Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 4 : § 3 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng
1.1. Kiến thức : - HS nắm được đ/nghĩa PTBH một ẩn dạng TQ, dạng ĐB khi b và
c bằng 0 hoặc cả b, c bằng 0. Chú ý đk để cĩ PTBH a.x2 bx c 0 là a 0 .
- HS biết PP giải riêng các PTBH dạng đặc biệt
- HS biết biến đổi PT dạng tổng quát: ax2 bx c 0 (a 0) về dạng
2
b b2 4ac
x . Trong các TH cụ thể của a; b; c để GPT
2a 4a
1.2. Kỹ năng : - HS được rèn luyện k/n , giải thành thạo các PT thuộc 2 dạng ĐB
1.3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự tin, cĩ trách nhiệm với bản thân
b. Các năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tính
tốn
c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, sử dụng ngơn ngữ
tốn, suy luận
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Bảng phụ , phấn màu, thước kẻ
2. HS : Làm theo hướng dẫn về nhà tiết học trước , MTBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG
A. Hoạt động khởi động
H1 : Thế nào là PT bậc nhất một ẩn ?Cách giải ?
GV : Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu thế nào là PT BH một ẩn và tìm hiểu một
số ví dụ về PT BH một ẩn
B.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: 1. BÀI MỞ ĐẦU
- HS chú ý nghe
Ta gọi bề rộng mặt đường là x (m), 0 < 2x
< 24 Chiều dài phần đất cịn lại là bao nhiêu? - HS xem SGK tr 40, nghe GV giảng giải
Chiều rộng phần đất cịn lại là bao nhiêu? và trả lời các câu hỏi của GV.
Diện tích hình chữ nhật cịn lại là bao
nhiêu? - HS: 32 – 2x (m)
Hãy lập phương trình bài tốn. - HS: 24 – 2x (m)
- Hãy biến đổi để đơn giản phương trình
trên.
- GV giới thiệu đây là phương trình bậc 2 - HS: (32 – 2x)(24 – 2x) (m2)
cĩ một ẩn số và giới thiệu dạng tổng quát
của phương trình bậc 2 cĩ một ẩn số. HS: (32 – 2x)(24 – 2x) = 560
HS: x2 – 28x + 52 = 0
Hoạt động 2 : 2. ĐỊNH NGHĨA
- GV viết dạng tổng quát của phương trình
bậc 2 cĩ 1 ẩn số lên bảng và giới thiệu tiếp ẩn HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc
x, hệ số a, b, c. Nhấn mạnh điều kiện a 0. hai một ẩn.
- GV cho các ví dụ a, b, c của SGK tr 40 và HS: Ví dụ a. x2 + 50x – 15000 = 0 là một
yêu cầu HS xác định hệ số a, b, c. phương trình bậc 2 cĩ 1 ẩn số.
a = 1; b = 50; c = -15000
b. -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc 2
cĩ một ẩn số.với a = -2; b = 5; c = 0
c. 2x2 – 8 = 0 là một phương trình bậc 2 cĩ
1 ẩn số. Với a = 2; b = 0; c = -8
- HS: a. x2 – 4 = 0 là phương trình bậc 2
- GV cho bài ?1 lên màn hình rồi yêu cầu HS: một ẩn số vì cĩ dạng: ax2 + bx + c = 0
+ Xác định phương trình bậc hai một ẩn. với a = 1 0; b = 0; c = -4.
