Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: TIÊT 33 ,34 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN .
GÓC CÓ ĐỈNH BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN .
I. MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt được:
➢ Kiến thức.
- Nhận biết được góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn.
- Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc của góc có đỉnh ở bên trong
hay bên ngoài đường tròn.
➢ Kĩ năng.
- Chứng minh đúng, chặt chẽ. Trình bày chứng minh rõ ràng .
➢ Định hướng phát triển. QUA BÀI HỌC TIẾP TỤC RÈN LUYỆN CHO HS
VỀ :
+ Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề;
- Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết- Năng lực sử dụng các
công cụ, phương tiện học toán.
+ Khắc sâu thêm các phẩm chất như: - Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân
ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt
khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại, môi trường tự
nhiên.
B/Chuẩn bị của thầy và trò.
- GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, êke, phiếu học tập
- HS: Thước, compa, êke
C/ TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường - GV đưa hình vẽ hình 31 (sgk) *) Khái niệm:
lên máy chiếu, sau đó nêu câu
- Góc B· EC có đỉnh E nằm bên trong (O)
hỏi để HS trả lời .
B· EC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn .
- Em có nhận xét gì về B· EC đối
m a
với (O) ? đỉnh và cạch của góc - B· EC chắn hai cung là d
có đặc điểm gì so với (O) ? e
B¼nC ; A¼mD
- Vậy B· EC gọi là góc gì đối với
o
đường tròn (O) . c
- GV giới thiệu khái niệm góc có n
đỉnh bên trong đường tròn . b
- Góc B· EC chắn những cung ➢ Định lý: (Sgk)
nào ? ?1 (Sgk)
- GV dùng máy chiếu trở lại GT : B· EC có đỉnh E nằm bên trong (O)
phần kiểm tra bài cũ, yêu cầu
sd B¼nC sdA¼mD
tính: KL : B· EC
2
sd B¼nC sdA¼mD
= ?, so sánh Chứng minh:
2
B· EC ? Xét EBD có B· EC là góc ngoài của EBD
=> Định lí/SGK theo tính chất của góc ngoài tam giác ta có :
· · ·
- GV gợi ý HS chứng minh như BEC = EDB + EBD (1)
sau: Hãy tính góc B· EC theo góc 1 1
Mà : E· BD = sdA¼mD ; E· DB = sdB¼nC
E· DB và E· BD ( sử dụng góc 2 2
ngoài của EBD ) (tính chất góc nội tiếp) ( 2)
· ·
- Góc EDB và EBD là các góc sdA¼mD + sdB¼nC
Từ (1) và (2) ta có : B· EC
nào của (O) có số đo bằng 2
bao nhiêu số đo cung bị chắn .
*) Bài tập 36 (SGK)
Vậy từ đó ta suy ra B· EC = ?
- Hãy phát biểu định lý về góc có
đỉnh bên trong đường tròn . - Củng cố : Giải bài tập 36/SGK ¼ ¼
A· HM sdAM sdNC
2
¼ ¼
A· EN sdMB sdAN
2
(vì A· HM vµ A· EN là các góc có đỉnh ở bên trong
đường tròn)
Theo giả thiết thì A¼M M¼ B,N¼C A¼N
=> A· HM A· EN
Vậy tam giác AEH cân tại A.
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
- GV đưa ra hình vẽ hình 33 , 34 * Khái niệm:
, 35 (sgk) trên máy chiếu, sau đó
- Góc B· EC có nằm ngoài (O) , EB và EC có điểm
nêu câu hỏi để HS suy nghĩ trả
·
lời từ đó nhận biết ra góc có đỉnh chung với (O) BEC là góc có đỉnh ở bên ngoài
bên ngoài đường tròn . (O)
¼ ¼
? Quan sát các hình 33 , 34 , 35 ( - Cung bị chắn BnC ; AmD là hai cung nằm trong
sgk ) em có nhận xét gì về các góc B· EC
góc BEC đối với đường tròn (O). ➢ Định lý: (Sgk - 81)
Đỉnh, cạnh của các góc đó so với
?2 ( sgk )
(O) quan hệ như thế nào ?
