Kế hoạch dạy học Công nghệ 7 - Chương II, Tiết 36-39 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài

doc14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ 7 - Chương II, Tiết 36-39 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 Ngày soạn:02/04/2022 Ngày dạy: 06/04/2022 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI Tiết 36 – BÀI 44 : CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Về kiến thức: - Biết được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. 2. Về năng lực : - Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ chức .. - Biết được vai trò các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi 3. Về phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng. - Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan. - Sơ đồ tranh vẽ chuồng nuôi hợp vệ sinh. 2.Học sinh: Đọc trước SGK, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * BưỚC 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu câu hỏi. ? Để vật nuôi phát triển tốt ta phải quan tâm tới những yếu tố nào * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. *Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày *Bước 4: Kết luận, nhận định -Hs nhận xét, bổ sung GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến năng suất của vật nuôi bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng . Những yếu tố này nó thể hiện vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. Vậy chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi và cách vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ta tìm hiểu bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuồng nuôi: a) Mục tiêu: Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 1 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Chuồng nuôi. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi hỏi: -Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi: - GV: Nêu câu hỏi + Giúp vật nuôi tránh được những ? Theo em chuồng nuôi giúp con vật tránh được các yếu thay đổi của thời tiết,đồng thời tạo ra tố thời tiết tác động vào ntn. 1 tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi. ? Mức độ tiếp xúc với vi trùng, kí sinh trùng, ở vật nuôi +Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với nhốt và vật nuôi thả tự do khác nhau như thế nào? mầm bệnh. ? Muốn chăn nuôi số lượng lơn, gà nhiều theo kiều công +Giúp cho việc thực hiện quy trình nghiệp thì chuồng nuôi có vai trò như thế nào? chăn nuôi khoa học. GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi. +Giúp cho việc quản lí tốt đàn vật ? Theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với nuôi,thu được chất thải làm phân bón vật nuôi? 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ =>GV chính xác hóa,KL. sinh. ?Nuôi con vật trong chuồng góp phần giữ gìn vệ sinh a. Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh môi trường sống ntn. chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ -HS: Lắng nghe câu hỏi thông thoáng, không khí trong chuồng * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nuôi và độ chiếu sáng. -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu b.Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú trả lời trong nhóm: ý: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. +Hướng chuồng:nên chọn 1 trong 2 *Dự kiến trả lời: hướng chính:hướng Nam hoặc hướng * Bước 3: Báo cáo , thảo luận Đông-Nam. - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. +Có thể làm kiểu chuồng 1 dãy hoặc 2 * Bước 4: Kết luận, nhận định dãy để có độ chiếu sáng phù hợp. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Bài tập. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - Chuồng nuôi hợp vệ sinh khi xây GV mở rộng dựng, chọn địa điểm, hướng chuồng, GV: y/c HS làm bài tập trong SGK theo nhóm nền chuồng, tường bao, mái che HS làm bài tập GV nhận xét và kết luận * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát sơ đồ 10 và đọc thông tin phần 2-SGK. ?Em hãy cho biết chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đạt được những tiêu chuẩn gì. ?Chuồng nuôi phù hợp yêu cầu sinh lí con vật là gì. ?Làm thế nào để chuồng nuôi được đảm bảo độ chiếu sáng,ít khí độc. GV y/c Hs làm bài tập(a) trang 117 theo nhóm ?Vì sao bố trí hướng chuồng theo cách a) không phù hợp. ?Chuồng 1 dãy có đặc điểm gì. GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 2 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 ? Kiểu chuồng 2 dãy có đặc điểm gì * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời: * Bước 3: Báo cáo , thảo luận - Hs trình bày nhanh * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng GV mở rộng GV: y/c HS làm bài tập trong SGK theo nhóm HS làm bài tập GV nhận xét và kết luận Hoạt động 1: Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh a) Mục tiêu: - Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Các biện pháp vệ sinh phòng GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu bệnh trong chăn nuôi. hỏi: a.Vệ sinh môi trường sống của vật - GV: Nêu câu hỏi nuôi ? Em hiểu thế nào là phòng bệnh - Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây ? Tại sao nói phòng bệnh hơn chữa bệnh dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: uống. -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. Dự kiến trả lời: - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có *Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản - Hs trình bày nhanh xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm *Bước 4: Kết luận, nhận định quen huấn luyện để vật nuôi thuần - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá thục dễ chăm sóc, quản - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi GV: Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi? GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ sinh chuồng nuôi? ? Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật nuôi. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời: GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 3 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 *Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận - Hs trình bày nhanh * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố kiến thức. ? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? ? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: * Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận - Hs trình bày nhanh * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn. Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi ? Ở gia đình em chuồng nuôi được xây dựng theo hướng nào? Theo em hướng đó có phù hợp không? ? Gia đình em khi nuôi gia súc hoặc gia cầm cần làm những công việc gì để vật nuôi luôn khỏe mạnh? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: HS suy nghĩ trả lời * Bước 3: Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 45 SGK chuẩn bị sơ đồ hình 12, 13 SGK Gv y/c hs vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào thực tế địa phương GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 4 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 Ngày soạn:02/04/2022 Ngày dạy: 06/04/2022 Tiết 37 – BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Về kiến thức: - Hiểu được những biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực và vật nuôi cái sinh sản. 2. Về năng lực : - Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ chức .. - Biết được một số đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực và vật nuôi cái sinh sản 3. Về phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan. - Vẽ to các sơ đồ 12, 13 trong SGK. 2.Học sinh: - Đọc trước bài 45 SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: Câu 1: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Câu 2: Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? HS lắng nghe * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. * Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng * Bước 4: Kết luận, nhận định -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Để chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao phải biết phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp. Muốn vậy phải nắm được đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi. Bài hôm nay chúng ta đi tìm hiểu vấn đề này B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi non a) Mục tiêu: - Hiểu được một số đặc của sự phát triển cơ thể vật nuôi b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 5 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Chăn nuôi vật nuôi non GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: 1. Một số đặc điểm của sự phát - GV: Nêu câu hỏi triển cơ thể vật nuôi non. C1: Cho biết đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi - Sự điều tiết than nhiệt chưa hoàn non? chỉnh. C2: Nêu các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc - Chức năng của hệ tiêu hóa chưa vật nuôi non? hoàn chỉnh. -HS: Lắng nghe câu hỏi - Chức năng miễn dịch chưa tốt. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2.Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả non. lời trong nhóm: - Nuôi vật nuôi mệ tốt - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. - Giữ ấm cho cơ thể Dự kiến trả lời: - Cho bú sữa đầu C1: - Tập cho vật nuôi non ăn sớm C2: - Cho vật nuôi vận động và tiếp xuc * Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận với ánh sáng - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. - Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật *Bước 4: Kết luận, nhận định nuôi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá II. Chăn nuôi vật nuôi đực giống. - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng. Hoạt động : Tìm hiểu về chăm sóc vật nuôi cái sinh sản a) Mục tiêu Hiểu được đặc điểm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III.Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản. GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu - Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hỏi: hưởng quyết định đến chất lượng - GV: Nêu câu hỏi: của đàn vật nuôi con Quan sát sơ đồ 13 về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái + Giai đoạn mang thai sinh sản, rồi sắp xếp vào vở bài tập theo mức độ ưu tiên + Giai đoạn nuôi con dinh dưỡng của từng giai đoạn từ cao xuống thấp? -HS: Lắng nghe câu hỏi * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời: - Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng của đàn vật nuôi con + Giai đoạn mang thai + Giai đoạn nuôi con * Bước 3: Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Bước 4: Kết luận, nhận định GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 6 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Nhắc học sinh chú ý đến chế độ vận