+ Giải thích vì sao nĩ là phương trình bậc 2 b. x3 + 4x2 – 2 = 0 khơng là phương trình
một ẩn? bậc hai cĩ một ẩn số vì khơng cĩ dạng ax2
+ Xác định hệ số a, b, c + bx + c = 0 (a 0)
c. Cĩ, a = 2; b = 5; c = 0
d. Khơng, vì a = 0
- GV cho lần lượt 5 HS làm 5 câu a, b, c, d, e. e. Cĩ, với a = -3 0; b = 0; c = 0
Hoạt động 3 : 3. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Ta sẽ bắt đầu từ những phương trình bậc HS nêu:
hai khuyết. VD1 : 3x2 – 6x = 0
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
x1 = 0 hoặc x2 = 2
GV yêu cầu HS nêu cách giải. Vậy pt cĩ hai nghiệm là x1 = 0 va x2 = 2
Ví dụ 2 : Giải phương trình x2 – 3 = 0 VD2 : x2 – 3 = 0
- Hãy giải phương trình. x2 = 3 x = 3 Vậy phương trình cĩ hai nghiệm là: x1,2 =
3
Sau đĩ GV cho 3 HS lên bảng giải 3 HS1: ? 2 . Giải phương trình: 2x 2 + 5x =
phương trình áp dụng các ví dụ trên bài ? 0
2 , ? 3 và bổ sung thêm phương trình x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc x = –2,5
2
x + 3 = 0. Vậy phương trình cĩ 2 nghiệm: x1 = 0 ; x2
= –2,5
HS2: : ? 3 . Giải phương trình:
2
3x2 – 2 = 0 3x2 = 2 x 2
3
- HS cĩ thể giải cách khác: 6
x
x2 0 x2 + 3 3 3
x2 + 3 khơng thể bằng 0. Vậy phương trình cĩ 2 nghiệm.
6 6
x ; x
1 3 2 3
HS3: Giải phương trình:
Vế trái khơng bằng vế phải với mọi x x2 + 3 = 0 x2 = –3
phương trình vơ nghiệm. Phương trình vơ nghiệm vì vế phải là 1 số
âm, vế trái là số khơng âm.
- Từ bài giải của HS2 và HS3 em cĩ nhận - Phương trình bậc 2 khuyết b cĩ thể cĩ
xét gì? nghiệm (là 2 số đối nhau), cĩ thể vơ
nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm ? 4 . ? 4 Giải phương trình:
7
x 2 2 bằng cách điền vào chỗ ( )
2
GV yêu cầu HS làm ? 6 và ? 7 qua thảo 2 7 7 14
x 2 x 2 x 2
luận nhĩm. 2 2 2
Nửa lớp làm ? 6. Vậy phương trình cĩ 2 nghiệm:
4 14 4 14
x ; x
1 2 2 2
Nửa lớp làm ? 7. - HS thảo luận nhĩm 3 phút.
1
Sau thời gian thảo luận nhĩm, GV yêu cầu ? 6. Giải phương trình: x 2 4x
đại diện hai nhĩm trình bày ? 6 và ? 7. 2
GV thu thêm bài vài nhĩm khác để kiểm Thêm 4 vào hai vế, ta cĩ:
1 2 7
tra. x2 4x 4 4 x 2
2 2
Theo kết quả ? 4 phương trình cĩ 2
nghiệm: 4 14 4 14
x ; x
1 2 2 2
? 7. Giải phương trình: 2x2 – 8x = –1
Chia cả hai vế cho 2, ta cĩ:
1
x 2 4x
2
GV gọi HS nhận xét bài của nhĩm vừa Tiếp tục làm tương tự ? 6 phương trình cĩ
trình bày. 4 14 4 14
2 nghiệm: x ; x
1 2 2 2
HS nhận xét bài làm của các nhĩm.
GV nhận xét, cho điểm bài làm của hai
nhĩm. HS: Ví dụ 3: Giải phương trình :
Ví dụ 3. Giải phương trình : 2x2 – 8x + 1 = 2x2 8x 1 0
1
0 2x2 8x 1 x2 4x
GV cho HS tự đọc sách để tìm hiểu cách 2
1 2 7
làm của SGK trong thời gian 2 phút rồi gọi x2 2.x.2 22 4 x 2
1HS lên bảng trình bày. 2 2
. 7 14
x 2 x 2
2 2
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP .
* Dạng 1: Giải phương trình.
Bài tập 15(b, c) tr 40 SBT. - 2HS lên bảng làm bài.
(Đề bài đưa lên màn hình). - HS dưới lớp làm việc cá nhân.
- HS1: 15b. Giải phương trình.
Bài tập 16(c, d) tr 40 SBT. HS giải phương trình.
Hai HS trình bày trên bảng.
c) 1,2x2 – 0,192 = 0
1,2x2 = 0,192
x2 = 0,192 : 1,2
x2 = 0,16
x = 0,4
Vậy phương trình cĩ nghiệm là:
x1 = 0,4 ; x2 = –0,4
- GV đưa lên màn hình các cách giải khác để
HS tham khảo.