·
- Vậy thế nào là góc có đỉnh ở GT: BEC là góc có đỉnh nằm ngoài (O)
bên ngoài đường tròn . sd B¼nC sd A¼mD
KL: B· EC E
- GV chốt lại khái niệm góc có 2
A
đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Chứng minh: m D
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ cho a) Trường hợp 1:
biết vị trí của hai cạnh đối với O
- Ta có B· AC là góc ngoài
(O) trong từng hình vẽ, nêu rõ B
các cung bị chắn
của AED n C - GV dùng máy chiếu trở lại B· AC = A· EC + A· CE
phần kiểm tra bài cũ, yêu cầu
(t/c góc ngoài AEC )
tính:
· · ·
¼ ¼ AEC = BAC - ACE (1)
sd BnC sd AmD ? và so sánh
2 1 1
- Mà B· AC sđ B¼nC và A· CE sđ A¼mD (góc nội
B· EC ? 2 2
tiếp) (2)
=> Định lí /SGK
- Từ (1) và (2) ta suy ra :
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2
1
(Sgk ),GV gợi ý để HS chứng B· EC (sđ B¼nC - sđ A¼mD )
2
minh
b) Trường hợp 2:
+ Hình 36 ( sgk ) m
Ta có B· AC là góc ngoài
- Góc BAC là góc ngoài của tam
giác nào ? của AEC n
- Ta có B· AC là góc ngoài của B· AC = A· EC + A· CE
AEC
(t/c góc ngoài AEC )
góc BAC tính theo B· EC và
A· EC = ·BAC - ·ACE (1)
góc ACE như thế nào ?
1 1
Mà B· AC sđ B¼nC và A· CE sđ A¼mC (góc nội
- Tính số đo của góc BAC và 2 2
ACE theo số đo của cung bị tiếp) (2)
chắn. Từ đó suy ra số đo của
Từ (1) và (2) ta suy ra :
B· EC theo số đo các cung bị chắn
. 1
B· EC (sđ B¼nC - sđ A¼mC) (đpcm)
2
c) Trường hợp 3:
- GV gọi học sinh lên bảng
chứng minh trường hợp thứ nhất
còn hai trường hợp ở hình 37, 38
để cho HS về nhà chứng minh
tương tự. - GV khắc sâu lại tính chất của
góc có đỉnh nằm ở bên ngoài
*) Bài tập 38/SGK
đường tròn và so sánh sự khác
biệt của góc có đỉnh nằm ở bên a) A· EB là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên:
ngoài đường tròn và góc có đỉnh
» » 0 0
nằm ở bên trong đường tròn. A· EB sdAB sdCD 180 60 600
2 2
*) Củng cố : Hướng dẫn học sinh
·
giải bài tập 38/SGK trên máy BTC là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên:
chiếu ¼ ¼
B· TC sdBAC sdBDC
- GV đưa ra hình vẽ sau trên máy 2
1800 600 600 600
chiếu 600
2
Vậy A· EB B· TC
b) D· CT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên
D· CT 1 sdC»D 300
2
D· CB là góc nội tiếp nên
D· CB 1 sdD¼B 300
2
- HS nêu cách làm
Vậy D· CT D· CB
- GV ghi bảng
Hay CD là tia phân giác của góc BCT
- GV ra bài tập sau đó yêu cầu
HS vẽ hình , ghi GT , KL của bài
toán .
- Hãy nêu phương án chứng
minh bài toán trên . - HS nêu sau đó GV hướng dẫn
lại cách chứng minh bài toán .
GT: Cho ABC nội tiếp (O)
P»B = P¼C ; Q»A = Q»C ; ¼RA = R»B
A· ER có quan hệ gì với đường
KL: a) AP QR
tròn ( A· ER là góc có đỉnh bên
trong đường tròn) b) AP cắt CR tại I. Chứng minh CPI cân
Chứng minh:
- Hãy tính số đo của góc AER a)
theo số đo của cung bị chắn và +) Vì P, Q, R là điểm chính giữa của các cung BC,
theo số đo của đường tròn (O) ? AC, AB suy ra
1 1
P»B = P¼C B»C Q»A =Q»C= »AC
2 2
- GV cho HS tính góc A· ER theo ;
tính chất góc có đỉnh ở bên trong 1
¼RA=R»B »AB
đường tròn . ; 2 (1)
+) Gọi giao điểm của AP và QR là E A· ER là góc
- Vậy A· ER = ? có đỉnh bên trong đường tròn
sdA»R + sdQ»C + sdC»P
A· ER =
Ta có : 2 (2)
Từ (1) và (2)
1
(sdA»B + sdA¼C + sdB»C)
A· ER = 2
2
3600
900
A· ER 4
- Để chứng minh CPI cân ta
Vậy A· ER = 900 hay AP QR tại E
chứng minh điều gì ?
