Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh

docx22 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 25.1 Tiết: 45 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp) - Thực hiện được đúng các phép về hình quang học. - Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học. 2. Kỹ năng: - Giải các bài tập về quang hình học. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập. - HS1: Bài 49.1; 49.2 SBT. - HS2: Bài 49.3 SBT. - HS3: Bài 49.4 SBT. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Nhằm giúp các em nắm chắc chắn kiến thức và vận dụng được các kiến thức về hiện tượng khúc (GV cho HS ghi bảng động) xạ, thấu kính vào giải các bài tập định lượng -> Bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : + Nghiên cứu đề bài trong SGK và lên giải BT 1. Bài 1: M 1,2,3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm I để lên bảng giải. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá Ě nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. AĚ O + Vẽ tia sáng từ O đến mắt. + Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ các kích thước ánh sáng từ O tới mặt phân mà đề bài đã cho. cách giữa hai môi trường, sau + Đo chiều cao của vật của ảnh trên hình vẽ và đso có một tia khúc xạ trùng với tính tỉ số giữa chiều cao ảnh và chiều cao vật tia IM, vì vậy I là điểm tới. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi - Nối O, I, M được đường hoặc làm việc cá nhân. truyền ánh sáng từ O tới mặt Yêu cầu HS đọc và phân tích bài 1. phân cách giữa môi trường - GV: Yêu cầu HS tìm vị trí của mắt để sao cho thành nước và không khí rồi đến mắt. bình vừa che khuất hết đáy Đổ nước vào lại thấy tâm O. 2. Bài 2: - GV: Dựa vào hình vẽ hỏi d = 16cm; f = 12cm Tại sao khi chưa đổ nước mắt chỉ nhìn thấy điểm A? (A/s từ A tới mắt, A/s từ O bị chắn không B I truyền tới mắt) F A - GV: Tại sao khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy O? Ě Ě' A F O mắt nhìn thấy O -> a/s từ O truyền qua nước -> ' qua không khí vào mắt) - GV: Em hãy giải thích tại sao đường truyền a/s lại gãy khúc tại O? B Yêu cầu HS làm việc cá nhân lên giải bài 2. - Đo chiều cao của ảnh, vật h =?;' + Yêu cầu HS dựng hình vẽ theo tỉ lệ với kích h' =? thước đã cho. - Tính tỉ số h' =? + Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2. h + Theo dõi, hướng dẫn HS dựng hình và đo chiều A'B'O S ABO A' B' OA' cao của ảnh, vật => Tính tỉ số giữa chiều cao của Có : (1) ảnh và chiều cao của vật. AB OA + Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả -> Kết A'B'F' S OIF' luận. Có: A' B' A' F' A' B' OA' OF' Yêu cầu HS làm việc cá nhân lên giải bài 3. (2) + Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì? OI OF' AB OF' + Mắt không cận và mắt cận thì mắt nào nhìn được Từ (1) và (2) ta có: xa hơn OA' OA' OF' + Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn OA' = 48cm hay gần hơn? Từ đó suy ra Hoà và Bình, ai cận OA OF' nặng hơn? + Kính cận là kính gì? Kính cận thích hợp với mắt OA' = 3OA ảnh cao gấp 3 là kính đảm bảo tiêu chí gì? => Tiêu cự của kính lần vật. nào ngắn hơn? thay các trị số đã cho : OA = - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) 16cm. *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài 3. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: OCVH = 40cm; OCVB = 60cm. Củng cố lại các dạng BT đã chữa. - GV: Gọi 3 HS a. Mắt cận thì điểm cực viễn khá giỏi chữa bài tập 47.4; 47.5; 49.5 SBT.- HS: (CV) gần hơn bình thường. Làm các bài tập 47.4; 47.5; 49.5 SBT. Hoà cận hơn bình vì OCVH < OCVB b, Đeo kính phân kì để tạo ảnh gần mắt. Kính thích hợp khi OCV  OF (CV  F) f K.H < f K.B D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Xem trước bài 51. Làm các bài tập 1,2,3/SGK + Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: BTVN: Làm các BT trong SBT *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. 