Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 12
Tiêt 25-26 ÔN TẬP HỌC KỲ 1
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao, về cạnh và
các góc trong tam giác vuông. Hiểu các định nghĩa: sin , cos , tg , cotg . Biết
mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức vào giải toán và giải quyết một số bài toán
thực tế. Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. Biết cách đo chiều cao
và khoảng cách trong tình huống thực tế có thể được. Rèn kỹ năng giao tiếp và
ứng xử, hợp tác và chia sẻ, thể hiện tự tin trước đám đông
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu,
vẽ hình và tính toán.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động
GV mời HS lên bảng vẽ HS lên bảng vẽ hình.
tam giác vuông và xác định đường cao h, các
cạnh a, b, c.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV gọi 1 HS đứng tại HS trả lời: I. Lý thuyết.
chỗ 1) b2 = a.b';c2 = ac, 1.Công thức về cạnh và
phát biểu hệ thức về 2) h2 = b'.c ' đường cao trong tam giác
cạnh 3) b.c= a.h vuông.
góc vuông? 1 1 1 A
4) = +
h2 b2 c2
b
c h
c/ b/
B H C
a
1) b2 = a.b';c2 = ac,
2) h2 = b'.c '
3) b.c= a.h
1 1 1
4) = +
h2 b2 c2
2. Định nghĩa tỉ số lượng
HS trả lời:
giác của góc nhọn
AC
sin
GV vẽ hình lên bảng BC A
sau đó gọi 1 HS lên viết AB
cos
CT C
BC B
tính các TSLG của
AC
µ µ
B,C tan
AB AC
sin
AB BC
cot
AC
AB
cos
BC AC
tan
AB
AB
cot
AC
TSLG của 2 góc phụ nhau:
HS trả lời: Với a + b = 900 ta có:
sin a = cosb sin a = cosb
cosa = sin b cosa = sin b
tan a = cot b tan a = cot b
cot a = tan b cot a = tan b
GV: Từ đó em có nhận HS trả lời:
xét gì về TSLG của 2
b = a.sin B = a.cosC b = a.sin B = a.cosC
góc phụ nhau?
= c.tan B = c.cotC = c.tan B = c.cotC
c = a.sinC = a.cosB c = a.sinC = a.cosB
= b.tanC = b.cot B = b.tanC = b.cot B
GV: gọi 1 HS phát biểu
đlý
về hệ thức giữa cạnh
và
góc trong tam giác
vuông
C. Hoạt động luyện tập .
- GV nêu đề bài toán. HS hoạt động nhóm, làm Bài 1: Cho tam giác ABC
bài theo gợi ý của GV. vuông ở A, AH là đường - Yêu cầu HS vẽ hình, cao, biết AB =12cm, BC =
ghi GT, KL. 20cm. Tính AC, BH, CH,
- GV gợi ý: góc B, góc C, diện tích tam
+ Tính AC bằng cách giác ABC.
nào. Giải:
2
+ AB = BH.BC Đại diện nhóm trình bày A
+ CH = BC – BH cách làm và kết quả bài 12cm
AB
+ cosB = làm của nhóm mình.
BC B H C
1 20cm
+ S = AB.AC
ABC 2
- GV cho HS hoạt
Áp dụng định lý Pytago
động nhóm trong vòng
trong ∆ABC vuông tại A,
5 phút, tính BH, CH,
ta có:
góc B, góc C, diện tích
AC2 = BC2 – AB2
tam giác ABC.
= 202 – 122
- GV cùng HS sửa bài
= 256.
làm của mỗi nhóm.
AC = 16cm.
∆ABC vuông tại A có:
AB2 = BH.BC
AB2
BH =
BC
122
20
7,2
CH = BC – BH = 12,8cm.
AB 12
cosB = 0,6
BC 20
µ
B 5308’.
µ
C 126052’.
1 1
S = AB.AC =
ABC 2 2
.12.16 = 96cm2 D. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS ghi đề bài. Bài 2:
- GV yêu cầu học sinh HS: Độ cao máy bay đạt Một chiếc máy bay bắt
phân tích yêu cầu của được sau 5 phút. đầu bay lên khỏi mặt đất
đề bài. với tốc độ 480km/h.