động, tắm chải... hợp lí *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi: Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả phải chú ý đến giai đoạn nào? -HS: Lắng nghe câu hỏi * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: -GV: Cho HS quan sát sơ đồ 13 SGK Dự kiến trả lời: Có 2 giai đoạn: + Giai đoạn mang thai + Giai đoạn nuôi con * Bước 3: Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng Gv hỏi yêu cầu hs trả lời nhanh C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nắm vững kiến thức để làm bài tâp b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: - Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì? - Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao? -HS: hệ thống lại kiến thức * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: *Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận: - Hs trình bày nhanh *Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: : Nắm vững kĩ thuật chăn nuôi vật nuôi non và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 7 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập : ở gia đình em thường chăn nuôi vật nuôi non và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản như thế nào? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Thảo luận cặp đôi. * Bước 3: Báo cáo kết quả, nhận định - HS lên bảng làm bài * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: GV đưa ra bài tập : Nhà em thường nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi như thế nào? Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs - Tìm hiểu các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi ở địa phương. - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 46 SGK. GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 8 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 Ngày soạn:02/04/2022 Ngày dạy: 06/04/2022 Tiết 38 – BÀI 46 - PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Về kiến thức: - Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi. 2. Về năng lực : - Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ chức .. - Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi 3. Về phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan. - Sơ đồ nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi. 2.Học sinh: -Đọc trước SGK, tìm hiểu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình và địa phương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * BưỚC 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: Câu 1: Nêu một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Câu 2: Cho biết các công việc chăm sóc vật nuôi cái sinh sản? HS lắng nghe *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. * Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng * Bước 4: Kết luận, nhận định -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về bệnh, ngân nhân gây bệnh a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về bệnh, nguyên nhân gây ra bệnh b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Khái niệm về bệnh. GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 9 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: - Vật nuôi bị bệnh do chức - GV: Nêu câu hỏi năng sinh lý trong cơ thể tác Vật nuôi bị bệnh có dấu hiệu như thế nào? động của yếu tố gây bệnh làm Em hãy quan sát sơ đồ 14 và cho biết nguyên nhân sinh ra giảm sút khả năng sản xuất và bệnh ở vật nuôi và lấy ví dụ? giá trị kinh tế của vật nuôi. -HS: Lắng nghe câu hỏi II. Nguyên nhân gây ra bệnh. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Có 2 căn cứ để phân loại -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi bệnh. -GV: Quan sát, hỗ trợ các học sinh . + Bệnh truyền nhiễm: Do các Dự kiến trả lời: vi sinh vật( Vi rút, vi khuẩn..) * Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận gây ra - Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp. + Bệnh không truyền nhiễm: * Bước 4: Kết luận, nhận định Do vật ký sinh như giun, sán, - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ve...gây ra không lây lan thành - Giáo viên nhận xét, đánh giá dịnh. GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV mở rộng : Khi bị nhiễm lạnh, một số lợn con đi ngoài phân trắng có phải vật nuôi bị bệnh không. Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi a) Mục tiêu: Hiểu được một số biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Phòng trị bệnh cho vật GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận nhóm nuôi. trả lời câu hỏi: - Chăm sóc chu đáo cho từng - GV: Nêu câu hỏi: loại vật nuôi. Em hãy đọc và đánh dấu (x) vào vở bài tập những biện pháp - Tiêm phòng đầy đủ các loại đúng, cần làm nhằm phòng trị bệnh cho vật nuôi? vác xin -HS: Lắng nghe câu hỏi - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chất dinh dưỡng. -HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. Dự kiến trả lời: - Báo ngay cho cán bộ thú y * Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận đến khám và điều trị khi có - Hs trình bày kết quả triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở *Bước 4: Kết luận, nhận định vật nuôi. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 10 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: - Em cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? - Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: * Bước 3: Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nắm vững khái niệm về bệnh, nguyên nhân gây ra bệnh và các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập : ở gia đình em thường chăn nuôi vật nuôi non và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản như thế nào? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: * Bước 3: Báo cáo kết quả: - HS lên bảng làm bài *Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV đưa ra bài tập : Về nhà em tìm hểu những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi và cách phòng bệnh? - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 47 SGK. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 11 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 Ngày soạn:02/04/2022 Ngày dạy: 06/04/2022 Tiết 39 – Bài 47 - VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm và tác dụng của vắc xin. 2. Về năng lực : - Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ chức .. - Biết được cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi 3. Về phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan. - Mẫu vắc xin thật về vắc xin phòng bệnh cho gà. - Phóng to hình 73, 74 trong SGK. 2.Học sinh: - Đọc trước SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: Câu 1: Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi? Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi? HS lắng nghe * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. * Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng *Bước 4: Kết luận, nhận định -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Bảo vệ vật nuôi có ý nghĩa rất lớn trong chăn nuôi. Với phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh thì việc hiểu về vacxin và biết cách sử dụng vacxin đúng có tác dụng rất hữu hiệu trong việc bảo vệ vật nuôi. Bài hôm nay chúng ta đi giải quyết vấn đề này B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của vắc xin a) Mục tiêu: Hiểu được vắc xin là gì và tác dụng của vắc xin b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 12 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tác dụng của vắc xin GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: 1. Vắc xin là gì? - GV: Nêu câu hỏi , hs hoạt động cặp đôi. - Các chế phẩm sinh học dùng để Các em có biết vắc xin là gì? phòng bệnh truyền nhiễm gọi là Em hãy quan sát hình 73 về cách xử lí mầm bệnh để chế vắc xin. Vắc xin được chế từ vắc xin và trả lời câu hỏi chính mầm bệnh( vi khuẩn hoặc vi ThẾ nào là vắc xin chết và vắc xin nhược độc? rút) gây ra bệnh mà ta muốn -HS: Lắng nghe câu hỏi và thảo luận cặp đôi. phòng ngừa. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Tác dụng của vắc xin -HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Cơ thể vật nuôi chống được -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm học sinh . bệnh, khỏe mạnh vì có đáp ứng Dự kiến trả lời: miễn dịch tức là cơ thể sinh ra * Bước 3: Báo cáo kết quả: kháng thể. - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả trước lớp. - Bài tập: vắc xin, kháng thể, tiêu *Bước 4: Kết luận, nhận định diệt mầm bệnh, , miễn dịch - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV mở rộng : Tại sao khi tiêm vắc xin tụ huyết trùng cho gà thì gà không mắc bệnh tụ huyết trùng nữa? GV hướng dẫn HS thảo luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin a) Mục tiêu: Hiểu được cách bảo quản và sử dụng vắc xin. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Một số điều cần chú ý khi sử GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận dụng vắc xin nhóm trả lời câu hỏi: 1. Bảo quản - GV: Nêu câu hỏi: - Nhiệt độ bảo quản thích hợp Vì sao cần phải bảo quản vắc xin? phải theo sự chỉ dẫn trên nhãn Khi sử dụng vắc xin cần chú ý như thế nào? thuốc. -HS: Lắng nghe câu hỏi - Đã pha phải dùng ngay. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Sử dụng -HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi Dự kiến trả lời: khỏe. * Bước 3: Báo cáo kết quả: - Phải dùng đúng vắc xin - Hs trình bày kết quả - Dùng vắc xin xong phải theo dõi * Bước 4: Kết luận, nhận định - Dùng vắc xin xong phải theo dõi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá vật nuôi 2- 3h tiếp theo - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 13 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 7 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: - Em cho biết vắc xin là gì? Lấy 1 ví dụ về loại vắc xin mà em biết. - Khi sử dụng vắc xin cần chú ý điều gì? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: * Bước 3: Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Nắm vững vắc xin là gì, tác dụng của vắc xin và một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập : ở gia đình em có dùng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi không và thường dùng loại vắc xin nào? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Thảo luận cặp đôi. * Bước 3: Báo cáo kết quả: Đại diện một số cặp báo cáo. *Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV đưa ra bài tập : Về nhà em tìm hểu một số loại vắc xin dùng phòng bệnh cho vật nuôi trong gia đình em? - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 48 SGK. *Rút kinh nghiệm: GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2021 - 2022 14

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_cong_nghe_7_tiet_36_bai_44_chuong_nuoi_va_v.doc
Giáo án liên quan