b) Ta có: C· IP là góc có đỉnh bên trong đường tròn - Hãy tính góc CIP và góc PCI sdA»R + sdC»P
C· IP
rồi so sánh , từ đó kết luận về tam 2 (4)
giác CPI
Lại có P· CI là góc nội tiếp chắn cung R¼BP
1 sdR»B+sdB»P
- HS lên bảng chứng minh phần P· CI = sdR¼BP=
2 2 (5)
(b)
» ¼ » »
mà AR = RB ; CP BP . (6)
Từ (4) , (5) và (6) suy ra:
- HS, GV nhận xét, chữa bài C· IP P· CI . Vậy CPI cân tại P
- GV chốt lại cách làm
• Bài tập 43
- GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài , GT: Cho (O) ; hai dây AB // CD
vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán
AD cắt BC tại I
KL: A· OC = A· IC
Chứng minh:
Theo giả thiết ta có AB // CD A»C = B»D
(hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau)
Ta có: A· IC góc có đỉnh bên trong đường tròn
sdA»C + sdB»D
A· IC =
2
sdA»C + sdA»C 2.sdA»C
A· IC = = sdA»C (1)
2 2
Lại có: A· OC = sdA»C (góc ở tâm chắn cung A»C ) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: A· IC = A· OC = sđA»C (Đcpcm) - GV vẽ hình nhanh và gợi ý HS
chứng minh .
- Tính góc A· IC và góc A· OC theo
số đo của cung bị chắn ?
- Theo giả thiết ta có các cung nào
bằng nhau ta có kết luận gì về
hai góc A· IC và A· OC ?
- GV cho HS lên bảng trình bày
- HS, GV nhận xét, chữa bài
HĐ 3,4. LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG.
- Thế nào là góc có đỉnh bên trong và đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Chúng phải
thỏa mãn những điều kiện gì ?
HĐ 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
- Học thuộc định lý về góc có đỉnh ở bên trong hay ở bên ngoài đường tròn.
- Chứng minh lại các định lý.
- Giải bài tập trong sgk - 82 (bài tập 37, 38)
Bài 1.Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Trên các cung nhỏ AB và
AC lần lượt lấy các điểm I và K sao cho ºAI »AK . Dây IK cắt các cạnh AB,
AC lần lượt tại D và E.
a) Chứng minh rằng ·ADK ·ACB .
b) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác DECB là hình thang cân.
sd»AK sdºBI »AB
HD: a) ·ADK sd µC b) µC µB .
2 2
IV. RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 34: CUNG CHỨA GÓC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu và bước đầu trình bày bài toán quỹ tích, đặc biệt là quỹ tích của cung
chứa góc 90o.
2. - Về năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt: NL Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng
hình đơn giản. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, Tích cực, chủ động trong nhiệm vụ và sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.)
3. Khởi động:
Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm cung chứa góc
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
Cho đoạn thẳng AB và góc (00 < < 1800). Hãy xác Hs nêu dự đoán
định điểm M sao cho ·AMB ? Có bao nhiêu điểm M
thỏa mãn điều kiện trên?
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc, nêu được kết luận về cung chứa góc. Hs vẽ được cung chứa góc
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs.
NLHt:
Bước 1: GV: nêu đề bài “Hãy tìm tập hợp các điểm 1) Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc”:
M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc ”. a/Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và góc (00 <
GV cho HS làm ?1. < 1800). Tìm quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa
N2
GV : Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON1; ON2; ON3. ·
mãn AMB N1
từ đó rút ra kết luận. ?1 (SGK)
GV: Cho HS làm miệng sau đó tự HS làm ?1 vào vở C D
O
học. ?2( SGK)
GV: hướng dẫn HS làm làm ?2 ở nhà. Vậy quỹ tích * Phần thuận:(SGK)
·
(tập hợp) các điểm M thỏa mãn AMB là gì? * Phần đảo: (SGK) N3
GV: Phần thuận và phần đảo của bài toán các em * Kết luận:Với đoạn thẳng AB và góc cho trước
không chứng minh mà chỉ tham khảo ở SGK (00< <1800)thì quỹ tích M thỏa mãn ·AMB là
HS đọc phần kết luận trong SGK. hai cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB. Chú ý:
GV: Trình bày cho HS phần + Hai cung chứa góc là hai cung tròn đối xứng
chú ý trong SGK nhau qua AB.
H: Em hãy nêu các bước dựng + Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích.
M
cung AmB chứa góc ? · 0
m + Khi AOB 90 thì hai cung AmB và Am’B là hai
HS phát biểu theo SGK. nửa đường tròn đường kính AB hay Quỹ tích của
H:Để giải một bài toán quỹ tích
O các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một
ta thường làm các bước như thế góc vuông là đường tròn đường kính AB.
nào?
A ¼ »
Bước 2: Gv giải tích rõ B +Trong hình trên, nếu AmB chứa góc thì AB
chứa góc 180 - .
hai phần trên và nêu O'
kết luận quỹ tích. b/ Cách vẽ cung chứa góc (SGK)
m'
M'
GV: Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán quỹ tích. 2) Cách giải bài toán quỹ tích:
GV: Giới thiệu chi tiết cách vẽ cung chứa góc trên Muốn chứng minh quỹ tích( tập hợp) các đểm M
bảng theo từng bước như SGK thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, ta phải
chứng minh hai phần:
GV: Minh họa cách vẽ cung chứa góc qua bài bài Phần thuận: mọi điểm thuộc tính chất T đều thuộc
46/sgk hình H.
