Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú

docx4 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18/9/2021 Tiết 2 : CHỦ ĐỀ : VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. - Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kĩ năng: - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại. 3. Phẩm chất: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong xây dựng bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.(nếu có) 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2. Tổ chức các hoạt động Tiết 2- Bài 2: VẬN TỐC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu khái niệm về chuyển động, đứng yên cơ học, cho ví dụ. + Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ. + Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học. VD: Con tàu chuyển động so với nhà ga. Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. VD: Con tàu đứng yên vo với hành khách trên tàu. Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: cả 2 VD trên. + Để biết vật cđ nhanh hay chậm ta căn cứ vào thời gian cđ, quãng đường cđ, quãng đường cđ trong một khoảng thời gian *Báo cáo kết quả: (Phần nội dung ghi nhớ SGK) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào vận tốc, tốc độ. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vậy vận tốc là gì, cách tính, đơn vị vận tốc như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I – Vận tốc Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vận tốc. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Bảng 2.1 và Trả lời: C1 - C3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C3. + Độ lớn của vận tốc cho biết gì? + Vận tốc được xác định như thế nào? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu - Quãng đường đi được vào bảng phụ 2.1. trong một đơn vị thời gian - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của gọi là vận tốc. HS. - Độ lớn của vận tốc cho - Kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc. biết sự nhanh, chậm của *Đánh giá kết quả: chuyển động. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Độ lớn của vận tốc được - Giáo viên nhận xét, đánh giá. tính bằng qquãng đường đi ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng được trong một đơn vị thời dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. gian. Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc, đơn vị tính vận tốc. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Biết được công thức tính của vận tốc, đơn vị vận tốc. II - Công thức tính vận 2. Tiến trình hoạt động: tốc. *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận s tốc. v = + Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. t + Yêu cầu HS trả lời C4, vận tốc có đơn vị là gì? Trong đó: - Học sinh tiếp nhận: - v là độ lớn vận tốc của *Thực hiện nhiệm vụ: chuyển động. - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu - s là quãng đường chuyển hỏi C4. động của vật. - Giáo viên: - t là thời gian đi hết Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng quãng đường đó. mắc. + Giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc. + Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu? III - Đơn vị vận tốc *Đánh giá kết quả: - Đơn vị vận tốc thường - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. dùng là: m/s ; km/h. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Dụng cụ đo vận tốc gọi là ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: tốc kế. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) IV - Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. *Ghi nhớ/SGK. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận C5. tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết a, Điều đó cho biết mỗi các đại lượng còn lại. giây tàu hoả đi được 10m, 2. Tiến trình hoạt động: ô tô đi được 10m và xe đạp *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: đi được 3m. - Giáo viên yêu cầu: b, Chuyển động của ô tô và + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. tàu hoả là bằng nhau và + Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, nhanh nhất. 7 vào phiếu nhóm. C6. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học -Vận tốc của tầu là: để trả lời. s 81km *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: v =  v = - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - C7 t 1,5 h và ND bài học để trả lời. t - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. v = 54 km/h (hay 15m/s) *Đánh giá kết quả: - Vận tốc ở 2 đơn vị trên là - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. như nhau. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C7. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Quãng đường đi được là: s = v. t = 12. 1,5 = 8km /h D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.8/SBT. BTVN: bài 2.1 ->2.8/SBT + Xem trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_8_tiet_2_bai_2_van_toc_nam_hoc_2021.docx
Giáo án liên quan