Kế hoạch bài dạy Vật lí + Toán 9 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Vật lí + Toán 9 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TUẦN 4
Bài 6 - Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm
nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
.. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn
đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị
của từng đại lượng trong công thức?
Công thức tính I, U, R trong từng đoạn
mạch. U
- Học sinh tiếp nhận: I
*Thực hiện nhiệm vụ: - Công thưc định luật Ôm: R
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời
yêu cầu của GV. Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS U là hiệu điện thế (V).
để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS nêu R là điện trở (Ω)
các bước giải bài toán Vật lý? + Đoạn mạch nối tiếp:
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. UAB = U1 + U2
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. IAB = I1 = I2
*Đánh giá kết quả: RTĐ = R1 + R2
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: U R
1 1
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: U2 R2
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu + Đoạn mạch song song:
trong bài học: UAB = U1 = U2
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận IAB = I1 + I2
dụng định luật ôm và công thức tính 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
điện trở để giải một số bài tập. I R
1 2
I2 R1
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 1. Bài tập 1
KỸ NĂNG Tóm tắt:
Tiến trình hoạt động: R1 = 5
*Chuyển giao nhiệm vụ: UV = 6V
- Giáo viên yêu cầu: IA = 0,5A
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn a) Rtđ = ?
trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, 2, 3 b) R2 = ?
theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. Bài giải:Phân tích mạch điện R1 nt R2
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin (A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A
hướng dẫn và giải. UV = UAB = 6V
*Thực hiện nhiệm vụ: a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12
- Học sinh: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải là 12
theo nhóm (bàn). b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải
R = R - R = 12 - 5 = 7
bài 1. 2 tđ 1
+ Hoàn thành phiếu nhóm.
2. Bài tập 2
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải Tóm tắt:
nháp, giải vào bảng nhóm.
R1 = 10 ; IA1 = 1,2A
IA = 1,8A Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi a) UAB = ?
HS trình bày hướng giải. b) R2 = ?
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. Bài giải:
a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. (A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A
U
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. I
*Đánh giá kết quả: Từ công thức: R U = IR
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V
b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
U 12
R 2 20
2 R 0,6
U2 = 12V 2
Vậy điện trở R2 bằng 20
3. Bài tập 3
Tóm tắt:
R1 = 15 ; R1 = R3 = 30
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Bài giải
a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15
RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
b) áp dụng công thức định luật Ôm:
U 12
AB 0,4A
R 30
I = U/ R IAB = AB
I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V
U2 6
I3 0,2A
R2 30
I2 = I3 = 0,2A
Vậy cường độ dòng điện qua R 1 là 0,4A;
qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG –
TÌM TÒI, MỞ RỘNG . Tiến trình
hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: BTVN: 6.1-6.7/SBT
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 7 - Tiết 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞVÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.)
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn.
- Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài
của dây.
2. Kỹ năng:
Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây
dài 2l, 1 dây dài 3l.
2. Chuẩn bị của học sinh:
1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây
nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây
dài 2l, 1 dây dài 3l.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
*Thực hiện nhiệm vụ:
*Báo cáo kết quả: phần dự kiến SP.
*Đánh giá kết quả
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học: Để giúp các em trả lời chính xác các câu
hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I Xác định sự phụ thuộc của
Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những
điện trở vào một trong những yếu tố khác yếu tố khác nhau.
nhau. (10 phút)
Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Dây dẫn được dùng để làm gì?
+ Các dây dẫn được làm bằng chất liệu gì?
+ Các dây dẫn trong hình có nhưng đặc điểm
gì khác nhau?
+ Muốn biết R có phụ thuộc vào một yếu tố
nào đó ta làm như thế nào?
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu
cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu
trả lời.
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Dây dẫn được dùng để dẫn điện.
+ Các dây dẫn trong hình có nhưng đặc điểm
khác nhau: Chiều dài, chất liệu, tiết diện.
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
*Đánh giá kết quả vào chiều dài, tiết diện, chất liệu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. làm dây.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của II. sự phụ thuộc của điện trở
điện trở vào chiều dài dây dẫn vào chiều dài dây dẫn.
. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Thảo luận nhóm để nêu dự kiến cách làm thí
nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài dây dẫn?
+ Nhận xét cuả các nhóm khác?
+ Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cho
rằng dây dẫn cùng loại đó dài 2l là gồm 2 dây 1, Dự kiến cách làm:
dẫn l được mắc nối tiếp với nhau hãy dự đoán
xem dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
+ Tương tự như thế thì một dây dẫn cùng loại
đó dài 3l thì có điện trở là bao nhiêu?
+ Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
dây dẫn?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ: 2, Thí nghiệm kiểm tra:
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK.
+ Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Tiến hành TN -> Quan sát.
- Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Dây dẫn cùng loại đó dài 2l có điện trở là 2R. 3, Kết luận:
+ Một dây dẫn cùng loại đó dài 3l thì có điện Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận
trở là 3R. với chiều dài dây dẫn.
+ Điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
*Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng
. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
+ Trả lời các câu hỏi C2, C3/SGK
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C2: Chiều dài dây dẫn tăng thì đèn
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lại sáng yếu hơn.Vì điện trở tăng
lời thì cường độ dòng điện giảm nên
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đèn sáng yếu hơn
đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C3: Điện trở của dây dẫn là:
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) R= U/ I = 6: 0,3 = 20 ( )
*Đánh giá kết quả:. Chiều dài dây dẫn là:
l = (20/ 2) . 4 = 40 m
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
RỘNG
. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ::
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả BTVN: bài 7.1 -> 7.7/SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
ĐẠI SỐ
Tiết 07 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
CHỨA CĂN BẬC HAI(tt)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết đựơc cơ sở của việc đưa thừa số vào trong dấu căn.
2. Kĩ năng
- Biết cách thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: đưa thừa số vào
trong dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
3. Thái độ - Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới. Biết đưa kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức,
kĩ năng quen thuộc.
- Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Tích cực, chủ động, cẩn thận và chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn
ngữ, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động
Gv đưa BT
Hs 1: Viết công thức đưa thừa số Hs1: +) Đưa thừa số ra ngoài
vào trong dấu căn:
Rút gọn biểu thức: Với a 0,b 0 ta có:
28 12 7 7 2 21 a2b a2 . b a b a b
1 2 28 12 7 7 2 21
Hs 2: So sánh 6 và
3 3
2 7 2 3 7 7 2 21
Gv: Chữa và chấm bài trên
7 2 3 7 2 21
bảng.
7 2 21 2 21 7
B. Hoạt động hình thành kiến thức
2: Đưa thừa số vào trong dấu căn
Gv: - Nếu biểu thức đưa vào trong 2. Đưa thừa số vào trong
căn không âm thì ta bình phương Hs: Theo dõi dấu căn
lên rồi viết dưới dấu căn * Tổng quát: - Nếu biểu thức đưa vào trong Với A 0 ; B 0:
căn âm ta viết dấu “-“ trước dấu A B A2B
căn rồi bình phương lên viết dưới Hs: Theo dõi vd 4 SGK
Với A < 0 ; B 0:
dấu căn.
A B = - A2B
Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện
VD 4: Đưa thừa số vào
Gv: Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm
trong dấu căn.
đôi. Đại diện nhóm lên bảng trình
2
bày. Hs: Hoạt động nhóm đôi a) 3 7 3 .7 9.7 63
Gv: Chữa bài hoàn thành ? 4. Dãy ngoài b) 2 3 22.3 12
làm câu a,b; dãy trong làm c) 5a2 2a (5a2)2.2a
. câu c, d
25a4.2a 50a5
? Tương tự hs hoạt động nhóm đôi Hs: Nhận xét bài trên bản
2 2 2
làm bài 45aSGK d) 3a 2ab (3a ) .2ab
Gv: Chữa bài Hs: Theo dõi 9a4.2ab 18a5b
?4.a)
Bài 45a SGK
Hs: Hoạt động nhóm đôi a) Ta có 3√3 = √27
hoàn thành bài toán vì 27 > 12 ⇒ √27 > √12
Hs: Nhận xét bài trên bảng. nên 3√3 > √12
GV yêu cầu HS: Làm các ví HS cả lớp nghe GV trình 3 Khử mẫu của biểu thức
dụ bày. lấy căn
* Hoạt động cá nhân: HS trả lời các câu hỏi để Ví dụ 1
Dựa vào hai ví dụ cụ thể biến đổi đối với các biểu Tổng quát: Với các biểu thức
hướng dẫn đi tìm công thức thức cụ thể. A, B mà A.B 0 và B 0 ta
tổng quát HS quan sát để đưa ra có:
* Hoạt động cặp đôi: công thức tổng quát
NV: HS làm bài ?1 Quan sát HS dưới lớp làm HS thảo luận làm ?1 sau
bàiGọi HS nhận xét bài làm đó ba HS lên bảng làm
của bạn bài.
GV nhận xét và sửa sai.
