Kế hoạch dạy học Công nghệ Lớp 6 - Tuần 6, Bài 3: Ngôi nhà thông minh - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ Lớp 6 - Tuần 6, Bài 3: Ngôi nhà thông minh - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 09/10/2021 CHỦ ĐỀ 1: NHÀ Ở BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH Môn Công nghệ: Lớp 6 Thời gian thực hiện : 2 tiết (Tiết 5,6) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà thông minh. - Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thông mình: tính tiện nghi, tính an toàn, tiết kiệm năng lượng. - Nhận diện được những đặc diêm của ngôi nhà thông minh và một số nghề nghiệp liên quan đến công nghệ trong ngôi nhà thông minh 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Mô tả được một số sàn phẩm công nghệ và tác động của nó đến đời sống gia đinh. - Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản. - Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong ngôi nhà thông minh. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong ngôi nhà thông minh. - Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù họp về chức năng, độ bền, thẩm mì, hiệu quá, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ cho ngôi nhà thông minh phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá. - Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể. b) Năng lục chung - Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi. - Họp tác theo nhóm để nhận diện các đặc điểm của ngôi nhà thông minh - Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về đặc diêm ngôi nhà thông minh Nhận thức được nghề kĩ sư công nghệ thông tin. 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. - Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm. - Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phấm công nghệ thân thiện với môi trường II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK Công nghệ 6. - Phiếu học tập. - Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng. - Video về ngôi nhà thông minh. 2. Đối với học sinh. - Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC A. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu : 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 15 SGK. 3. Sản phẩm học tập: Học sinh tiếp thu kiến thức và câu trả lời của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra câu hỏi mở đâu khởi động cho HS: Em hãy kê tên các thiết bị thông minh mà em biết. Đặc điểm nào thê hiện tính thông minh của các thiết bí ấy? - HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: hệ thống đèn chiếu sáng tự động tắt hoặc bật khi có có người; mở cửa cần dấu vân tay,... - GV đặt vấn đề: Công nghệ mang lại sự tiện nghi trong ngôi nhà như thế nào? Ngôi nhà thông minh là gì và có đặc diêm ra sao? Để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta cùng đến với bài 3: Ngôi nhà thông minh. B. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức. I. Khái niệm ngôi nhà thông minh. 1. Mục tiêu: Cung cấp cho HS về khái niệm ngôi nhà thông minh, hệ thống cấu tạo nên ngôi nhà thông minh. 2. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 15 SGK. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Khái niệm ngôi nhà thông minh - GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần 1. Ngôi nhà thông minh là gì? I. Khái niệm nhà thông minh, GV yêu cầu Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp HS trả lời các câu hỏi: đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống + kê tên một số cách thức điều khiển các và được điều khiển tự động hoặc từ xa, thiết bị thông minh mà em biết? đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết + Quan sát H3.1, kê tên các hệ thông có kiệm năng lượng. trong ngôi nhà thông minh? 2. Các hệ thống trong ngôi nhà thông + Trong ngôi nhà thông thường có các hệ minh thống này hay không? Nếu có thì chúng - Hệ thống chuyển đổi năng lượng. có sự khác biệt gì so với trong ngôi nhà - Hệ thống đèn chiếu sáng thông minh? Cho ví dụ - Hệ thống mành rèm - Hệ thống an ninh - Hệ thống báo động, báo cháy - Hệ thống thiết bị nhiệt - Hệ thống tưới nước - Hệ thống giải trí + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu h Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động. +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm +GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện nhóm