51.1 – 51.5. *Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 46: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được VD về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát a/s màu. - Nêu được VD về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. - Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế. - Biết được những lợi ích có được khi sử dụng ánh sáng tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu. 3. Thái độ: - Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế. - Có ý thức sử dụng ánh sáng tự nhiên nhằm bảo vệ sức khoẻ và bảo vệ môi trường. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Một nguồn sáng màu. + Một nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng. + Một bộ lọc màu. + Một bình đựng nước trong. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + Trong thực tế ta nhìn thấy ánh sáng có mấy loại màu? + Có ánh sáng màu đen hay không? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Có 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, tràm, tím. Không có ánh sáng màu đen. *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong thực tế ta nhìn thấy ánh sáng có hai loại: ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Vật nào phát ra ánh sáng trắng? Vật nào phát ra ánh sáng màu? (GV cho HS ghi bảng động) ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu các nội dung trả lời các câu hỏi trên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nguồn phát ánh sáng trắng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn phát ánh sáng và nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu - Giáo viên yêu cầu nêu: đọc tài liệu để có khái 1. Các nguồn phát ánh sáng niệm về các nguồn phát ánh sáng trắng và các trắng. nguồn phát ánh sáng màu. a. Mặt trời là nguồn phát ánh Cho HS quan sát nhanh hai nguồn: sáng trắng rất mạnh, ánh sáng + Bóng đèn dây tóc đang sáng. mặt trời đến mắt ta lúc ban ngày + Bóng đèn LED. là ánh sáng trắng. (trừ lúc bình Hỏi: minh và hoàng hôn) + Nguồn sáng là gì? + Nguồn sáng trắng là gì? Nêu ví dụ? b. Các đèn có dây tóc nóng sáng + Nguồn sáng màu là gì? Nêu ví dụ? như bóng đèn pha của xe ôtô, xe - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài để máy, bóng đèn pin, bóng đèn trả lời yêu cầu. tròn... cùng là nguồn phát a/s *Thực hiện nhiệm vụ: trắng. - Học sinh: +Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. 2. Các nguồn phát ánh sáng + Đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát màu. ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu. - Các đèn LED phát ra ánh sáng + Quan sát nhanh hai nguồn: màu, có đèn phát ra ánh sáng Bóng đèn dây tóc đang sáng. màu đỏ, có đèn phát ra ánh sáng Bóng đèn LED. màu vàng, có đèn phát ra ánh + Trả lời các yêu cầu của GV. sáng màu lục. - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận - Bút Laze thường dùng phát ra theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. a/s màu đỏ. + Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. - Đèn ống phát ra a/s màu đỏ, - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. vàng, tím. *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Nghiên cứu tạo ra ánh sáng màu II. Tạo ra a/s màu bằng tấm bằng tấm lọc màu. lọc màu. + Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu: + Dụng cụ cần thiết? 