HS nhận xét bài làm của
bạn
4Trục căn thức ở mẫu–
-Giới thiệu phép biến đổi HS cả lớp nghe GV trình 4. Trục căn thức ở mẫu
trục căn thức ở mẫu bày. Ví dụ 2:
- HS trả lời các câu hỏi để Tổng quát:
-GV: biểu thức 3 1 và biến đổi đối với các biể a)Với các biểu thức A,B mà B
Lớp chia làm 3 nhóm, A A B
biểu thức 3 1 là hai biểu > 0, ta có
B B
thức liên hợp của nhau mỗi nhóm 1 câu làm vào
b)Với các biểu thức A,B,C
*Hoạt động cá nhân: Biểu bảng phụ nhóm.
mà A 0 và A B 2 , ta có
thức liên hợp của 5 3 là
C C( A B)
biểu thức nào 2
-Các nhóm báo cáo kết A B A B
* Hoạt động nhóm:Hãy cho
quả c)Với các biểu thức A,B, C
biết biểu thức liên hợp của
-Các nhóm nhận xét bài mà A 0, B 0 và A B, ta có
A B; A B;
làm của nhau C C( A B)
A B; A B; A B A B
GV: đưa ra tổng quát như ?2
C. Hoạt động vận dụng
Gv yêu cầu hs làm bài tập sau:
Bài 45(b,d) Tr 27 SGK. So sánh. Hs: Hoạt động cánhân làm Bài 45 / SGK
b)7 và 3 5 bài 1, 2hs lên bảng thực hiện b) Ta có:
1 1 7 49 ;3 5 45 .
d) 6 và d)6
2 2 Vì 49>45 ? Nêu cách so sánh hai số trên Hs: Nhận xét bài trên bảng, Nên 49 45 hay7> 45 .
- GV nhận xét đánh giá và cho chấm điểm 1 3
6
điểm. 2 2 1 1
d) 6 6
1 2 2
Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân 6 18
2
làm bài
Bài 65 Tr 13 SBT. Tìm x
Gv: Chữa bài và cho điểm
Gv yêu cầu hs làm bài 65 Tr 13 a) 25x 35 (DK x 0)
SBT. Tìm x biết 5 x 35(x 0)
x 7(x 0)
a) 25x 35
x 49(t / m)
b) 4x 162
b) 4x 162 (x 0)
- GV hướng dẫn HS làm 2 x 162
Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi Hs: Đọc đề và đề xuất cách x 81
làm bài làm x 6561
Gv: Chữa bài, cho điểm Hs: Hoạt động nhóm đôi làm Kết hơp ĐK 0 x 6561
bài, 2 đôi lên bảng thực hiện
Hs: Nhận xét
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Về nhà học sinh:
Học bài: Học thuộc công thức tổng quát và cách áp dụng
Làm bài:Bài 43 47/27 - SGK, bài 59 - 61 SBT
Chuẩn bị cho tiết học sau: Ôn tập kiến thức tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm:
Tiết 8 LUYỆN TẬP-Kiểm tra 15’
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức - Hệ thống được kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
- Vân dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập về biến đổi các biểu thức chứa căn.
2. Kỹ năng
- Giải quyết được bài tập về căn thức bậc hai, các bài tập rút gọn, bài tập thực hiện phép
tính, bài tập phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn, bài tập tìm x.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
- Gv : Phấn mầu, máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước thẳng – SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà – SGK - SBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định :(1 phút)
2. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
A Hoạt động khởi động: . Kiểm tra 15 phút
Nêu yêu cầu kiểm tra. GV thu bài khi hết giờ.
