra không đ−ợc nh− mong muốn. Việc dạy học với lối truyền thụ một chiều từ phía giảng viên chủ yếu nhằm cung cung cấp đủ thông tin để đảm bảo thực hiện hết nội dung ch−ơng trình vẫn còn khá phổ biến ở nhiều tr−ờng. Cách dạy học đó không giúp nhiều cho ng−ời học chuyển những thông tin đó thành tri thức của mình, ng−ời học hoàn toàn bị động tiếp nhận thông tin, thiếu sáng tạo, chọn lọc thông tin kết hợp với trải nghiệm học tập để tự kiến tạo nên tri thức và kỹ năng và từ đó hình thành năng lực nghề nghiệp cũng nh− năng lực học tập suốt đời. Qua thực tế quản lý giáo dục chuyên nghiệp, xu h−ớng phát triển năng lực giảng viên trong các cơ sở giáo dục kỹ thuật và dạy nghề trên thế giới, những yếu kém trong việc đổi mới ph−ơng pháp dạy học có nguyên nhân là giảng viên ch−a đ−ợc đào tạo bài bản về ph−ơng pháp dạy học và rất thiếu các tài liệu phục vụ cho công tác đổi mới ph−ơng pháp. Từ vấn đề nêu trên, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp biên tập và giới thiệu tài liệu “Khóa học 14 ngày về ph−ơng pháp dạy học” để giúp giảng viên trẻ trong các tr−ờng chuyên nghiệp, cũng nh− các cơ sở bồi d−ỡng giáo viên các tr−ờng trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và dạy nghề có thêm tài liệu nghiên cứu, học tập để có thể đổi mới ph−ơng pháp dạy học một cách hiệu quả hơn. Trong quá trình biên soạn sẽ khó tránh khỏi những sai sót, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo rất mong nhận đ−ợc các ý kiến góp ý từ các giảng viên, cán bộ quản lý, các nhà nghiên cứu và những ai quan tâm đến đổi mới ph−ơng pháp dạy học trong các tr−ờng chuyên nghiệp. Mọi góp ý xin đ−ợc gửi theo địa chỉ email sau: hnvinh@moet.edu.vn TS. Hoàng Ngọc Vinh - 3 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Khóa học 14 ngμy về ph−ơng pháp giảng dạy Phần I Tổng quan Để thực hiện ch−ơng trình này thành công và hiệu quả, giáo viên h−ớng dẫn cần chuẩn bị kỹ càng. Tr−ớc khoá học, làm sáng tỏ những vấn đề sau 1. Mục tiêu khoá học: Mục tiêu của khoá học gói gọn các ý chính, những kỹ năng và giá trị cần truyền đạt, ví dụ: - Sau khi học xong ch−ơng trình, học viên hiểu và biết cách đặt nhiều loại câu hỏi và áp dụng vào trong các tình huống giảng dạy thực tiễn. Trong số các mục tiêu này quan trọng nhất là nên đ−a những gì vào câu hỏi. Mức độ kỹ năng yêu cầu là đặt các loại câu hỏi khác nhau và giá trị cuối cùng ( mức độ áp dụng) là thực hiện các kỹ năng và kiến thức này trong các tình huống giảng dạy thực tế. 2. Số l−ợng học viên: Khoảng 20 ng−ời 3. Địa điểm của khoá học: Tr−ớc khoá học, kiểm tra địa điểm học, cần xác định rõ những vị trí nào trong phòng học có thể làm phân tán. Giáo viên h−ớng dẫn không nên đứng ở những vị trí tr−ớc cửa sổ, tr−ớc áp phích hoặc đồ vật trang trí trên t−ờng vì điều này sẽ làm giảm sự chú ý của học viên đối với ng−ời h−ớng dẫn. Phòng học bố trí để học viên quan sát đ−ợc bảng viết và dụng cụ học tập, đồng thời nghe đ−ợc tiếng của giáo viên từ các h−ớng khác nhau trong phòng, đặc biệt đối với những ng−ời ngồi cuối lớp. Trong tr−ờng hợp cần dùng máy chiếu ( OHP) hoặc màn hình slide, cần kiểm tra lại nguồn điện và chú ý xem xung quanh lớp học có các vật thể hoặc bóng đèn chiếu gây phân tán không. 