1.Thí nghiệm : + Bước tiến hành thí nghiệm? *Thí nghiệm 1: Chiếu một - GV: hướng dẫn HS làm TN chùm sáng trắng qua tấm lọc + Chiều 1 chùm sáng trắng qua 1 tấm lọc màu đỏ màu đỏ -> được ánh sánh màu + Chiều 1 chùm sáng đỏ qua 1 tấm lọc màu đỏ. gì? + Chiều 1 chùm sáng đỏ qua 1 tấm lọc xanh hoặc tím. *Thí nghiệm 2: Chiếu một - GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. thực chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu hiện theo các bước tiến hành đã nêu. đỏ -> được ánh sánh màu gì? Quan sát hiện tượng -> Nhận xét. Thảo luận trả lời C1. * Thí nghiệm 3: Chiếu một Thời gian: 10p. chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu - GV: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiệm. xanh -> được ánh sánh màu gì? Giúp đỡ các nhóm yếu. C1: Chiều ánh sáng trắng qua - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, tấm lọc màu đỏ ta được ánh làm TN để trả lời yêu cầu. sáng màu đỏ. *Thực hiện nhiệm vụ: - Chiều ánh sáng đỏ qua tấm lọc - Học sinh: màu đỏ ta được ánh sáng màu Hoạt động nhóm đỏ. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. - Chiều ánh sáng đỏ qua tấm lọc + Tiến hành thí nghiệm. màu xanh, ta không được ánh + Quan sát -> Nhận xét sáng màu đỏ mà thấy tối. + Thảo luận, trả lời C1,2. - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí nghiệm. + Yêu cầu các nhóm thực hiện nhanh thí nghiệm: 2. Các thí nghiệm tương tự + Đặt tấm lọc màu đỏ sau tấm lọc màu xanh, chiếu (SGK/137) chùm sáng đi qua hai tấm lcọ màu -> Nhận xét màu của ánh sáng thu được? +Yêu cầu HS so sánh kết quả thu được. 3. Rút ra kết luận: + Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. (SGK/138) - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. C2: Chùm sáng trắng dễ bị *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) nhuộm màu bởi các tấm lọc màu *Đánh giá kết quả: - Trong chùm sáng trắng có ánh - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. sáng đỏ, tấm lọc màu đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: ánh sáng đỏ nên chùm sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ - Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng màu không phải là màu xanh, nên a/s đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh và ta thấy tối. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + Nhắc lại các nguồn phát a/s trắng, các nguồn III. Vận dụng phát a/s màu và cách tạo ra a/s màu bằng tấm lọc * Ghi nhớ/SGK màu. C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn + Chúng ta thường làm việc dưới ánh sáng trắng sau và các đèn báo rẽ của xe hay ánh sáng màu? máy được tạo ra bằng cách + Làm các C3,4. chiếu ánh sáng trắng qua vỏ - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm nhựa màu đỏ hay màu vàng, các để lên bảng giải. vỏ nhựa này đóng vai trò như *Thực hiện nhiệm vụ: các tấm lọc màu. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá C4: Một bể nhỏ có thành trong nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. suốt, đựng nước màu, có thể coi - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi là một tấm lọc màu. hoặc làm việc cá nhân. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Xem trước bài 53. + Làm các BT trong SBT 52.1 – 55.5. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ BTVN: Làm các BT trong SBT - HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi 52.1 – 52.5. ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT miệng vào tiết học sau.. - GV thông báo: Con người làm việc có hiệu quả và thích hợp nhất đối với ánh sáng trắng. Tuy nhiên sử dụng ánh sáng Mặt Trời trong sinh hoạt rất có lợi vì nó góp phần tiết kiệm năng lượng (ít sử dụng bóng đèn điện), bảo vệ mắt và giúp cơ thể tổng hợp vitamin D. Không nên sử dụng ánh sáng màu trong học tập và lao động vì chúng có hại cho mắt. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾT 46 . ÔN TẬP CHƯƠNG IV. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng 1.1. Kiến thức : - Ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương: . Tính chất và dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0). . Các công thức nghiệm của PTBH . Hệ thức Viet và vdụng để tính nhẩm nghiệm PTBH. Tìm 2 số biết tổng và tích của chúng. - Giới thiệu với HS giải PTBH bằng đồ thị.. 1.2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng giải PTBH, PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu, PT tích. 2. Định hướng phát triển năng lực :- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. CHUẨN BỊ 1. GV : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ 2. HS : Làm theo hướng dẫn về nhà tiết học trước, MTBT III. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học theo phương pháp đàm thoại, luyện tập và thực hành nhóm nhỏ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Hoạt động khởi động -Kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh. . ĐVĐ : - GV: Để củng cố kiến thức chương 4, tiết học này cô sẽ HD các em ôn tập chương 4 B.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. Lý thuyết: -GV: Nêu nx về đths y=ax2?( câu 1: 1. Hàm số y = ax2 ( a 0). Sgk). (SGK / 61). -HS : Lần lượt trả lời. -GV : Y/c HS đọc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ / 61 và ghi nhớ các đ2 này. 2. Phương trình bậc hai. -GV : Yêu cầu 2 HS lên bảng viết ax2 + bx + c = 0 ( a 0). CT nghiệm TQ và CT nghiệm thu gọn -HS : 2HS lên bảng. Dưới lớp viết vào vở. -GV : Khi nào dùng CTN tổng quát? -GV: Khi nào dùng CT nghiệm thu gọn ?. -HS : CTNTQ dùng cho mọi PTBH . Khi b = 2b| thì nên dùng CTN thu 3. Hệ thức Viet và ứng dụng. gọn. 2 X1 ; x2 là 2 nghiệm của PT ax + bx + -GV: Vì sao khi a; c,trái dấu thì PT c = 0 có 2 nghiệm phân biệt? b x x -HS: Giải thích dựa theo . 1 2 a ( a 0) thì: c -GV: Y/c 1 HS pbiểu và lên bảng x1.x2 a viết hệ thức Viet. * Nhẩm nghiệm: (SGK). -HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. *Tóm tắt các kiến thức cần nhớ (SGK/ 62) -GV: Nêu cách nhẩm n0 của PTbậc hai ? -HS: Lên bảng viết. -GV: Muốn tìm u và v biết u + v = S ; u . v = P ta GPT nào? Cần có đ kiện gì ? -HS: Đứng tại chỗ trả lời. C.Hoạt động luyện tập- vận dụng II. Luyện tập. -GV : Y/c 1 HS lên bảng GPT Bài 55 / 63. -HS : Một HS lên bảng. a, Giải phương trình: x2 - x - 2 = 0. -HS : Dưới lớp làm vào vở. .Ta có: a - b + c = 1 + 1 - 2 = 0 -GV :Y/c 1 HS đứng tại chỗ xđ các c x1 = - 1 ; x2 = = 2. điểm thuộc đồ thị hàm số để vẽ đồ a thị hàm số. b, Vẽ đồ thị y = x2 và y = x + 2. -HS : Đứng tại chỗ trả lời. x -2 -1 0 1 2 -HS : Một HS lên bảng vẽ. y = 4 1 0 1 4 -GV: Em hiểu y/cầu phần c, như thế x2 nào ? -GV: Vậy ta phải làm như thế nào? x 0 -2 -HS : Đứng tại chỗ trả lời và trình y = x + 2 2 0 bày theo HD của GV c, Ta có: - Với x = -1: y = x2 = (-1)2 = 1 -GV : Yêu cầu HS làm các phần bài: y = x + 2 = (-1) + 2 56a; 57d; 58a; 59b. = 1 - Với x = 2: y = x2 = 22 = 4 -GV:Từng phần trên thuộc dạng bài y = x + 2 = 2 + 2 = nào ? 4 Vậy x = -1 ; x = 2 là hoành độ giao -HS : điểm của 2 đồ thị trên. . Bài 56a: PT trùng phương. Bài số 56a. . Bài 57d: PTchứa ẩn ở mẫu. Giải phương trình: 3x4 - 12x2 + 9 = 0. . Bài 58a: PT tích. Đặt x2 = t ( t 0) . Bài 59b: Giải PT bằng đặt ẩn phụ. Ta có phương trình: 3t2 - 12t + 9 = 0 Ta có: a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0 -HS : Hoạt động nhóm: t1 1 (thoả mãn) t2 3 Tổ 1: Bài 56a ; Tổ 2: Bài 57d 2 t1 1 x 1 x 1 Với Tổ 3: Bài 58a ; Tổ 4: Bài 2 t2 3 x 3 x 3 59b. Vậy phương trình có 4 nghiệm: x1 = 1 ; x2 = -1 ; x3 = 3 ; x4 = - 3 . Bài số 57d. - HS: Đại diện 4 nhóm lên bảng trình x 0,5 7x 2 1 bày. DK : x 3x 1 9x 2 1 3 (x 0,5)(3x 1) 7x 2 3x 2 6,5x 2,5 0 6x 2 13x 5 0 = 169 + 120 = 289 17 13 17 5 13 17 1 x (t/m); x 1 12 2 2 12 3 (loại) -HS : Dưới lớp theo dõi và nhận xét. Vậy phương trình đã cho có nghiệm: x = 5 2 Bài số 58a. 1,2x3 - x2 - 0,2x = 0 x(1,2x 2 x 0,2) 0 x = 0 Hoặc: 1,2x2 - x - 0,2 = 0 (2) .Giải (2): 1,2x2 - x - 0,2 = 0 .Ta có: a + b + c = 1,2 - 1 - 0,2 = 0 1 x1 = 1 ; x2 = - . 6 1 .Vậy PT có 3 n0 : x1 = 1 ; x2 = - ; x3 = 6 0 2 1 1 Bài số 59b. x 4 x 3 0 -GV : Sau khi chữa bài của HS, GV x x chú ý cho HS các bước GPT cũng (x 0) như các điểm cần lưu ý của từng loại 1 Đặt x t . Ta có PT : t2 - 4t + 3 = 0 PT x Hoạt động phát triển mở rộng Có: a + b + c = 1 + (- 4) + 3 = 0 t1 = 1 ; t2 = 3. 