Bài 1: Viết các công thức tổng quát của phép biến đổi: Biểu điểm: Bài 1 – 2đ
khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. ( đúng 4 công thức cho 2 đ)
Bài 2: Rút gọn các biểu thức Bài 2: Mỗi ý đúng 2 điểm = 4đ
A 2 3 3 27 300 B 2 32 5 27 4 8 3 75 Bài 3: ý a, b mỗi ý 1 điểm
Bài 3. Trục các căn thức ở mẫu: ý c: 2 điểm = 4đ
5 3
a) 2 b)
3 11 5 3 KQ Bài 2:
1 1
c)
3 2 2 3 3 KQ bài 3: D 2 3 3 27 300
2 2 11 5 3 ( 5 3)2 2 3 3 32.3 102.3
a) b) 4 15
3 11 33 5 3 5 3 2 3 3.3. 3 10 3
1 1 3 2 2 3 3 3
c)
9 8 9 3
3 2 2 3 3 N 2 32 5 27 4 8 3 75
18 12 2 3 3 21 12 2 3
6 6 6 2 42.2 5. 32.3 4. 22.2 3. 52.3
8 2 15 3 8 2 15 3
= 0
B. Hoạt động luyện tập –
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
Hoạt động 1: Cho HS làm HS hoạt động nhóm sau Bài 54/30
bài 54 3’ các nhóm báo cáo kết 2 2 2 2 2 2 2
2
Hoạt động nhóm: Chia lớp quả 1 2 1 2
thành 4 nhóm, hoạt động Lớp nhận xét chữa bài a a a( a 1)
a
trong 3 phút 1 a a 1
Bài 55/30
*Hoạt động 2: a/ ab b a a 1
Làm bài 55/30 HS làm bài tập và chữa
=( ab 1)( a 1)
Hoạt động cặp đôi: bài
b/ x 2 y 3 x 2 y xy 2
GV nhận xét và sửa sai. x y x y
Dạng 2: so sánh
*Hoạt động 3: Bài 56/30
Hoạt động cá nhân: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
NV 1: Làm thế nào để sắp HS: Đưa thừa số vào
a/ 3 5 = 45 ; 2 6 = 24
xếp được? trong dấu căn rồi so sánh
4 2 = 32
Do 24<29<32<45 nên
2 6 < 29 <4 2 <3 5
HS lên bảng làm bài.
b/ 6 2 = 72 3 7 = 63 Cả lớp cùng làm vào vở 2 14 = 56
và nhận xét bài làm của Do 38<56<63<72 nên
bạn
38 <2 14 <3 7 <6 2
Bài 73-SBT
Ta có: 2005 2004
* Hoạt động 4: GV treo bảng
2005 2004 2005 2004
phụ ghi đề bài: “Không
2005 2004
dùng bảng số hay máy tính
1
bỏ túi hãy so sánh: 2005 2004
2005 2004 Tương tự:
1
với 2004 003 2004 2003
2004 2003
Hoạt động cặp đôi:
Vì
NV 1: Hãy nhân mỗi biểu
2005 2004 2004 2003
thức với biểu thức liên hợp
Hay
của nó rồi biểu thị dưới dạng
khác 2005 2004 2004 2003
NV 2: Trong hai biểu thức HS 25x 16x 9 điều kiên:
mới số nào lớn hơn x 0
HS nêu ĐN căn bậc hai
Gọi HS nhận xét bài làm của 5 x 4 x 9
và áp dụng để tìm x.
bạn x 9 x 81
Nhận xét và sửa sai Dạng 3: Tìm x:
Bài 57 (Tr 30 SGK)
* Hoạt động 5: Hoạt động 25x 16x 9
cặp đôi: Khi x bằng:
- NV1: Bài 57/sgk A 1; B 3; C 9; D 81
Để chọn câu đúng ta làm như
thế nào
Bài 77 (Tr 15 SBT)
Kết quả: a/ x 2
- NV2: Bài 77/SBR 4 3
b/ x 3
3
C - Hoạt động vận dụng
+ Thực hiện hoạt động:
1 1 1 1 1 1 1 1
1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9
1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9
1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9
2 1 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 +
1 3 2
Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi gv chốt lại vấn đề
D –D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học thuộc các công thức tổng quát của bốn phép biến đổi: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa
thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu.
- Xem lại các bài đã giải
- Về nhà đọc lại các bài đã chữa .
- Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và SBT
Tiết 9 RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
- Phối hợp được các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Sử dụng được các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để rút gọn các biểu
thức chứa căn thức bậc hai..
2. Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai và thực hiện được các bước rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc
hai, chứng minh được các đẳng thức chứa căn bậc hai.
- Bước đầu hình thành kĩ năng giải toán tổng hợp. 3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. SGK - SBT
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút)
2.Nội dung:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
CỦA GV
A . Hoạt động khởi động
GV nêu yêu cầu HS1: Lên bảng hoàn Điền vào chổ trống để hoàn thành các
kiểm tra ở bảng phụ thành bài tập ở bảng phụ công thức:
HS2: Chữa bài tập 77(Tr 1/ A2 .....
SBT) 2/ A.B ... ( với A....; B.....)
Tìm x biết:
A
3/ ...(với A... và B...... )
a/ 2x 3 1 2 B
3 2
KĐ: x 4/ A B .... (với B....)
2
A AB
5/ (vớiA.B...và...)
Giải được x 2 B ...