Cách 1: Chia cả hai vế cho 1,2 ta cĩ
2
x – 0,16 = 0 x2 = 0,16 x = 0,4 Cách 2: x2 – 0,16 = 0
(x – 0,4)(x + 0,4) = 0
x = 0,4 hoặc x = –0,4.
d) 1172,5x2 + 42,18 = 0
- GV gọi HS đứng tại chỗ làm bài, GV ghi Vì 1172,5x2 0 với mọi x
bảng, HS dưới lớp theo dõi và ghi bài. 1172,5x2 + 42,18 > 0 với mọi x.
Vế trái khơng bằng vế phải với mọi giá
trị của x phương trình vơ nghiệm.
- GV lưu ý HS nào viết bài giải như sau vẫn
đúng:
*Cách 2: 1172,5x2 + 42,18 = 0
2
1172,5x = –42,18
2 42,18
x
1172,5
Ta thấy vế trái x2 0, vế phải là số âm
phương trình vơ nghiệm.
-
.
C.Hoạt động vận dụng Bài 17/40. (SBT): Giải phương trình:
c, (2x 2)2 8 0
-GV: Đưa ra đề bài, yêu cầu HS (2x 2)2 8 (2x 2)2 (2 2)2
hoạt động cá nhân.
2x 2 2 2 hoặc 2x 2 2 2
-HS: Hoạt động cá nhân.
2x 3 2 hoặc 2x = - 2
. Một HS đứng tại chỗ trình bày
x 1,5 2 hoặc x = - 0,5 2
theo HD của GV
-GV: Cịn cách làm nào khác? Vậy phương trình cĩ 2 nghiệm là:
x 1,5 2 2
-HS: Đứng tại chỗ trả lời. 1 ; x2 = - 0,5
(Chuyển vế đưa về PT tích). d, (2,1x - 1,2)2 - 0,25 = 0 (2,1x 1,2)2 0,52
. Hoạt động theo nhĩm bàn d. 2,1x - 1,2 = 0,5 hoặc 2,1x - 1,2 = - 0,5
Tổ 1 + 2: Làm theo cách 1 2,1x = 1,7 hoặc 2,1x = 0,7
Đưa về dạng A2 = a2 17 1
(x) x = hoặc x =
Tổ 3 + 4: Làm theo cách 2 21 3
17 1
Đưa về phương trình Vậy PT đã cho cĩ nghiệm là: x1= và x2=
tích. 21 3
. Đại diện 2 nhĩm lên bảng trình * BTTN: Khoanh trịn đáp án đúng:
2
bày. Bài 1: PT 5x - 20 = 0 cĩ tất cả các nghiệm là:
A. x = 2 B. x = -2
(C.) x = 2 D. x = 16 -GV: Treo bphụ các bài trắc Bài 2: x1 = 2 ; x2 = -5 là nghiệm của pt sau:
nghiệm. A. (x - 2)(x - 5) = 0
(B.) (x - 2)(x + 5) = 0
C. (x + 2)(x - 5) = 0
D. (x + 2)(x + 5) = 0
-HS: Lần lượt chọn ĐA và giải
thích.
D. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Ơn lại định nghĩa phương trình bậc 2 một ẩn.
- Xem lại các Vd và các ? làm trong bài học. Từ đĩ rút ra n xét về số nghiệm của
PTBH
- Bài 11, 12, 13, 14/42, 43 (SGK)
Bài 1.Giải các phương trình sau:
a) (x 1)2 4(x2 2x 1) 0 b) 9(x 2)2 4(x 1)2 0 c) 2x2 3(2x 3)2 0
d) x2 4x 3 0 e) x2 6x 16 0 f) 7x2 12x 5 0
ĐS:
TIẾT 32: GĨC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về gĩc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung trong đường trịn.
2- Về năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về gĩc nội tiếp trong đường trịn và chứng
minh các hệ quả của gĩc nội tiếp trong đường trịn. Biết cách phân chia các trường hợp.
