Kế hoạch bộ môn ngữ văn 7 cả năm : 37 tuần(148 tiết)

 

doc33 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bộ môn ngữ văn 7 cả năm : 37 tuần(148 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Trãi Tổ KHXH KẾ HOẠCH BỘ MÔN NGỮ VĂN 7 Cả năm : 37 tuần(148 tiết) Học kì I:19 tuần-kết thúc tiết 76 Học kìII:18 tuần- kết thúc tiết 148 TuÇn Tªn bµi TiÕt ChuÈn kiÕn thøc ChuÈn kü n¨ng Th¸i ®é Đồ dùng 1 Cổng trường mở ra 1 - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồn- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người Mẹ tôi Từ ghép 2 3 Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. Nhận diện các loại từ ghép.- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát HS biết kính trọng, yêu thương cha mẹ. Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi - Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép Tiếng Việt Liên kết trong văn bản 4 - K.n về liên kết trong văn bản.Yêu cầu về liên kết trong văn bản. Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết 2 Cuộc chia tay của những con búp bê 5,6 Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mệ li dị -Đặc sắc nghệ thuật của văn bản Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật.- Kể và tóm tắt truyện Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật Bố cục trong văn bản 7 HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lí cho các b v - Nhận biết, p.tích bố cục trong vb .HS có kĩ năng xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản; bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lý. HS có ý thức xây dựng bố cục trong quá trình tạo lập văn bản. : mẫu một số văn bản có bố cục rành mạch ( lá đơn theo mẫu, một vb đã học)- Mạch lạc trong văn bản 8 HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.Điều kiên cần thiết để một vb có tính mạch lạc HS có kĩ năng nói,viết văn bản mạch lạc. HS có ý thức vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và trong thực tiễn khi tạo lập văn bản. Bảng phụ 3 Những câu hát về tình cảm gia đình 9 Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. -Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình HS cần biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối quan hệ khác. Từ đó có ý thức trước những hành động của mình. Dạy bài 1,4 Những câu háy về t/y QHĐNCN 10 Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người HS có tình yêu quê hương đất nước. Day bai 1,4 Từ láy 11 -K/n từ láym các loại từ láy. - HS nhận biết được đặc điểm cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt. - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cáchsử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.Nghiêm túc trong giờ học QT tạo lập văn bản+tlv số1 12 - HS nhận biết được các bước của quá trình tạo lập một văn bản trong giao tiếp và viết tập làm văn. HS có kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục,liên kết ,mạch lạc. HS có ý thức thực hiện đầy đủ các bước trong q. trình tạo lập văn bản. mẫu văn bản. 4 Những câu hát than thân 13 -Hiện thực về đ/s của người LĐ qua các bài hát than thân. Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca về chủ đề than thân. Đọc-hiểu diễn cảm và phân tích nội dung nghệ thuật của những câu hát than thân Thương cảm với nỗi khổ của người dân trong xã hội cũ. Day bai 2,3 Những câu hát châm biếm 14 Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêubiểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm -Đọc-hiểu diễn cảm và phân tích gia trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát châm biếm Có thái độ rõ ràng trong việc phê phán cái xấu trong XH. Day bai 1,2 Đại từ 15 HS hiểu thế nào là đại từ, các loại đại từ tiếng Việt. Nhận biết, phân loại và sử dụng đúng đại từ. trong nói viết và giao tiếp Có ý thức sử dụng chính xác và linh hoạt các đại từ trongnói và viết. LT tạo lập văn bản 16 Ôn tập và củng cố các kiến thức về liên kết, bố cục mạch lạc và quá trình tạo lập văn bản. Rèn luyện kỹ năng tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. Có ý thức tạo lập văn bản theo 5 bước của quá trình tạo lập văn bản Bức thư mẫu 5 Sông núi nước Nam Phò giá về kinh 17 -Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Chủ quyền về lãnh thổ, ý chí quyết tâm b/vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. -Sơ giản về t/g TQKhải. Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đ.luật. Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc thời Trần -Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật -Đọc –hiểu và p.tích thơ tứ tuyệt ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. Tự hào về truyền thống hào hùng của dân tộc, tinh thần độc lập tự cường của dân tộc. Từ Hán Việt 18 -K/n từ HV, yếu tố Hán Việt. Các loại từ ghép HV -Nhận biết từ HV, các loại từ ghép Hán Việt -Mở rộng vốn từ HV Có ý thức sử dụng từ Hán Việt. Trả bài TLV số 1 19 Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở lớp 6.- HS thấy được ưu, nhược điểm của bài mình, bài bạn. Luyện kỹ năng kể chuyện sáng tạo bằng lời văn của riêng mình, khắc sâu kién thức về thể loại văn viết thư có phương thức biểu đạt. Giáo dục HS tình cảm yêu quí , kính trọng những gương anh hùng ,liệt sĩ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm 20 - Khái niệm, vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm Phân biệt được biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp -Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảmvà 2 cách biểu cảm trong các vb biểu cảm cụ thể.Tạo lập vb có các yếu tố biểu cảm. Biết bộc lộ cảm xúc khi viết loại văn bản này 6 Bài ca Côn Sơn (ĐT) Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra(HDĐT) 21, -Sơ giản về t/g N.Trãi, sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát. Sự hòa nhập giữa tâm hồn NT với cảnh trí Côn Sơn trong vb. -Bức tranh làng quê thôn dã, tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. Đặc điểm của thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL qua st của Trần Nhân Tông Tiếp tục củng cố hiểu biết về thơ thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán, nhận biết thơ lục bát. -Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong 2 bài thơ Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. Từ Hán Việt 22 --Tác dụng của từ HV trong vb --Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt Sử dụng từ HánViệt dúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. -Mở rộng vốn từ HV Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, phù hợp với h/c giao tiếp, tránh lạm dụng từ HV. Từ điển tiếng Việt, ĐĐ của văn biểu cảm 23 -Bố cục của b/v biểu cảm -Yêu cầu của việc biểu cảm -Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp. Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm. Có thái độ đúng đắn với những vb biểu cảm mang tính nhân văn. Các đoạn văn mẫu Đề, cách làm bài VBC 24 -Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm. -Cách làm bài văn biểu cảm. -Nhận biết đề văn biểu cảm. -Bước đầu rèn luyện các bước làm văn biểu cảm. Có ý thức đọc kỹ đề, tìm hiểu đề, lập dàn bài trước khi làm bài văn biểu cảm. 7 Bánh trôi nước, HDĐT: Sau phút chia ly+LT Cách làm Bài văn bc 25. 26 -Sơ giản về t/g HXH. Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người PN trong bài .T/chất đa nghĩa và hình tượng trong bài thơ. -Sơ giản về t/g, t/p chinh phụ ngâm-Nỗi sầu khổ vì chia ly, xa cách. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi, gia đình của người thiếu phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa. Hiểu được cấu trúc song thất lục bát trong bản dịch này Đọc thơ song thất lục bát, củng cố thêm về thơ thất ngôn tứ tuyệt. Tìm hiểu và phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình -Đọc hiểu văn bản theo thể thơ ngâm khúc. -Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích. Giáo dục HS lòng yêu cuộc sống gđ, lứa đôi, yêu hoà bình và ghét chiến tranh phi nghĩa Có thái độ trân trọng vẻ đẹp, thân phận người phụ nữ Tập thơ Hồ Xuân Hương QUAN HỆ TỪ 27 -Khái niệm quan hệ từ. -Việc sử dụng QHT trong giao tiếp và tạo lập văn bản. -Nhận biết QHT trong câu. -Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong trường hợp bắt buộc . LT cách làm VBC 28 Củng cố kiến thức về văn biểu cảm : đặc điểm thể loạivà các thao tác làm b/v biểu cảm, cách thể hiện những t/c cảm xúc. Luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập ý, dàn ý, viết bài trong văn biểu cảm. Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm 8 Qua Đèo Ngang 29 -Sơ giản về t/g Bà Huyện Thanh Quan.Đặc điểm thơBHTQ qua bài thơ. Cảnh ĐN và tâm trạng của t/g qua bài thơ. NT tả cảnh, tả tình độc đáo Đọc –Hiểu vb thơ Nôm viết theo thểthơ thất ngôn bát cú ĐL. -Phân tích một số chi tiết độc đáo trong bài thơ. Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, con người Tranh: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ 30 -Sơ giản về t/g N.Khuyến -Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ ĐL, cách nói hàm ẩn sâu sắc thâm thúy của t/giả -Nhận biết được thể loại của vb. -Đọc-hiểu vb thơ Nôm ĐL thất ngôn bát cú. -Phân tích 1 bài thơ Nôm ĐL Quí trọng tình cảm giữa con người với con người. Tranh: Viết bài TLV số 2: VBC 31 32, Củng cố kiến thức về văn bản biểu cảm. Giáo viên thấy được khả năng tiếp nhận kiến thức để có biện pháp giảng dạy tốt hơn. Luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết thành bài. Luyện sử dụng từ ngữ. Có ý thức làm bài nghiêm túc, không sao chép. 9 Chữa lỗi về quan hệ từ 33 Củng cố khái niệm về quan hệ từ, nắm được các lỗi thường gặp về quan hệ từ, tránh các lỗi đó khi nói viết Sử dụng có hiệu quả qht trong nói và viết tập làm văn biểu cảm.Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về QHT Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong nói(viết), để lời nói(câu văn) rõ nghĩa, dễ hiểu HDĐT Xa ngắm thác Núi Lư +Luyện tậpTV 34 -Sơ giản về t/g Lý Bạch.Thấy được tình quê hương sâu nặng của nhà thơ. NTđối và vai trò của câu kết trong bài thơ.H/ảnh ánh trăng-vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ. -Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thac núi Lư, hiểu đc tâm hồn phóng khoáng lãng mạn của t/g. Đặc điểm NT độc đáo trong bài thơ -Đọc- hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch TV. Nhận ra NT đối trong bài thơ.Bước đầu tập ss bản dịch và bản phiên âm, pt tác phẩm. -Đọc-hiểu vb thơ Đường qua bản dịch TV. Sử dụng phần dịch nghĩa trong pt, biết tích lũy vốn từ Hán Việt Trân trọng tình cảm của tác giả.Có tình cảm chân thành, sâu sắc với quê hương mình Từ đồng nghĩa 35 Nắm được k/n từ đồng nghĩa và việc phân loại từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. -Nhận biết, phân biệt từ đồng nghĩa. Sử dụng tư đồng nghĩa phù hợp ngữ cảnh. Phát hiện và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. Có ý thức trong việc lựa chọn để sử dụng từ đồng nghĩa chính xác. 10 Cách lập ý của bài VBC Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tinh dạ tứ) 36 37 -Ý và cách lập ý trong bài VBC -Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm Nam duoc tinh yeu que huong sau nang cua nha tho Dac diem nghe thuat doc dao cua bai tho Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể Doc hieu bait ho ngu ngon Duong luat Có ý thức đọc kỹ đề, tìm hiểu đề, lập dàn bài trước khi làm bài văn biểu cảm. Tran trong tinh cam cua tac gia GD tinh yeu que huong Ngẫu nhiên… (Hồi hương ngẫu thư) 38 -Sơ giản về t/g Hạ Tri Chương -NT đối, vai trò độc đáo của câu kết, nét độc đáo về tứ của bài thơ. Tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. Đọc- hiểu bài thơ tuyệt cúqua bản dịch TV. Nhận ra NT đối trong bài thơ.Bước đầu tập ss bản dịch và bản phiên âm, pt tác phẩm Có tình cảm yêu mến, gắn bó với quê hương. Từ trái nghĩa 39 -Khái niệm từ trái nghĩa -Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.trong vb Rèn kNhận biết từ trái nghĩa trong vb Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ ngữ cảnh . Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa đúng lúc, đúng chỗ để gây ấn tượng mạnh, làm lời nói sinh động. Luyện nói: VBC 40 -Các cách biểu cảm trực tiếp, gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm -Những y/c khi trình bày văn nói biểu cảm. -Tìm ý, lập dàn ý.VBC về sự vật, con người.-Biết cách bộc lộ t/c, diễn đạt mạch lạc rõ ràng những t/c của bản thân về svcn bằng ngôn ngữ nói Có thái độ nói năng mạnh dạn trước đông người. 11 HDĐT: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá+Ôn tập văn học 41 -Sơ giản về t/g Đỗ phủ.-Gía trị hiện thực:p/a chân thực c/s của con người.-Gía trị nhân đạo:thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của t/gvới những người nghèo khổ, bất hạnh.Vai trò,ý nghĩa của ytố mtả, tự sự trong thơ trữ tình, đ2 bút pháp hiện thực của t/g trong bài thơ. -Đọc-hiểu vb thơ nước ngoài qua bản dịch TV. -Rèn k/n đọc –hiểu ,phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt Cảm thông với nỗi khổ, bất hạnh của người khác. Bảng phụ KIỂM TRA VĂN 42 HS trình bày được những nội dung, kiến thức do đề yêu cầu một cách chính xác, khoa học Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức đã học khi làm bài kiểm tra. Tự giác, tích cực làm bài Từ đồng âm 43 HS hiểu được thế nào là từ đồng âm. -Việc sử dụng tù đồng âm Nhận biết từ đồng âm, phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa, nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. Đặt câu phân biệt từ đồng âm Có thái độ cẩn thận, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu trong hiện tượng từ đồng âm. Các YTố tự sự, mtả trong VBC 44 Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. -Sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. -Nhận ra tác dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong 1 văn biểu cảm.. -Sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả trong làm văn biểu cảm Có ý thức vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả khi viết văn biểu cảm. 12 Cảnh khuya. Rằm tháng giêng 45, -Sơ giản về t/g HCM.Tình yêu thiên nhiên gắn liền với T/C CM của CTHCM. Tâm hồn c/sĩ-nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung lạc quan, bình tĩnh.NT tả cảnh, tả tình ngôn ngữ và h/a đặc sắc trong bài thơ. Đọc hiểu t/p thơ hiện đạiviết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL. -Phân tích để thấy đc chiều sâu nội tâm của người cscm và vẻ đẹp mới mẻcủa những chát liêu cổ thi trong st của CTHCM. -So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịchbai RTG Giáo dục lòng tự hào, kính trọng Bác Hồ và tình yêu thiên nhiên. Chân dung Hồ Chủ Tịch ở Việt Bắc Kiểm tra tiếng Việt 1 tiết Tra bai TLV so 2 46 47 Đánh giá việc nắm kiến thức của h/s về quan hệ từ, từ Hán Việt, đại từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,từ đồng âm . Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn biểu cảm đã học ở lớp 7- HS thấy được ưu, nhược điểm của bài mình, bài bạn. Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt và vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn kĩ năng và củng cố những kiến thức về văn biểu cảm HS thấy được ưu, nhược điểm của bài mình, bài bạn. Giáo dục tính tự giác, tích cực, sáng tạo khi làm bài . Giáo dục cho HS ý thức vươn lên trong học tập, phát huy những ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm THÀNH NGỮ 48 -K hái niệm, nghĩa, chức năng, đặc điểm và tác dụng của thành ngữ. - Nhận biết TN, giải thích một số TN thông dụng. Tăng thêm vốn thành ngữ, rèn kỹ năng sử dụng thành ngữ. Có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp. 13 Trả bài KT Văn, Tiếng Việt 49 Cho HS thấy được kết quả nhận thức, học tập của mình về kiến thức tiếng Việt và các văn bản đã học. : Rèn cho HS kỹ năng tự đánh giá đúng ưu nhược điểm trong bài kiểm tra văn và tiếng Việt của mình dưới sự hướng dẫn của GV. Giáo dục cho HS ý thức vươn lên trong học tập, phát huy những ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại khi làm bài kiểm tra. Cách làm bài VBC về TP văn học 50 -Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. -Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học -Cảm thụ TPVH đã học -Viết được đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Yêu thích các tác phẩm văn học. Viết bài TLVsố 3 51, 52 Củng cố và khắc sâu kiến thức về văn biểu cảm -Phương pháp làm bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và năng lực kết hợp tự sự , miêu tả và biểu cảm. Có thái độ làm bài, trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, nội dung đầy đủ, có cảm xúc 14 TIẾNG GÀ TRƯA 53 54 -Sơ giản về t/g Xuân Quỳnh -Cơ sở của lòng y/n, sức mạnh của người c/s trong cuộc k/c chống Mỹ, những k/niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình -Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ Đọc sáng tạo thể thơ 5 tiếng, phân tích nghệ thuật điệp ngữ, điệp câu. -Đọc- hiểu phân tích vb thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự, biểu cảm trong bài thơ Giáo dục tình yêu thương bà, tình yêu quê hương đất nước. ĐIỆP NGỮ 55 -Khái niêm điệp ngữ -Các loại điệp ngữ -Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản -Nhận biết phép điệp ngữ Phân tích tác dụng của điệp ngữ. -Sử dụng phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh Có ý thức và thái độ vận dụng điệp ngữ trong khi nói, viết. Luyện nói:PBCN về TPVH 56 --Gía trị nội dung, nghệ thuật của một số TPVH -Những y/c khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. Tìm ý, lập dàn ý, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những t/cảm của bản về một TPVH bằng ngôn ngữ nói. Biết cách bộc lộ t/c về 1 TPVH trước tập thể Luyện tập trình bày cảm xúc về một tác phẩm văn học. 15 Một thứ quà của lúa non: CỐM 57, -Sơ giản về t/g Thạch Lam. -HS cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá cổ truyền trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc, của Hà Nội - Cốm. Qua đó thấy được phần nào sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam. Đọc, cảm nhận, tìm hiểu, phân tích chất trữ tình, chất thơ trong tuỳ bút. Yêu quê hương đất nước, tôn trọng và tự hào nét đẹp và đặc sắc của nền văn hoá cổ truyền dân tộc ta. Bảng phụ Trả bài TLV số 3 Làm thơ lục bát 58 -Củng cố và khắc sâu kiến thức về văn biểu cảm, nắm được nội dung yêu cầu của bài. -Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. Rèn kỹ năng và phương pháp làm bài biểu cảm. Giúp HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết. -Nhận diện, phân tích luật thơ lục bát- Tập làm thơ lục bát có cảm xúc. Năng làm thơ, yêu thích thơ, tập làm thơ có cảm xúc đúng luật. Có ý thức khi viết bài CHƠI CHỮ Lam tho Luc bat 59 60 -Khái niệm chơi chữ -Các lối chơi chữ -Tác dụng của phép chơi chữ Phân biệt được thơ lục bát,thấy được vẻ đẹp của thơ truyền thống VN -Nhận biết phép chơi chữ -Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong vb -Tập vdụng chơi chữ trong nói, viết. Rèn kĩ năng phân tích thơ lục bát Tập làm thơ lục bát Vận dụng phép chơi chữ trong c/s nói, viết, cách nói năngdí dỏm, hài hước, vui đùa... 16 CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 61 HS nắm được các chuẩn mực về ngữ âm, ngữ nghĩa, phong cách khi dùng từ. Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.