4. Các kiểu sắp xếp lớp học: Cách sắp xếp vị trí lớp học quyết định đến chất l−ợng khoá học. a. Xếp theo hàng ngang b. Xếp theo hình chữ U c. Xếp theo kiểu bàn tiệc lớn - 4 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh d. Xếp theo kiểu bàn hội nghị e. Xếp ghế theo hình vòng tròn f. Xếp theo từng nhóm 3 góc g. Xếp theo hình vòng cung a. Xếp theo hàng ngang: - Ưu điểm: + Sức chứa lớn + Các học viên đều h−ớng về phía tr−ớc - Nh−ợc điểm: + Hạn chế sự tiếp xúc trực diện giữa các học viên với nhau + Ng−ời ngồi tr−ớc không nhìn thấy ng−ời ngồi sau + Giáo viên h−ớng dẫn không thể đi len vào giữa các chỗ ngồi + Khó chia nhóm nếu không kê lại bàn ghế + Mọi ng−ời th−ờng tập trung ngồi dồn xuống phía d−ới, tách xa giáo viên h−ớng dẫn + Cách sắp xếp này giống nh− mô hình trong một tr−ờng học, quá hình thức, gò bó. b.Sắp xếp theo hình chữ U: - Ưu điểm: + Giáo viên h−ớng dẫn có thể đi len vào giữa các chỗ ngồi + Giáo viên có thể nhìn thấy học viên một cách trực diện - Nh−ợc điểm: + Những ng−ời ngồi cùng hàng khó tiếp xúc với nhau trực diện + Chứa đ−ợc ít ng−ời + Khó chia nhóm c. Sắp xếp theo hình x−ơng cá hoặc kiểu bàn tiệc lớn: - Ưu điểm: + Học viên đ−ợc xếp theo nhóm + Dễ dàng kết hợp giữa học và thảo luận + Giáo viên h−ớng dẫn đi đến từng nhóm dễ dàng - Nh−ợc điểm: + Chứa đ−ợc ít ng−ời + Học viên khó tiếp xúc trực diện với những giáo viên h−ớng dẫn khác - 5 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh + Nếu bàn dài và mỏng quá, những học viên ngồi cuối sẽ bị loại khỏi tầm tiếp xúc. d. Xếp theo kiểu bàn hội nghị - Ưu điểm: + Các học viên có cơ hội tiếp xúc trực diện với nhau + Loại bàn hội nghị thích hợp với các cuộc thảo luận chung - Nh−ợc điểm: + Khó chia thành các nhóm nhỏ + Số l−ợng chỗ ngồi/ 1 bàn ít + Trong những cuộc thảo luận chung, những ng−ời ngồi gần nhau dễ tạo ra các nhóm nhỏ, làm ảnh h−ởng tới cuộc thảo luận chung. e. Xếp theo hình tròn hoặc hình bán nguyệt: - Ưu điểm: + Tạo sự tiếp xúc thoải mái, dễ dàng + Học viên có thể đặt câu hỏi, chủ đề mở + Tạo vai trò quân bình cho tất cả mọi ng−ời, không phân riêng biệt vị trí của giáo viên h−ớng dẫn. + Dễ thực hiện các trò chơi và làm bài tập + Tránh đ−ợc tình trạng học viên ngồi lỳ một chỗ - Nh−ợc điểm: + Không có nhiều mặt bằng trống + Học viên không có chỗ để tài liệu + Không có sự ngăn cách vì vậy mọi ng−ời cần phải cởi mở hơn. + Cách sắp xếp này không thích hợp với những ng−ời nhút nhát + Đối với những nhóm đông ng−ời, khoảng cách của các học viên từ phía đối diện xa hơn. f, g. Kiểu xếp bàn 3 góc và hình vòng cung - Ưu điểm: + Học viên đ−ợc xếp theo nhóm } Giống kiểu + Dễ dàng kết hợp