3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hồn thành tốt nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: (khơng kiểm tra)
Khởi động:
Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm gĩc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhĩm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đốn của học sinh
Gv đvđ: Ta biết gĩc nội tiếp cĩ đỉnh nằm trên đường trịn và Hs nêu dự đốn
hai cạnh là hai dây. Nhưng nếu bây giờ một cạnh của gĩc trên
là tiếp tuyến của đường trịn thì ta gọi tên là gĩc gì?
Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs Nêu được khái niệm và xác định được đâu là gĩc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung. Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhĩm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm.
NLHT: Năng lực ngơn ngữ, tự học, suy luận. Năng lực tự học, suy luận, giải quyết vấn đề
Bước 1 Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân kỹ 1. Gĩc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
hình 22 SGK và trả lời các câu hỏi : (sgk.tr77) x
GV: Gĩc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là B· Ax (hoặc B· Ay ) là gĩc
gì? A B
tạo bởi tia tiếp tuyến
GV: Nhận biết các cung bị chắn trong từng
và dây cung y
trường hợp ở hình 22 SGK y
- Gĩc B· Ax cĩ cung bị chắn
là cung nhỏ AB, gĩc B· Ay cĩ cung bị chắn là
cung lớn AB
HS hoạt động theo bàn thực hiện ?1 ?1 Vì :
GV treo bảng phụ cĩ vẽ sẵn hình 23, 24, 25, 26 Ở hình 23, 25 khơng cĩ cạnh nào của gĩc là
trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời, các HS tia tiếp tuyến của đường trịn (O)
khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại Ở hình 24 khơng cĩ cạnh nào của gĩc chứa
Gợi ý HS vận dụng định nghĩa gĩc tạo bởi tia dây cung của đường trịn (O)
tiếp tuyến và dây cung ở đầu bài để giải thích Ở hình 26 đỉnh của gĩc khơng nằm trên
H: Một gĩc là gĩc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây đường trịn
cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố?
HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 HS lên ?2
bảng trình bày ?2 a)
GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài
trên bảng, chốt lại
Dẫn dắt HS trả lời phần b)
Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề
Bước 1: 2. Định lí.
GV giới thiệu, HS đọc định lý mục 2/sgk.tr78 (sgk.tr78)
HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày trường Chứng minh :
hợp a), b) chứng minh như SGK. GV chốt lại B C
B
O
O O
B
1
H
x x x
A A A
GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường hợp a) b) c)
c) cịn lại a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung:
(sgk.tr78)
b) Tâm O nằm bên ngồi B· Ax (sgk.tr78)
GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS thực
c) Tâm O nằm bên trong B· Ax ( HS về nhà tự
hiện?3 vào phiếu học tập, GV gọi HS lên bảng
chứng minh) y A x
m
B
O
C
Hình 28 B
B
O
O O
B
0
0 120
30 x
x x
A A A
0
BAx =30 BAx =900 BAx =1200
0
sđAB = 30 sđAB = 300 sđAB = 1200
trình bày, dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, ?3 Theo hình vẽ
GV chốt lại 1
Ta cĩ: B· Ax = sđ A¼mB (1)
GV: Gợi ý HS rút ra nhận xét từ kết quả ?3 (từ 2
(1) và (2) suy ra được điều gì?) (định lý về số đo của gĩc
HS: Suy nghĩ trả lời tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
1
A· CB = sđ A¼mB (2)(định lý về số đo của
2
gĩc nội tiếp )
GV: Dẫn dắt HS phát biểu nội dung hệ quả
· ·
SGK Từ (1) và (2) suy ra : BAx = ACB
HS: Phát biểu hệ quả 3. Hệ quả. (sgk.tr79)
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
Nội dung Sản phẩm
T
Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý và các P
hệ quả vừa học trong bài. m
+GV cho HS giải bài tập 27 SGK.
A B
+ GV vẽ hình trên bảng O
Kết quả: ·APT P· AT ( cùng bằng ·APO )
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài tốn
sử dụng kiến thức.
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tịi sáng tạo.
Nội dung Sản phẩm
+ Học bài theo vở ghi và SGK Bài làm của học sinh trong vở.
+ BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78.
+ Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
TIẾT 29: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Xác định được cĩ sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm
điện.