Phần đảo:Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất
T
Kết luận:Quỹ tích( tập hợp) các điểm M có tính chất
T là hình H.
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
Nội dung Sản phẩm
Vậy quỹ tích ( tập hợp) các điểm M thỏa mãn Bài 46/86/sgk
·AMB là gì?(M1) -Dựng đoạn thẳng AB =3cm; Dựng x· AB =550;
GBT Bài toán quỹ tích Cung chứa góc (M2) Dựng tia Ay vuông góc với Ax
-Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng
AB.Gọi O là giao điểm của d và Ay,
O chính là tâm cung tròn dựng trên đoạn
thẳng AB dưới góc 550 cho trước.
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Xác định được cung chứa góc.
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
Nội dung Sản phẩm
- Xem lại nội dung bài học và các ví dụ. Bài tập trên vở và biết vẽ hiểu về cung chứa
- Về nhà làm bài tập 44,45,49/86;87/SGK, góc
chuẩn bị tiết sau luyện tập.
TIẾT 31:MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được
rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2. Kỹ năng:
- Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Thấy được vai trò của vật lý học.
- Yêu thích bộ môn.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Mô hình máy phát điện xoay chiều.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài
học trong SGK.
- Mô hình máy phát điện xoay chiều. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu I. Cấu tạo và hoạt động
C1, C2 và trả lời C1, C2. của máy phát điện xoay
- Học sinh tiếp nhận: Quan sát hình và đọc C1, C2. chiều
*Thực hiện nhiệm vụ 1. Quan sát:
- Học sinh: HS chỉ trên mô hình bộ phận chính của C1:
máy phát điện xoay chiều và trả lời C1, C2 vào - Hai bộ phận chính là cuộn
phiếu của cá nhân và nhóm. dây và nam châm.
- Giáo viên: phát mô hình máy phát điện xoay chiều - Khác nhau:
cho các nhóm. Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của máy + Máy ở hình 34.1
phát điện xoay chiều, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi Rô to: cuộn dây
QS. Stato: nam châm
- Dự kiến sản phẩm: Hai bộ phận chính của Có thêm bộ góp điện gồm:
MPĐXC là cuộn dây và nam châm. vành khuyên và thanh quét.
*Báo cáo kết quả: Trả lời C1, C2. + Máy hình 34.2
*Đánh giá kết quả Rôto: nam châm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Stato: cuộn dây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. C2:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận. Khi nam châm hoặc cuộn
- GV hỏi thêm: dây quay thì số đường sức từ
+ Vì sao các cuộn dây của máy phát điện xoay chiều qua tiết diện S của cuộn dây
lại được cuốn quanh lõi sắt? (Để từ trường mạnh luôn phiên tăng giảm.
hơn)
+ Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác 2. Kết luận:
nhau nhưng nguyên lý hoạt động có khác không? Các máy phát điện xoay
(Nguyên tắc hoạt động đều dựa trên hiện tượng cảm chiều đều có hai bộ phận
ứng điện từ) chính là nam châm và cuộn
dây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều
trong kỹ thuật
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: II. Máy phát điện xoay
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần chiều trong kỹ thuật
II tìm hiểu: Các đặc điểm của máy phát điện xoay 1. Đặc tính kỹ thuật
chiều trong kĩ thuật.
- Học sinh tiếp nhận: HS tự nghiên cứu phần II. *Thực hiện nhiệm vụ + Cường độ dòng điện đến
- Học sinh: tự nghiên cứu phần II. 2000A
- Giáo viên: Tổ chức thảo luận toàn lớp rút ra đặc + Hiệu điện thế xoay chiều
tính kỹ thuật và các cách làm quay máy PĐXC. đến 25000V
- Dự kiến sản phẩm: Như tài liệu/SGK. + Tần số 50Hz
*Báo cáo kết quả: Đặc tính kỹ thuật: ...
+ Cường độ dòng điện đến 2000A 2. Cách làm quay máy điện
+ Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V - Cách làm quay máy phát
+ Tần số 50Hz...; Cách làm quay máy phát điện: điện: dùng động cơ nổ, dùng
dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh quạt tua bin nước, dùng cánh quạt
gió .... gió ...
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng nội dung.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
+ Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận
nào?
+ Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện.
+ Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều?
+ Trả lời nội dung C3.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3/SGK và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: So sánh đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện.
*Báo cáo kết quả: C3: đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện.
- Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận
quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.
- Khác nhau: đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn -> Công suất phát điện nhỏ hơn,
hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C3.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”, Ngoài những loại máy phát điện
mà em được học thì em còn biết thêm những loại máy phát điện nào?
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 34.1 -> 34.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh,
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_vat_li_9_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_pha.docx