giữa các giờ học với thảo luận nhóm } bàn tiệc + Giáo viên h−ớng dẫn đi đến từng nhóm dễ dàng } lớn + Bàn chĩa về phía tr−ớc, các nhóm ngồi sát nhau, thuận tiện hơn kiểu bàn tiệc lớn khi tổ chức thảo luận nhóm. - Nh−ợc điểm: - 6 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh + Cần nhiều bàn vì vậy sẽ tạo ra nhóm tổng thể lớn + Bàn chiếm nhiều diện tích Mỗi kiểu bố trí lớp học trên đều có −u và nh−ợc điểm. Nh−ng nên sắp xếp sao cho các học viên có cơ hội quan sát, tiếp xúc với nhau, tránh tình trạng xếp theo kiểu ng−ời ngồi tr−ớc, kẻ ngồi sau. Sau khi ổn định chỗ ngồi, giáo viên h−ớng dẫn giới thiệu các học viên. D−ới đây là một số cách giới thiệu cơ bản: 5. Giới thiệu mang tính sáng tạo: Cách giới thiệu này giúp học viên cảm thấy tự nhiên thoải mái khi làm quen với nhau, ít hình thức. Khi giới thiệu, tốt nhất nên hỏi rõ họ muốn tìm hiểu về chi tiết nào của bạn học. Điều này sẽ giúp giáo viên h−ớng dẫn lựa chọn đ−ợc một trong các hình thức sau: * Sơ đồ quan hệ xã hội: Học viên đã có sự quen biết tr−ớc, tự giới thiệu lẫn nhau. * Dòng chảy cuộc đời: Học viên tự giới thiệu về bản thân bằng việc nêu ra các “ sự kiện thăng trầm” trong cuộc sống của mình. * Giới thiệu theo nhóm/ cặp: Phân theo nhóm 2 hoặc 3 học viên đã biết sơ qua về nhau, trao đổi thông tin tìm hiểu sau đó đứng lên, tự giới thiệu lẫn nhau. Nhìn chung, với hình thức giới thiệu sáng tạo, học viên sẽ nhanh chóng phá bỏ đ−ợc những e ngại ban đầu và tích cực tham gia vào khoá học hơn. 6. Chia sẻ kinh nghiệm: Trao đổi kinh nghiệm về những thành tích đã đạt đ−ợc và những thử thách mà mỗi cá nhân đã trải qua trong quá trình làm việc. Điều này giúp cho các học viên và giáo viên h−ớng dẫn lựa chọn đ−ợc các chủ đề thích hợp. Sau khi đã tích luỹ đ−ợc kinh nghiệm, họ có thể chọn lọc các kiến thức, kỹ năng phù hợp. Ví dụ nh− nếu các học viên đ−ợc truyền thụ những nội dung hoàn toàn mới mẻ thì điều quan trọng là cần phải tìm hiểu xem kiến thức nền tr−ớc đây của họ là gì để chọn cách tiếp cận thích hợp có nh− vậy thì những kiến thức mới không trở nên quá trừu t−ợng đối với họ. 7. Đáp ứng kỳ vọng học tập của học viên: Ngay từ đầu khoá học, hiểu và đáp ứng đ−ợc mối quan tâm và nguyện vọng của học viên là cực kỳ quan trọng. Kỳ vọng của học viên thể hiện mục tiêu của họ cùng với thái độ mà họ sẽ mang đến lớp học. Thông th−ờng kỳ vọng của học viên khác với mục tiêu của khoá học vì vậy nhiệm vụ đầu tiên của giáo viên là để cho các học viên nói lên các kỳ vọng của mình, sau đó điều chỉnh mục tiêu của - 7 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh khoá học cho phù hợp, cụ thể ở đây giáo viên giải thích rõ những kỳ vọng nào của học viên trùng với mục tiêu khoá học và ng−ợc lại. Nếu bỏ qua phần này sẽ dễ dẫn đến tình trạng học viên nản lòng. 8. Thời gian của khoá học: Dài 14 ngày. Sau khi xem xét mục tiêu khoá học, chia sẻ kinh nghiệm, giáo viên h−ớng dẫn lên đ−ợc kế hoạch thời gian cụ thể để giúp học viên chủ động sắp xếp và điều chỉnh. 