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dịng điện
cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dịng điều kiện dịng điện cảm ứng để
giải thích vào chuẩn đốn những dự đốn những trường hợp cụ thể, trong đĩ xuất
hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhĩm.
- Cẩn thận, cĩ ý thức hợp tác làm việc trong nhĩm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhĩm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu:
2. Học sinh:
+ Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Khảo sát sự biến đổi của số đường I. Sự biến đổi số đường sức
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. từ xuyên qua tiết diện của
- Giáo viên yêu cầu: Xung quanh nam châm cĩ từ cuộn dây .
trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường
gây ra dịng điện cảm ứng trong cuộn dây kín.
+ Vậy số đường sức từ xuyên qua cuộn dây đĩ cĩ
biến đổi khơng?
Gv hướng dẫn học sinh sử dụng mơ hình, quan sát Nhận xét:
hình trong SGK và đếm số đường sức từ xuyên qua Khi đưa một cực của nam
châm lại gần hay ra xa đầu tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi một cuộn dây dẫn thì số
nam châm ở gần cuộn dây để trả lời câu hỏi C1 đường sức từ xuyên qua tiết
+ Qua C1 em rút ra nhận xét gì về sự biến đổi số diện S của cuộn dây tăng
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn hoặc giảm.
kín?
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh:
+ Quan sát H32.1/SGK để rút ra nhận xét.
+ Đại diện nhĩm trình bày C1.
- Giáo viên:
+ Phát dụng cụ cho các nhĩm.
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhĩm,
cặp đơi.
+ Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ những
nhĩm yếu khi tiến hành TN.
Hết thời gian, yêu cầu các nhĩm báo cáo TN.
+ Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong
SGK.
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Hoạt động 2: tìm hiểu điều kiện chung xuất hiện II/ Điều kiện xuất hiện
dịng điện cảm ứng. dịng điện cảm ứng
- Giáo viên yêu cầu: Nhận xét :
+ Yêu cầu hs trả lời C2 - hồn thành bảng 1. Dịng điện cảm ứng xuất
+ Dựa vào kết quả bảng 1 yêu cầu HS thảo luận tìm hiện trong cuộn dây dẫn kín
điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng - C3. đặt trong từ trường của một
+ Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C4. nam châm khi số đường sức
+ Từ các nhận xét rút ra kết luận về điều kiện xuất từ xuyên qua tiết diện S của
hiện dịng điện cảm ứng. cuộn dây biến thiên.
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C4. khi ngắt mạch điện
- Học sinh: cường độ dịng điện trong
+ HS suy nghĩ trả lời hồn thành bảng 1 - C2. nam châm điện giảm về 0, từ
+ Học sinh thảo luận tìm điều kiện xuất hiện dịng trường của nam châm yếu đi,
điện cảm ứng C3. số đường sức từ qua tiết diện + HS hồn thành C4. Rút ra kết luận. S của cuộn dây giảm, do đĩ
- Giáo viên: xuất hiện dịng điện cảm ứng
+ Điều khiển lớp thảo luận. .
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Kết luận:
*Đánh giá kết quả: Trong mọi trường hợp khi số
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đường sức từ xuyên qua tiết
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. diện S của cuộn dây dẫn kín
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: biến thiên thì trong cuộn dây
xuất hiện dịng điện cảm
ứng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Giáo viên yêu cầu:
C5: khi quay núm của
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. Nêu điều kiện xuất hiện
đinamơ xe đạp thì nam châm
dịng điện cảm ứng?
quay theo, khi một cực của
+ Y/c các nhĩm thảo luận làm C5, C6.
nam châm lại gần cuộn đây
- Học sinh tiếp nhận:
số đường sức từ xuyên qua
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
cuộn dây biến thiên, lúc đĩ
- Học sinh: thảo luận trình bày lời giải C5, C6.
xuất hiện dịng điện cảm
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đơi.
ứng.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
C6: Khi cho nam châm quay
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
theo trục quay trùng với trục
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
của nam châm và cuộn dây
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
thì số đường sức từ xuyên
qua tiết diện của cuộn dây
khơng biến thiên, do đĩ
trong cuộn dây khơng xuất
hiện dịng điện cảm ứng.