(TMĐK) A
6/ ...(vớiA....và.....)
b/ x 1 5 3 A B
Vì 53 5 30 7/ m A n A (....) A GV nhận xét cho x 1 5 3
điểm Vô nghiệm
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Hoạt động cá HS đọc hiểu VD 1và Ví dụ 1: SGK/31
nhân: NV: làm ?1: nhận xét cách làm
Gọi một HS đứng
tại chỗ trả lời. HS cả lớp làm ?1 vào vở ?1: Với a 0
* Hoạt động cặp theo cá nhân. 3 5a 20 4 45a a
đôi : GV treo bảng 3 5a 4.5a 4 9.5a a
phụ ghi VD 2 Một HS đứng tại chỗ trả 3 5a 2 5a 12 5a a
NV 1 : Muốn lời 13 5a a
chứng minh đẳng Ví dụ 2: Xem SGK/31
thức A=B ta làm
như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời:
Có nhận xét gì về Biến đổi VT thành VP
VT của đẳng thức? hoặc biến đổi VP thành
NV 2 : HS làm ?2 VT
Có thể phân tích đưa về
* HĐ cá nhân : dạng hằng đẳng thức.
Gọi HS nhận xét A2 – B2 A B A B
bài làm của bạn 2 2 2 ?2 Với a>0, b>0 ta có:
A B A 2AB B
GV nhận xét và sửa a a b b
VT= – ab
sai. a b
( a)3 ( b)3
* Hoạt động cá = – ab
HS lên bảng trình bày bài a b
nhân: làm ví dụ 3.
làm của mình
( a b)(a ab b)
NV1: Hãy nêu cách = – ab
a b
làm HS nhận xét bài làm của =a–2 ab +b=( a - b )2=VP
bạn
HS : ..
NV2: Đã sử dụng
kiến thức gì trong Quy đồng rút gọn trong Ví dụ 3: SGK/31
bài ngoặc đơn trước rồi sẽ
bình phương và thực hiện
NV3: Yêu cầu HS phép nhân.
làm ?3.
Gọi hai HS lên HS cả lớp làm ?3 vào vở
bảng làm bài theo hướng dẫn của GV. x2 3 x2 ( 3)2
?3. a/
Gọi HS nhận xét x 3 x 3
bài làm của bạn (x 3)(x 3)
x 3
? Những kiến Hai HS lên bảng làm bài x 3
thức sử dụng để 1 a a 13 ( a)3
b/
làm ?3 HS nhận xét bài làm của 1 a 1 a
(1 a)(1 a a)
? Có cách nào bạn
1 a
khác để làm ?3
GV nhận xét và sửa =1+ a +a
sai.
C - Hoạt động luyện tập – vận dụng-
Qua đó cần chú ý HS: Ta sử dụng các Bài tập 60 (Tr 13 SGK)
cho HS khi biến đổi phép biến đổi ở các tiết Cho
cần chú ý đến điều trước B 1 6 x 1 6 9 x 9
kiện xác định của Kq: a/ Rút gọn 4 x 4 x 1
các biểu thức. B 4 x 1 x 1
Yêu cầu HS làm b/ Tìm x; x=15 (TMĐK) a/ Rút gọn B.
bài 60 tr33SGK b/ Tìm x sao cho B =16 Giải:
a) Với x -1 ta có
B= 16x 16 9x 9 4x 4 x 1
16(x 1) 9(x 1) 4(x 1) x 1
4 x 1 3 x 1 2 x 1 x 1
4 x 1
b) Với x >-1 để B = 16 thì
4 x 1 16
x 1 4
x 1 16
x 15 (tm)
Vậy với x = 15 thì B = 16
D –Hoạt động tìm tòi, mở rộng
+ Về nhà học thuộc các phép biến đổi về căn bậc hai đã học .
+ Làm các bài tập 58-62 trong SGK và bài 80,81 / T 15 SBT .
+ Chuẩn bị tiết Luyện tập
Rút kinh nghiệm:
Tiết 07 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức - HS biết thiết lập được các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông thông qua định
nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. Biết liên hệ để giải bài toán trong thực tế.
2. Kỹ năng
- HS biết vận dụng các hệ thức đã thiết lập được để giải ví dụ 1, ví dụ 2 sgk.
- Rèn luyện kỹ năng nhận dạng các hệ thức thông qua các tam giác có ký hiệu khác
nhau
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, trình bày rõ ràng
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng,, êke.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG
HS
A. Hoạt động khởi động
Cho tam giác ABC vuông HS: các tỉ số lượng giác
tại A; BC = a; AC = b ;AB = c. của góc B và C
Viết các tỉ số lượng giác của AC b
sinB = cosC =
góc B và C BC a
B AB c
cos B = sin C =
BC a
c a
AC b
tan B = cot C =
AB c
A C
b
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_toan_9_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_phan.docx