trình bày kết quả • - Ngôi nhà thông minh có thề được điều khiển bàng bảng điều khiển, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính bàn. • - Có 8 hệ thống trong ngôi nhà thông minh: hệ thống đèn chiếu sáng; hệ thống chuyên đôi năng lượng; hệ thông giải trí; hệ thống tưới nước, hệ thống thiết bị nhiệt; hệ thống báo động, báo cháy; hệ thống an ninh; hệ thống mành rèm. • - Ngôi nhà thông thường không có thiết bị thông minh này. + Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến Bước 4: Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập. + GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + HS ghi chép bài đầy đủ vào vở. II. Đặc điếm của ngôi nhà thông minh a. Mục tiêu: Mô tả được ba đặc điềm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính an toàn cao và tiết kiệm năng lượng. b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 16 SGK. c. Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II và • Đặc diêm 1: Tính tiện nghi thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi: - Các thiết bi trong ngôi nhà thông minh + Ngôi nhà thông minh có dễ sử dụng đối đều dề sử dụng do hoạt động tự động được với người già và trẻ em không? Vì sao? điều khiển từ xa bằng các thao tác đơn giản + Nêu tên các thiết bị được điều khiên từ - Các thiết bị thông minh còn có thể ghi xa trong H3.2. nhớ thói quen của người sử dụng, tự thay đôi và cài đặt sằn cho phù hợp. - GV yêu cầu HS quan sát H3.3 và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: • Đặc điểm 2: Tính an toàn cao + Hệ thống an ninh, báo cháy và chữa - Sự an toàn trong ngôi nhà thông minh cháy có thê cảnh báo trong những trường được đảm bảo nhờ hệ thống an ninh, hệ hợp nào? thống báo cháy và chữa cháy giúp giám sát + Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thong từ xa,... an ninh, báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà bằng cách nào? - GV yêu cầu HS quan sát H3.4 và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: • Đặc điểm 3: Tiết kiệm năng lượng + ngôi nhà thông minh thu nhận năng - Ngôi nhà thông minh tiết kiệm năng lượng Mặt trời, năng lượng gió bằng thiết lượng do được lắp đặt các thiết bị có thể tự bị nào? động bât hoặc tắt, tự động điều chỉnh mức tiêu hao năng lượng theo nhu cầu của người sử dụng và môi trường xung quanh. - Hệ thống chuyển từ năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời thành điện giúp tiết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ kiệm chi phí và thân thiện với môi trường. + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động. +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm +GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + HS trình bày kết quả: - Ngôi nhà thông minh dề sử dụng đối với cả người già, trẻ em và người ít hiểu biết về công nghệ bởi tính tiện nghi của nó vì ngôi nhà thông minh có tính tự động hoặc được điều khiển chi bằng một nút bấm. Các tiện nghi của nó hoàn toàn thích hợp với hai đối tượng này. - Các thiết bị được điều khiển từ xa được thể hiện trong hình 3.2 là: a - tủ lạnh; b - bếp từ; c - điều hoà; d, e, k - camera; g - máy tính; h - khoá cửa: i- lò vi sóng; 1- chuông báo cửa. - Hệ thống an ninh, báo cháy và chừa cháy có thê cảnh báo trong những trường hợp; có khói vượt quá ngưỡng an toàn, rò ri khí gas, phát hiện xâm nhập trái phép, báo kính vờ, phát hiện chuyên động, phát hiện mở cửa. - Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh, báo cháy và chừa cháy sẽ thông báo cho chú nhà bằng cách thông báo qua điện thoại, thông báo qua còi, đèn chớp. - Ngôi nhà thông minh thu nhận năng lượng mặt trời và năng lượng gió nhờ vào các tấm pin mặt trời và các tua-bin gió cùng với bộ chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện. + GV gọi HS khác nhận xét và bồ sung Bước 4: Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập. + GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + HS ghi chép bài đầy đủ vào vở. C. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập 1.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. 2.Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ với thực tế trong cuộc sống để hoàn thành bài tập 3.Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 4.Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi: 1) Nêu từ hoặc cụm từ còn thiếu mô tả đặc điểm của ngôi nhà thông minh trong các dấu chấm: Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các .thành hệ thống và được điều khiên .đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. 2) Có bao nhiêu hệ thống trong ngôi nhà thông minh? a. 6 hệ thống b. 7 hệ thống c. 8 hệ thống 3) Hoàn thành bảng 3.1, 3.2 trong sgk quan Phiếu học tập số 1,2. Nhóm:,..........................................................Lớp: .......................... PHIÉU HỌC TẬP SỐ 1 Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 16 SGK và hoàn thành thông tin theo bảng sau: Tên hệ thống Hoạt động tự động Hệ thống đèn chiếu sáng Hệ thống an ninh Hệ thống báo động, báo cháy Hệ thống mành rèm Hệ thống thiết bị nhiệt Hệ thống giải trí Hệ thống tưới nước Nhóm:,..........................................................Lớp: .......................... PHIÉU HỌC TẬP SỐ 2 Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 18 SGK công nghệ 6 và hoàn thành thông tin theo bảng sau: Mô tả Đặc điếm của ngôi nhà thông minh Người đi tới đâu đèn tự động bật chiếu sáng Tin nhắn được gửi đến điện thoại của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép. Có tấm pin mặt trời ở mái nhà Điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh Chạm nút “đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì điện được tắt, rèm được kéo vào, cửa được đóng Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn. - HS tiêp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 1) Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minhthành hệ thống và được điều khiến tư đông hoăc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng, 2) Đán án c. 3) Phiếu học tập số 1,2 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng. ( mở rộng) 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thúc đã học vào thực tiền cuộc sống. 2.Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi và trả lời, trao đôi 3.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 4.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS về nhà: 1) Sưu tầm các video về các hệ thống thiết bị trong ngôi nhà thông minh . 2) GV cho HS đọc hoặc tự đọc mục Em có biết trang 15 SGK, yêu cầu HS liên hệ thực tế: Những người xung quanh có ai là kĩ sư công nghệ thông tin? Công việc cụ thể của họ là gì? HS tìm hiểu về nghề và liên hệ với thực tế. 3)Ngôi nhà của gia đình em có đặc điếm nào của ngôi nhà thông minh không? Hãy nêu các đặc điểm đó? 4) Hãy vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh hoàn thành các câu hỏi trên thông qua thực tế và tìm hiểu thông tin trên internet. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả và thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học. PHỤ LỤC 3) Hoàn thành bảng 3.1, 3.2 trong sgk quan Phiếu học tập số 1,2. Nhóm:,..........................................................Lớp: .......................... PHIÉU HỌC TẬP SỐ 1 Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 16 SGK và hoàn thành thông tin theo bảng sau: Tên hệ thống Hoạt động tự động Hệ thống đèn chiếu sáng - Tự động bật hoặc tắt khi có người Hệ thống an ninh - Cửa mở khi nhận đúng vân tay Hệ thống báo động, báo cháy - Báo động bằng còi khi có khí gas rò rỉ Hệ thống mành rèm - Mở lúc sáng , đóng khi tối Hệ thống thiết bị nhiệt - Tự cập nhật thay đổi nhiệt độ phòng Hệ thống giải trí - Tự bật ti vi khi có người Hệ thống tưới nước - tự chảy khi có tay dưới vòi nước Nhóm:,..........................................................Lớp: .......................... PHIÉU HỌC TẬP SỐ 2 Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 18 SGK công nghệ 6 và hoàn thành thông tin theo bảng sau: Mô tả Đặc điếm của ngôi nhà thông minh Người đi tới đâu đèn tự động bật Tính tiện nghi chiếu sáng Tin nhắn được gửi đến điện thoại Tính an toàn cao của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép. Có tấm pin mặt trời ở mái nhà Tính tiết kiệm năng lượng Điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt Tính tiện nghi độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh Chạm nút “đi ngủ” trên màn hình Tính tiện nghi điện thoại thì điện được tắt, rèm được kéo vào, cửa được đóng Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng Tính an toàn cao độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cong_nghe_lop_6_tuan_6_bai_3_ngoi_nha_thong.docx
Giáo án liên quan