đúng chuẩn mực. -Sử dụng từ đúng, chuẩn mực. -Nhận biết đc các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực dùng từ. HS tự kiểm tra thâý được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, tránh thái độ cẩu thả khi nói,viết. Bảng ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM 62 -Văn tựu sự, miêu tả và các yếu tố tự sự miêu tả trong văn BC -Cách lập ý , dàn ý cho một đề văn biểu cảm. -Cách diễn đạt trong 1 bài VBC -Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn biểu cảm. -Tạo lập văn bản biểu cảm Có ý thức học tập, trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu. MÙA XUÂN CỦA TÔI HDĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU+LT :PBCN về tpvh 63 64 -Sơ giản về t/g Vũ BằngCảm nhận được những nét riêng đặc sắc của cảnh sắc tháng giêng mùa xuân Hà Nội qua nỗi lòng tác giả. Thấy được tình yêu quê hương đất nước thiết tha sâu đậm thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế giầu cảm xúc và hình ảnh trong bài tuỳ bút. -Nắm được những nét riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn.Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả về Sài Gòn Khăc sâu kt về pbcn -Đọc- hiểu vb tuỳ bút . -Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. -Đọc- hiểu vb tùy bút có sử dụng các ytố miêu tả và biểu cảm. -Biểu hiện t/c cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. Rèn kĩ năng làm bài -Yêu Hà Nội, yêu đất nước. -Tình yêu thành phố Sài Gòn, yêu con người Sài Gòn, yêu quê hương đất nước. 17 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ 65 -Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. -Chuẩn mực sử dụng từ -Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. Bồi dưỡng năng lực và hứng thú cho việc học tiếng Việt nói riêng, học văn nói chung. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp) 66 67 -Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình và một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.Một số thể thơ đã học. -Gía trị nội dung, nghệ thuật 1 số tp trữ tình đã học. - Thơ trữ tình và một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.Một số thể thơ đã học. -Gía trị nội dung, nghệ thuật 1 số tp trữ tình đã học. -K/năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, c/minh một số tác phẩm trữ tình. -Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. -K/năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, c/minh một số tác phẩm trữ tình. -Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. Yêu thích thơ văn trữ tình, văn biểu cảm. Yêu thích thơ văn trữ tình, văn biểu cảm. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 68 Hệ thống hoá những kiến thức TV đã học ở học kỳ I về : Cấu tạo từ( từ ghép, từ láy),-Từ loại ( đại từ, quan hệ từ), Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, từ Hán Việt, các phép tu từ. : Luyện tập các kn tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết. -Giaỉ nghĩa 1 số ytố Hán Việt đã học. Tìm thành ngữ theo yêu cầu. Có ý thức ôn tập tốt để thi học kỳ I 18 CTĐP: Phần Tiếng Việt 69 -Một số lỗi chính tả do cách phat âm địa phương -Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương -Có ý thưc khăc phục những lỗi chính tả thường mắc gặp Kiểm tra HỌC KÌ I 70, 71 Cñng cè kiÕn thøc ®· häc cña häc sinh. Th«ng qua kÕt qu¶ bµi kiÓm tra GV ®¸nh gi¸ tr×nh ®é nhËn thøc vµ ý thøc häc tËp cña häc sinh. RÌn kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra tæng hîp. Cã ý thøc trong lµm bµi vµ häc bé m«n. 19 TRẢ BÀI kiểm tra học kỳ I Ôn tập thơ Trung đại Ôn tập Hiện đại Luyện viết văn phat biểu cảm nghĩ Luyện viết văn pbcn về 72 73 74 75 76 Cho HS thấy được kết quả nhận thức, học tập của mình về kiến thức tiếng Việt và các văn bản đã họctrong học kỳ1. - Hệ thống hóa kiến thức văn họcTrung đại Củng cố kiến thức v

File đính kèm:

  • docKHBM Ngu van7.huong.doc
Giáo án liên quan