1 2 . Với t1 = 1 x 1 x x 1 0 x = - 3 < 0 . Phương trình vô nghiệm. 1 . Với t2 = 3 x 3 x x 2 3x 1 0 = 9 - 4 = 5 5 3 5 3 5 x ; x 1 2 2 2 Bài số 63 / 64. 0 Gọi tỉ lệ tăng dân số mỗi năm là x 0 ( x > 0 ) Sau 1 năm, dân số thành phố là: 0 2000000 (1 + x 0 ) (người) Sau 2 năm, dân số thành phố là: 0 0 -GV : Y/c 1 HS đọc đề bài và tóm 2000000 (1 + x 0 )(1 + x 0 ) tắt. Ta có phương trình: -HS : Đứng tại chỗ trả lời. 0 2 2000000 (1 + x 0 ) = 2020050 -GV : Yêu cầu 1 HS lên bảng chọn 1 + x 0 = 1,005 ẩn. 0 .1 + x 0 = 1,005 x 0 = 0,005 -HS : Lên bảng chọn ẩn. 0 0 -GV : Vậy sau 1 năm, dân số thành x = 0,5 (thoả mãn) phố là bao nhiêu người ? 0 0 . 1 + x 0 = -1,005 x 0 = -2,005 -GV :Tương tự: Sau 2 năm, dân số x = -200,5 (loại) thành phố là bao nhiêu người ? Vậy tỉ lệ tăng dân số mỗi năm của TP -HS : Đứng tại chỗ trả lời. 0 là: 0,5 0 . -HS : Một HS lên bảng lập PT -GV: HD cách giải. GV: Chốt lại các kiến thức và các dạng toán cơ bản của chương D. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Ôn tập kĩ lý thuyết và các bài tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Bài 56; 57; 58; 59 (các phần còn lại). - Bài 60; 61; 65 / 63, 64. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 49: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết thiết lập các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Giải tam giác vuông 3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, Tự giác, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT. 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 28 tr89 (7') GV : Gọi HS đọc đề bài B GV: Cột đèn thì luôn vuông góc với mặt đất, vì bóng trên mặt đất dài 4m giả sử ta có hình vẽ thì ABC vuông tại A có AB = 7 đề toán cho ta biết gì? AC = 4 7m HS: Cho biết hai cạnh góc vuông GV: Cần phải tính gì? AB 7 Do đó tan = = = 0,75C A HS: Chỉ lên hình vẽ góc cần tìm AC 4 4m GV: Để tìm góc ta dựa vào hệ thức nào? Vậy 60015’ GV: Từ đó có thể tính được góc mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất. GV: Gọi 1HS đọc đề bài rồi vẽ hình trên bảng. HS: Thực hiện. GV: Muốn tính góc em làm thế nào? Bài tập 29.(7’) HS: Dùng tỉ số lượng giác Cos . HS trình bày. 250 320 AB 250 Ta có: Cos = = = 0,78125 BC 320 ￿ 38037’ Bài tập 30.(16’) HS: - Một em đọc to đề bài. - Một em lên bảng vẽ hình. K A GV gợi ý: Trong bài này ABC là tam giác thường, mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. 38 30 B N C Muốn tính đường cao AN ta phải tính được đoạn AB (hoặc AC). Muốn làm được điều đó ta 11 phải tạo ra tam giác vuông có chứa AB (hoặc AC) là cạnh huyền. Giải ? Theo em ta làm như thế nào? Kẻ BK  AC HS: Từ B vẽ đường vuông góc với AC (hoặc từ Trong tam giác vuông BKC có: C kẻ đường vuông góc với AB). Cµ = 300 K· BC = 600 GV: Kẻ BK  AC. BK = BC.SinC = 11.Sin300 = 5,5(cm) GV hướng dẫn: Tính AN Có K· BA = K· BC - ·ABC  = 600 – 380 = 220 Tính AB Trong tam giác vuông BKA:  µ BK 5.5 Tính BK, B1 AB = = = 5,932(cm) CosKBA Cos220 HS: Nêu cách tính BK, Bµ , AB. 1 Vậy AN = AB.SinABN = 5,932.Sin380 GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình minh = 3,652(cm) hoạ. b) Trong tam giác vuông ANC: HS: Thực hiện. AN 3,652 GV hỏi: - Đoạn nào biểu thị chiều rộng của 0 AC = SinC = Sin30 = 7,304 (cm) khúc sông? - Đoạn nào biểu thị đường đi của thuyền? HS: Lần lượt trả lời: AB, AC. GV: Yêu cầu HS nêu cách tính. HS: Thực hiện. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. A GV: Vẽ hình lên bảng. Bài 31. (11’) 9, HS: Nêu cách tính AB. B 8 540 6 GV: Để tính góc D ta làm như thế nào? a. 740 C H D HS: Vẽ yếu tố phụ AH  CD GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày. HS: Thực hiện. Xét tam giác vuông ABC: AB = AC . SinC = 8 . Sin540 6,427(cm) b. Kẻ AH  CD Xét tam giác vuông ACH: AH = AC . SinC = 8 . Sin740 7,690 Xét tam giác vuông AHD: AH 7,690 SinD = 0,8010 Dµ 530 AD 9,6 Bài 32 tr89 SGK (7') B A GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình GV: Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng 700 đoạn nào ? C HS: Đọan BC Đường đi của thuyền biểu thì bằng đoạn GV: Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được 1 AC. Đổi 5 ph = h trong 5 phút (AC) từ đó tính AB? 12 HS: Nêu cách tính 1 AC = 2. = 1/6 0.167(km)=167(m) 12 Vậy AC 167m ABC vuông tại B AB = AC sin700 167.sin700 157(km) Q Bài 62/SBT. (10’) a) Tính: PT b) Tính SPSQ GV: Vẽ hình lên bảng. 8 GV nói: Các tam giác trên hình vẽ đều là tam 180 1500 giác thường, để tính được cạnh PT ta phải làm S gì? P T 5 R HS: Vẽ thêm yếu tố phụ đưa về giải tam giác vuông. a) Xét tam giác vuông TSQ: GV: Cho HS nêu cách vẽ yếu tố phụ. QS = TQ.SinT = 8.Sin300 = 4 (cm) HS: Vẽ QS  PR. Xét tam giác vuông PQS: GV: Cho HS nêu cách tính PT? PS = QS . tanP = 4.tan180 HS: Trả lời. Xét tam giác vuông TQS: Một em lên bảng trình bày. TS = QS.tan300 = PT = PS – TS = 5,383 (cm) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 1 1 b) SPSQ = PR.QS = (PT+TR).QS nhiệm vụ 2 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = . 20,766(cm2) GV chốt lại kiến thức * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã làm. - BTVN: 62, 63, 64 / SBT. - Đọc trước bài 5. TIẾT: 50 . ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một trong góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông 3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tập chung hoàn thành nhiệm vụ được giao và chia sẻ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL ngôn ngữ, tái hiện kiến thức. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. I. Lý thuyết: GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ gv hệ thống thành bảng “tóm tắt các kiến thức cần nhớ”: -Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 1. Các hệ thức về cạnh và đường -Các công thức định nghĩa TSLG của góc nhọn. cao trong tam giác vuông. -Mối liên hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau. (sgk) GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ giữa hai góc phụ nhau, ta còn những tính chất nào của các TSLG của góc nhọn ? 2. Các tỉ số lượng giác của góc nh HS: Nêu các tính chất còn lại của TSLG của góc nhọn. (sgk) 0 < sin < 1 0 < cos < 1 sin , cos , tan , cotan > 0 sin cos sin2 + cos2 = 1 tan , cotan cos sin GV điền các tính chất này vào bảng tóm tắt. H: Khi góc tăng từ 0 0 đến 900 thì những TSLG nào tăng ? Những TSLG nào giảm? 3. Một số tính chất của các tỉ số Đ: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin , tan tăng còn cos lượng giác. , cot giảm. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ (SGK) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. II. Bài tập GV giới thiệu bài 35 tr94 SGK Bài 35: SGK b 19 Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác GV: vẽ hình trên lên bảng rồi hỏi: chính là c 28 vuông bằng 19:28. Tính các góc của nó. b b 19 TSLG nào? HS: chính là tan . tan = = 0,6786 34 . c c 28 Từ đó hãy tính góc và  . Ta có:  90  =90 56 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 37: SGK GV giới thiệu bài 37 trang 94 SGK. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính GV gọi HS đọc đề bài. GV đưa hình vẽ lên bảng các gócB,C và đường cao AH của tam giác đó. phụ. b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC H: Nêu cách chứng minh tam giác vuông? bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường Đ: Dựa vào định lí Pitago đảo. nào? GV yêu cầu HS giải câu a). a) Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 = BC2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_vat_li_9_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_pha.docx