CHỦ ĐỀ: DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU- MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dịng điện cảm ứng và sự biến đổi của số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Phát biểu được đặc điểm của dịng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng cĩ
chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí TN tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách,
cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi
chiều của dịng điện.
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dịng điện cảm
ứng xoay chiều.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và mơ tả chính xác hiện tượng xảy ra.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ mơn.
- Cĩ sự tương tác giữa các thành viên trong nhĩm.
- Hiểu được lợi ích của dịng điện xoay chiều so với dịng điện một chiều.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhĩm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bộ TN phát hiện dịng điện xoay chiều gồm 1
cuộn dây dẫn kín cĩ mắc 2 bĩng đèn LED //, ngược chiều cĩ thể quay trong từ trường
của 1 nam châm, 2 nam châm.
Một nam châm cĩ thể quay quanh trục cố định. Một vơn kế một chiều và một
vơn kế xoay chiều. Một nguồn điện pin 6V; 1 máy biến áp 6V, bĩng đèn 6V.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài
học trong SGK.
- 1 cuộn dây dẫn kín cĩ 2 bĩng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phát hiện dịng điện cảm ứng cĩ thể đổi chiều và tìm hiểu
xem trong trường hợp nào dịng điện cảm ứng đổi chiều. Tìm hiểu khái niệm
dịng điện xoay chiều
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: I. Chiều của dịng điện
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1, cảm ứng:
làm TN và trả lời C1. 1.Thí nghiệm:
- Học sinh tiếp nhận: Đọc C1. (Hình 33.1/SGK)
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, Quan sát kết C1: Khi đưa 1 cực của
quả và trả lời C1 vào phiếu của cá nhân và nhĩm. nam châm từ xa vào gần
- Giáo viên: Nêu mục đích, Dự kiến cách tiến hành, đầu 1 cuộn dây thì số
Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, quan sát HS tiến đường sức từ xuyên qua
hành, giúp đỡ HS gặp khĩ khăn. tiết diện S của cuộn dây
- Dự kiến sản phẩm: Dịng điện cảm ứng trong khung dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau
đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng chuyển sang đĩ cực này ra xa cuộn
giảm. dây thì số đường sức từ
*Báo cáo kết quả: Trả lời C1. giảm, đèn thứ 2 sáng.
*Đánh giá kết quả Dịng điện cảm ứng trong
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. khung đổi chiều khi số
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. đường sức từ đang tăng
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận, khái chuyển sang giảm.
niệm Dịng điện xoay chiều.
Chiều dịng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên là 2. Kết luận: sgk/91
ngược nhau. Dịng điện cảm ứng luân phiên đổi chiều
gọi là Dịng điện xoay chiều. 3. Dịng điện xoay chiều
Dịng điện cảm ứng luân
phiên đổi chiều gọi là
Dịng điện xoay chiều.
Hoạt động: Tìm hiểu cách tạo ra Dịng điện xoay chiều.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: II. Cách tạo ra dịng điện xoay
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội chiều
dung câu C2, C3, làm TN và trả lời C2, C3. 1.Cho nam châm quay trước
- Học sinh tiếp nhận: Đọc C2, C3. cuộn dây dẫn kín.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, C2: Khi cực N của nam châm lại
Quan sát kết quả và trả lời C2, C3 vào phiếu gần cuộn dây thì số đường sức từ
của cá nhân và nhĩm. xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
- Giáo viên: Nêu mục đích, Dự kiến cách tiến tăng, khi cực N ra xa cuộn dây thì
hành, Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, số đường sức từ qua S giảm, khi
quan sát HS tiến hành, giúp đỡ HS gặp khĩ nam châm quay liên tục thì số
khăn. đường sức từ xuyên qua S luân
phiên tăng giảm. Vậy dịng điện - Dự kiến sản phẩm: Dịng điện cảm ứng cĩ cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây
chiều luân phiên thay đổi (DĐXC) xuất hiện là dịng điện xoay chiều.
khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn
kín hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong
trường. từ trường
*Báo cáo kết quả: Trả lời C2, C3. C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1
*Đánh giá kết quả sang vị trí 2 thì số đường sức từ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. tăng. Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết tiếp thì số đường sức từ xuyên qua
luận. tiết diện S giảm. Nếu cuộn dây quay
Cĩ 2 cách tạo ra dịng điện xoay chiều là khi liên tục thì số đường sức từ xuyên
cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín qua tiết diện luân phiên tăng, giảm.
hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ Dịng điện cảm ứng xuất hiện trong
trường. cuộn dây là dịng điện xoay chiều.