9. Thời l−ợng mỗi giờ học: Điều quan trọng cần l−u ý là học viên bắt đầu sao nhãng và mất tập trung sau khoảng 20 phút vì vậy cần h−ớng học viên vào các hoạt động. Các giờ thực hành nhóm th−ờng làm cho học viên sôi nổi hơn. Th−ờng thì vào các giờ học buổi sáng, học viên tỉnh táo hơn buổi chiều. Vì vậy đây là thời điểm thích hợp để truyền đạt nội dung mới. Sau bữa tr−a, học viên dễ mệt mỏi nên giờ học cần phải sống động và linh hoạt hơn. Tốt nhất tránh thuyết giảng vào thời gian này mà nên thực hành nhóm. Phần I Một số quan niệm về giảng dạy Trong giáo dục, ph−ơng pháp giảng dạy là yếu tố quan trọng cần đ−ợc chú trọng trong quá trình đào tạo và bồi d−ỡng giáo viên. Tr−ớc khi đi sâu vào nghiên cứu hãy tìm hiểu định nghĩa của một số thuật ngữ phổ biến nh− “ giảng dạy”, “ học tập” và “ ph−ơng pháp giảng dạy”. Hiểu những thuật ngữ này sẽ góp phần tăng thêm kiến thức tổng thể và biết cách áp dụng các ph−ơng pháp giáo dục. Kiến thức lμ một khu v−ờn: nếu ta không chăm bón thì sẽ không đơm hoa, kết trái Ngạn ngữ Guinea Một số quan niệm về giảng dạy Nhiều ý kiến cho rằng một ng−ời giỏi về lĩnh vực nào sẽ dạy tốt về lĩnh vực đó. Ví dụ, một ng−ời thợ mộc lành nghề có thể h−ớng dẫn cho ng−ời khác về kỹ năng mộc chỉ đơn giản bằng những minh hoạ cụ thể và giải thích các cơ sở, mục đích của từng công đoạn. Điều này không có nghĩa là giảng dạy. Nhiều ng−ời có quan niệm sai lầm rằng ai cũng có thể dạy học. Có lẽ một trong những thành kiến sai lệch về những ng−ời giáo viên ch−a đ−ợc đào tạo đã dẫn đến suy nghĩ trên. chúng ta ít nghe nói đến Bác sỹ, Kỹ s− hoặc Kiến trúc s− ch−a qua đào tạo . . . Điều khiến dạy học trở thành một nghề nh− bao nghề khác đó là qui định, kỷ c−ơng và các nguyên tắc riêng. Vì vậy không phải ai cũng có thể vơ váo cho bản thân mình khả năng giảng dạy mà ch−a kinh qua những đào tạo căn bản về dạy học. Vấn đề dạy học không đơn thuần là giới thiệu kiến thức và kỹ năng mới hoặc chuyển đổi những gì ng−ời giáo viên biết vào trí óc và đôi tay của - 8 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh ng−ời học. Hơn nữa, dạy học không giống với kể lại, mà khi kể lại, nói lại không có nghĩa là dạy học. Giảng dạy có nghĩa là giáo viên phải thực hiện một số công đoạn để thúc đẩy quá trình học tập. Ng−ời giáo viên cần phải học qua các khoá đào tạo chính qui căn bản về lý thuyết và thực hành và biết lên kế hoạch giảng dạy cụ thể. Trong giảng dạy, quá trình thực hiện cũng quan trọng giống nh− một sản phẩm. Chúng ta không chỉ tập trung vào sản phẩm mà cả hai đều có ý nghĩa lớn. Lập kế hoạch giảng dạy là cần thiết, bao gồm việc lựa chọn và sắp xếp các kinh nghiệm học tập để tạo điều kiện cho mối t−ơng tác giữa giáo viên và ng−ời học có ý nghĩa. Hãy nói cho tôi nghe, tôi sẽ không bao giờ quên. Hãy chỉ cho tôi thấy, tôi sẽ luôn ghi nhớ. Hãy cùng lμm với tôi, tôi sẽ tỏ t−ờng. Điều này