HS vẽ hình
Đường bay của nó tạo với
GV yêu cầu HS vẽ B phương nằm ngang một
hình minh họa bài toán. 480km/h góc 300. Hỏi sau 5 phút
máy bao đạt độ cao bao
300
A C nhiêu ?
Giải:
HS lên bảng trình bày B
bài làm. 480km/h
300
A C
Gọi AB là độ cao máy bay
đạt được sau 5 phút.
Gv mời 1 HS trình bày Vì 5 phút = giờ nên BC
bài làm. = 480. = 40 (km).
Do đó AB = BC.sinC
=40.sin 30=20 (km).
Vậy sau 5 phút máy
bay lên cao được 20km.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
GV giao mỗi nhóm về HS hoạt động nhóm theo
nhà tìm các bài toán yêu cầu của GV.
thực tế liên quan đến
hệ thức lượng và tỉ số
lượng giác trong tam
giác vuông rồi tìm lời
giải. Tiết học sau mỗi nhóm sẽ báo cáo sản
phẩm của nhóm mình.
Tiết 21-22
TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh
nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây
có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm về từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
- Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: + 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn.
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
2. Học sinh:
+ 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn.
+ Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Từ phổ, đường sức từ
Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống của ống dây có dòng điện
dây có dòng điện chạy qua. chạy qua:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
tìm hiểu: 1. Thí nghiệm: SGK/24.1
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Cách tiến hành thí nghiệm? a, Quan sát từ phổ tạo
Giao dụng cụ cho các nhóm. thành:
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.
+ Các nhóm thảo luận câu C1-C3.
+ Từ kết quả TN ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra C1: Phần từ phổ ở bên ngoài
được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều ống dây có dòng điện chạy
đường sức từ ở hai đầu ống dây? qua và bên ngoài thanh nam
- Học sinh tiếp nhận: châm giống nhau.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Khác nhau: trong lòng ống
- Học sinh: dây cũng có các đường mạt
+ Làm TN, quan sát TN để trả lời C1-C3. sắt được sắp xếp gần như
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày. song song với nhau.
- Giáo viên:
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, b, Vẽ đường sức từ :
cặp đôi.
+ Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng C2: Đường sức từ ở bên
là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực ngoài và trong ống dây tạo
Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam. thành những đường cong
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) khép kín
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung) c, Xác định chiều của đường
*Đánh giá kết quả: sức từ.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. C3: Giống như thanh nam
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. châm, tại hai đầu ống dây,
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: các đường sức từ cùng đi vào
một đầu và cùng đi ra ở đầu
kia.
2. Kết luận: SGK/66
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải II. Quy tắc nắm tay phải:
- Giáo viên yêu cầu: 1. Chiều đường sức từ của
+ Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của ống dây có dòng điện chạy
đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay qua phụ thuộc vào yếu tố
không? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó? nào?
+ Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để kiểm tra dự
đoán. + Phát biểu nội dung quy tác nắm tay phải.
Lưu ý: a, Dự đoán: SGK/ 66
+ Tránh nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc: Cách xác
định chiều dòng điện, cách đặt ngón tay... b, Làm TN, dùng nam châm
+ Xác định chiều đường sức từ khi đã đổi chiều dòng thử để kiểm tra dự đoán.
điện.
- Học sinh tiếp nhận: c, Kết luận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Chiều đường sức từ của ống
- Học sinh: dây phụ thuộc vào chiều của
+ Đọc SGK nêu dự đoán, cách làm TN kiểm tra. dòng điện chạy qua các vòng
+ Thực hiện làm thí nghiệm. dây.
+ Phát biểu nội dung quy tắc nắm tay phải.
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 2. Qui tắc nắm tay phải:
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) (SGK)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6.
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. * Ghi nhớ/SGK.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C4: Đầu A là cực Nam, đầu
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) B là cực Bắc
*Đánh giá kết quả: C5: Kim nam châm bị vẽ sai
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. chiều là kim số 5. Dòng điện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. trong ống dây có chiều đi ra
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: ở đầu dây B.
C6: Đầu A của cuôn dây là
cực Bắc đầu B là cực Nam.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
RỘNG .
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 25 “Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam
châm điện”.
+ Làm các BTVN từ 24.1 - 24.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
BTVN từ 24.1 - 24.8/SBT
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_vat_li_9_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_pha.docx