3. Kết luận: sgk/92
Hoạt động: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu I. Cấu tạo và hoạt động
C1, C2 và trả lời C1, C2. của máy phát điện xoay
- Học sinh tiếp nhận: Quan sát hình và đọc C1, C2. chiều
*Thực hiện nhiệm vụ 1. Quan sát:
- Học sinh: HS chỉ trên mơ hình bộ phận chính của C1:
máy phát điện xoay chiều và trả lời C1, C2 vào - Hai bộ phận chính là cuộn
phiếu của cá nhân và nhĩm. dây và nam châm.
- Giáo viên: phát mơ hình máy phát điện xoay chiều - Khác nhau:
cho các nhĩm. Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của máy + Máy ở hình 34.1
phát điện xoay chiều, giúp đỡ HS gặp khĩ khăn khi Rơ to: cuộn dây
QS. Stato: nam châm
- Dự kiến sản phẩm: Hai bộ phận chính của Cĩ thêm bộ gĩp điện gồm:
MPĐXC là cuộn dây và nam châm. vành khuyên và thanh quét.
*Báo cáo kết quả: Trả lời C1, C2. + Máy hình 34.2
*Đánh giá kết quả Rơto: nam châm
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Stato: cuộn dây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. C2:
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận. Khi nam châm hoặc cuộn
- GV hỏi thêm: dây quay thì số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây
luơn phiên tăng giảm. + Vì sao các cuộn dây của máy phát điện xoay chiều
lại được cuốn quanh lõi sắt? (Để từ trường mạnh 2. Kết luận:
hơn) Các máy phát điện xoay
+ Hai loại máy phát điện xoay chiều cĩ cấu tạo khác chiều đều cĩ hai bộ phận
nhau nhưng nguyên lý hoạt động cĩ khác khơng? chính là nam châm và cuộn
(Nguyên tắc hoạt động đều dựa trên hiện tượng cảm dây.
ứng điện từ)
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều
trong kỹ thuật
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: II. Máy phát điện xoay
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần chiều trong kỹ thuật
II tìm hiểu: Các đặc điểm của máy phát điện xoay 1. Đặc tính kỹ thuật
chiều trong kĩ thuật.
- Học sinh tiếp nhận: HS tự nghiên cứu phần II. + Cường độ dịng điện đến
*Thực hiện nhiệm vụ 2000A
- Học sinh: tự nghiên cứu phần II. + Hiệu điện thế xoay chiều
- Giáo viên: Tổ chức thảo luận tồn lớp rút ra đặc đến 25000V
tính kỹ thuật và các cách làm quay máy PĐXC. + Tần số 50Hz
- Dự kiến sản phẩm: Như tài liệu/SGK. ...
*Báo cáo kết quả: Đặc tính kỹ thuật: 2. Cách làm quay máy điện
+ Cường độ dịng điện đến 2000A - Cách làm quay máy phát
+ Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V điện: dùng động cơ nổ, dùng
+ Tần số 50Hz...; Cách làm quay máy phát điện: tua bin nước, dùng cánh quạt
dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh quạt giĩ ...
giĩ ....
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng nội dung.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
+ Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rơto là bộ phận nào stato là bộ phận
nào?
+ Vì sao bắt buộc phải cĩ 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện.
+ Tại sao máy lại phát ra dịng điện xoay chiều?
+ Trả lời nội dung C3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận cặp đơi Nghiên cứu C3/SGK và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đơi.
- Dự kiến sản phẩm: So sánh đinamơ xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện.
*Báo cáo kết quả: C3: đinamơ xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện.
- Giống nhau: đều cĩ nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận
quay thì xuất hiện dịng điện xoay chiều.
- Khác nhau: đinamơ xe đạp cĩ kích thước nhỏ hơn -> Cơng suất phát điện nhỏ hơn,
hiệu điện thế, cường độ dịng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C3.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_vat_li_9_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_pha.docx