có nghĩa rằng kiến thức là kết quả của sự truyền đạt, chỉ dẫn và thực hiện một cách tích cực cùng với ng−ời học trong quá trình giảng dạy. Trọng tâm giảng dạy Dạy học tập trung vào 3 quá trình chủ yếu, có liên hệ chặt chẽ với nhau và khó có thể dạy riêng rẽ, tách rời từng thứ, đó là: nhận thức, thao tác bằng tay và gây ảnh h−ởng. 1. Quá trình nhận thức: Quá trình nhận thức có liên quan đến sự hiểu biết ( và kiến thức), khơi gợi trí tuệ thể hiện bằng việc học đ−ợc những t− duy mới hoặc hệ thống lại các kiến thức cũ. Những kiến thức này sẽ có ảnh h−ởng lớn đến cách giải quyết vấn đề của từng ng−ời. Chúng ta có thể minh hoạ khả năng nhận thức trong dạy học, bao gồm: - Khả năng nhận biết các cơ sở thực tế để giải thích một vấn đề bất kỳ. - Những ý t−ởng để thuyết phục, lôi kéo trong các cuộc tranh luận. - Khả năng kết nối giữa các sự vật - Khả năng của ng−ời khác trong việc tạo ra các giải pháp thay thế để thực thi một công việc. - Khả năng của ng−ời khác trong việc sắp xếp các ý t−ởng và suy nghĩ khi phải diễn thuyết hoặc trình bày ( nói hoặc viết): a. Các ý t−ởng, thực tế, số liệu, con số hoặc biểu t−ợng b. Mối liên hệ giữa các ý t−ởng. c. Tổ chức, sắp xếp các ý t−ởng theo bố cục để diễn đạt theo trật tự lô gic, rõ ràng và dễ hiểu 2. Quá trình thao tác bằng tay - 9 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Đề cập đến các kỹ năng đạt đ−ợc thông qua việc giảng dạy và học tập, có liên quan đến việc chúng ta đã học cách phối hợp và vận dụng tay, chân, trí óc nh− thế nào. Một số công việc thao tác bằng tay nh−: - Lao động thủ công nh− nghề Mộc, nghề May, nghề Thợ Nề, Cơ khí Ô tô . . . - Chơi các loại bóng nh− bóng rổ, bóng bầu dục, bóng chuyền . . . - Trở thành nhà thể thao hoặc vận động viên dụng cụ. - Các công việc có liên quan đến th−ơng mại, kỹ năng hoặc kỹ nghệ. Những công việc trên đòi hỏi tính thực tế, sáng tạo, chính xác và tập trung. 3. Quá trình tạo sự tác động Tác động bao hàm cảm giác và thái độ. Cảm giác và thái độ phản ánh giá trị của cá nhân. Một số giá trị có tính tích cực và cấp tiến, trong khi một số giá trị khác tiêu cực và cổ hủ. Quá trình giảng dạy gây ảnh h−ởng tốt làm cho giá trị cá nhân và khơi dậy một thái độ tích cực, đồng thời loại bỏ dần những giá trị tiêu cực một cách có hệ thống. Ngoài ra, giá trị và thái độ còn có ý nghĩa quan trọng ở chỗ, không những chúng tác động lớn tới những việc đang làm mà còn ảnh h−ởng đến cách thức thực hiện. Giảng dạy và đào tạo Sự khác nhau giữa giảng dạy và đào tạo là gì ? Đào tạo có giống với giảng dạy không ? Câu trả lời sẽ là “ Có” và “ Không”. “ Có” bởi vì đào tạo tập trung chủ yếu vào thực hành hay còn đ−ợc gọi là “ kiến thức nh− thế nào để làm . . . ”, khác với “ kiến thức mà . . “ mang tính lý thuyết ( hoặc những kiến thức mang tính triết lý). Tuy vậy không phải mọi quá trình đào tạo cũng đồng nghĩa với giảng dạy vì trong đào tạo giáo viên h−ớng dẫn chắc chắn quyết định đ−ợc chính xác các kỹ năng và hành vi của ng−ời học. Đó là lý do tại sao chúng ta biết cách thức hành động của học viên đã đạt đ−ợc một số kỹ năng mong muốn. Ngoài việc truyền thụ cho ng−ời học những kỹ năng cần thiết ( một khía cạnh của đào tạo) còn làm cho ng−ời học trở nên sáng tạo và tìm tòi để đạt đ−ợc các giá trị mong muốn. Nh−ng nh− chúng ta đã đề cập, sẽ không thể chỉ thuần tuý dạy các kỹ năng mà không thông tin ( có chủ định hay không chủ định) về giá trị hoặc thái độ nào đó. Các nguyên tắc trong giảng dạy: Theo Carl Shafer “ Giảng dạy hợp lý làm cho việc học tập có hiệu quả”. Vì vậy giáo viên sẽ thành công khi biết cách đơn giản hoá các bài học khó, phức tạp giúp ng−ời học dễ hiểu. Làm chủ đ−ợc chủ đề mình đang dạy „ - 10 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Kích thích và duy trì đ−ợc sự hứng thú của ng−ời học đối với chủ đề „ Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu „ Chia nội dung của giờ học ra thành các phần đơn giản theo hệ thống „ Giúp ng−ời học chủ động trong việc học tập thay vì hoàn toàn phụ thuộc vào giáo viên „ Giúp ng−ời học sáng tạo và biết tập trung để nắm bắt đ−ợc các ý t−ởng cũng nh− kỹ năng mới „ Có khả năng ôn lại, kiểm tra và biết cách áp dụng các kỹ năng đã đ−ợc học Bằng cách sắp xếp, thay đổi trật tự trên, Shafer tạo ra đ−ợc một số nguyên tắc riêng biệt hay còn gọi là 7 qui tắc trong giảng dạy. Những qui tắc này đ−ợc diễn giải nh− sau: Giáo viên cần phải: 1. Hiểu rõ về nội dung của khóa học 2. Giảng dạy có hiệu quả làm cho ng−ời học quan tâm đến chủ đề đang dạy 3. Dùng từ ngữ và cách diễn đạt có nghĩa chung, thông th−ờng. 4. Dùng kiến thức đã biết làm cầu nối để giải thích và truyền đạt những kiến thức mới hoặc trừu t−ợng. 5. Giúp ng−ời học biết cách tự suy nghĩ, thực hiện và tìm ra những kiến thức mới. 6. Khuyến khích ng−ời học sử dụng ngôn ngữ riêng của mình “ xào nấu” các kiến thức đã học thành của mình. 7. Đánh giá những kiến thức đã giảng dạy để xác định đ−ợc mức độ và chỉnh sửa lại cho phù hợp. Thảo luận nhóm. Tập trung vào việc giảng dạy Các b−ớc: Tuỳ thuộc vào số l−ợng, chia học viên thành 3 nhóm hoặc nhiều hơn Đặt câu hỏi: Các nhóm thảo luận câu hỏi “ Sau khi tham gia các khoá đào tạo học viên đã thu l−ợm đ−ợc những kiến thức gì ?”. - 11 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Thực hiện: mỗi nhóm chuẩn bị một báo cáo. Sau khi từng nhóm trình bày báo cáo của mình, dành một phần thời gian cho việc hỏi đáp thắc mắc và bình luận của các học viên trong lớp học. Giáo viên h−ớng dẫn: Giúp ng−ời học nhận biết các nhóm ý kiến t−ơng đồng hoặc có cùng nội dung. Sau đó giúp các nhóm phân biệt đ−ợc các ý kiến trên thuộc về phần nào: - Kiến thức - Thái độ - Thực hành Phần 2: Ph−ơng pháp luận Phần tiếp theo là ph−ơng pháp luận của việc giảng dạy và các mối liên hệ. Tr−ớc hết, ph−ơng pháp là kỹ thuật để thực hiện một cách hiệu quả. Nh−ng Lawrence Stenhouse không dùng hai từ “ Ph−ơng pháp” mà lại dùng từ “ Chiến thuật”. Ông ta cho rằng một chiến thuật đ−ợc xây dựng, chuẩn bị kỹ l−ỡng và có hệ thống trong khi một ph−ơng pháp thông th−ờng là đã đ−ợc chấp nhận và đang sử dụng hoặc đ−ợc sử dụng đến. Việc sử dụng hoặc kết hợp một số ph−ơng pháp với nhau tạo nên ph−ơng pháp luận. Ví dụ giảng dạy đ−ợc coi là một nghệ thuật và kỹ năng bởi vì bản thân ng−ời dạy dùng nhiều ph−ơng pháp khác nhau làm phong phú bài học. Một cách tóm l−ợc thì ph−ơng pháp luận trong giảng dạy có nghĩa là: Kỹ thuật và các b−ớc thực hiện để làm chủ quá trình truyền thụ kỹ năng „ Ph−ơng pháp luận giảng dạy không trừu t−ợng mà thực tế và hiện thực „ Xuất phát từ kinh nghiệm và sự cân nhắc của giáo viên h−ớng dẫn „ Giúp ng−ời học trong việc thu l−ợm kiến thức, kỹ năng và giá trị „ Là cầu nối giữa những kinh nghiệm “đã biết” và “ ch−a biết” các nhân tố ảnh h−ớng đến ph−ơng pháp luận giảng dạy - 12 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 4 nhân tố ảnh h−ởng đến ph−ơng pháp luận giảng dạy là: Mục đích và chủ đề khoá học, tài liệu giảng dạy, đối t−ợng học. I. Mục tiêu của khóa học: Là mục tiêu hoặc mục đích mà chúng ta muốn ng−ời học tiếp thu đ−ợc sau khi học xong một ch−ơng trình. Tr−ớc khi quyết định một ph−ơng pháp luận giảng dạy, cần trả lời một số câu hỏi sau: - Tôi muốn đạt đ−ợc gì qua việc dạy khoá học này ? Hoặc mục đích của loại hình giáo dục này là gì ? Hoặc tại sao tôi lại muốn các học viên của tôi tham gia khoá học này ? Tất cả các loại hình giáo dục dù mang tính học hàm, kỹ thuật hay nghề nghiệp đều phải định rõ mục tiêu thì qúa trình dạy học mới hiệu quả. Hơn nữa nếu biết chính xác tại sao lại dạy kiến thức này thì sẽ dễ dàng hơn khi điều chỉnh nội dung học cho phù hợp. Ví dụ mục đích của giáo dục ở một tr−ờng chuyên nghiệp ( học xong ng−ời học đ−ợc cấp chứng chỉ tốt nghiệp) là: - Phát triển những khái niệm, nguyên tắc và kỹ năng đã học đ−ợc từ cấp giáo dục cơ sở. - Luyện cho ng−ời học tính tự lực trong học tập và chuẩn bị cho các bậc học cao hơn. - Đặt nền tảng cho việc phát triển các kỷ luật cá nhân - Chính trực, cần cù, có khả năng thích nghi, hợp tác và yêu n−ớc Ngoài ra, một trong những mục tiêu chủ yếu của giáo dục kỹ thuật nh− đã nêu trên và th−ờng đ−ợc thực hành trong các tr−ờng kỹ thuật hiện nay là chuẩn bị cho ng−ời học tính tự lực bằng những khoá đào tạo phù hợp hoặc giáo dục cao hơn. Mục đích cuối cùng là giúp ng−ời học có đ−ợc những kiến thức để họ tự tổ chức sản xuất, kinh doanh mà không cần phải tìm các công việc hành chính trong các cơ quan nhà n−ớc hoặc các tổ chức t− nhân. II. Chủ đề giảng dạy Theo diện rộng, ph−ơng pháp giảng dạy có ảnh h−ởng trực tiếp đến chủ đề giảng dạy ( nội dung kiến thức). Theo cách đơn giản là lựa chọn ph−ơng pháp để việc dạy học sẽ tiến dần từ những nội dung đơn giản đến phức tạp theo trật tự nối tiếp. Về bản chất, học tập mang tính hệ thống và nối tiếp. Ph−ơng pháp luận giúp chia nội dung giảng dạy thành các phần nhỏ giúp giáo viên dễ dạy và ng−ời học dễ hiểu bài. Cần tôn trọng nguyên tắc đơn giản khi lựa chọn ph−ơng pháp giảng dạy, có nghĩa là ph−ơng pháp giảng dạy phải làm cho nội dung giảng dạy trở nên đơn giản hơn. - 13 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Một bức tranh chứa đựng cả ngμn lời III. Ph−ơng tiện giảng dạy Việc lựa chọn ph−ơng tiện giảng dạy có tác động trực tiếp đến kỹ thuật giảng dạy. Điều lý thú là ph−ơng tiện giảng dạy rất đa dạng và th−ờng phụ thuộc vào Cái gì và Tại sao chúng ta lại dạy những thứ này. Một số ví dụ về những ph−ơng tiện giảng dạy th−ờng đ−ợc dùng đến nh−: Bảng phấn Bản giấy dán Bảng bằng vải nỉ Bảng từ Bảng trắng Bản đồ áp phích Biểu đồ và đồ hoạ ảnh Giáo trình Sách h−ớng dẫn Các tài liệu phát cho học viên Thẻ tổng kết Máy chiếu OHP Màn hình và máy chiếu Slide Máy chiếu hình Sách bài tập Sự lựa chọn ph−ơng tiện giảng dạy sẽ quyết định ph−ơng pháp giảng dạy, các hoạt động của giáo viên và học viên. Ví dụ dùng bảng phấn thì cả học sinh và giáo viên đều phải dùng vở viết. Giáo viên phải cân nhắc giữa nhiều thứ để chọn ph−ơng pháp thích hợp. IV. Học viên Đối t−ợng học viên rất đa dạng và khác nhau. Sự khác nhau lớn nhất giữa các học viên hay còn gọi là “ Hành vi tiếp nhận” đ−ợc thể hiện theo các hình thức đa dạng nh−: a. Kinh nghiệm - 14 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh „ b. Năng khiếu „ c. Kỹ năng „ d. Giá trị „ e. Cảm giác „ f. Phản ứng Một giáo viên h−ớng dẫn nhiều kinh nghiệm cần phải biết cân bằng, dung hoà sự khác biệt của các học viên nhằm đảm bảo lợi ích học tập chung. Học tập là quá trình đòi hỏi sự nỗ lực của cả giáo viên và học viên. Giáo viên cần giúp ng−ời học nhận biết điều này và ý thức đ−ợc rằng họ cũng có quyền đ−ợc sở hữu một phần trong đó. Vì vậy không quá khi nói rằng mỗi học viên mang đến những tình huống học tập riêng: • Kiến thức • Kỹ năng • Kinh nghiệm Quá trình học tập giúp học viên học hỏi đ−ợc những kiến thức, kỹ năng, thái độ từ giáo viên và các bạn cùng học. Một ph−ơng pháp giảng dạy hợp lý sẽ là cầu nối để giáo viên và học viên chia sẻ các kinh nghiệm và kiến thức, làm cho việc học có ý nghĩa và ng−ời học đ−ợc tham gia một cách bình đẳng vào quá trình giảng dạy và học tập. Tổng kết Tóm lại, có 4 yếu tố tác động đến việc lựa chọn ph−ơng pháp luận giảng dạy là: - Mục tiêu học tập – h−ớng đến ng−ời học - Chủ đề giảng dạy - Ph−ơng tiện giảng dạy - Đối t−ợng học viên - 15 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Phần 3. Học tập cho ng−ời lớn Những đối t−ợng nào đ−ợc coi là ng−ời lớn ? Hay chính xác đối t−ợng nào là học viên ng−ời lớn ? Những loại câu hỏi này và một số câu hỏi khác đều có nội dung trả lời liên quan đến nhau. Nguyên nhân là họ phụ thuộc và bị ảnh h−ởng bởi các nền văn hoá khác nhau, các xã hội và những nh

File đính kèm:

  • pdfKhoa boi duong 14 ngay ve PP giang day.pdf