Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17/12/2021
Giáo án tuần 15
Giáo án Đại số 9
Tiết 31
§5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số
và loại toán chuyển động
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách
nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt
Sản phẩm: dự đoán của hs
Nội dung Sản phẩm
x 2y 1 ĐS: (x;y) =(7;4)
Giải hệ phương trình x y 3 Nêu các bước giải toán bằng cách
lập pt ở lớp 8
Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có
những bước nào?
Hs nêu dự đoán
2. HOẠT ĐỘNG 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài
toán tìm số
Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số
Nội dung Sản phẩm
*Bước 1: Bài toán tìm số
GV các bước giải bài toán bằn Ví dụ 1 ( đề bài sgk)
cách lập hệ phương trình cũng
Giải:
được thực hiện tương tự
Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ
HS đọc ví dụ 1
số hàng đơn vị (
H. Để tìm được số tự nhiên có x Z; y Z;0 x 9;0 y 9)
hai chữ số này ta cần xác định
Thì số cần tìm là: 10 x +y
được hai đại lượng nào?
Viết ngược lại ta có số 10y +x
H. Với gt của bài thì điều kiện
đầu tiên của hai chữ số này là Theo đk bài ta có phương trình 2y –
gì? x =1
HS nghiên cứu bài giải và trình Hay –x + 2y = 1
bày lại cách giải – GV ghi tóm
Theo đk của bài ta có
tắt các bước giải trên bảng
( 10x +y ) – ( 10y +x) =27
HS cả lớp giải hệ phương trình
Hay x-y = 3
1HS lên bảng giải hệ (I)
Từ đó, ta cóhệ phương trình (I)
H. Nhận xét bài giải GV hướng dẫn học sinh so điều x 2y 1
kiện và trả lời bài toán x y 3
y 4 x 7
*Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra
x 4 3 y 4
các bước giải ?2 (I)
bài toán bằng cách lập hệ (x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của
phương trình. ẩn
Vậy số cần tìm là 74
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài
toán chuyển động
Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động
Nội dung Sản phẩm
*Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2 Bài toán chuyển động
H. Phân tích và cho biết thời Ví dụ 2 (đề bài sgk)
gian mỗi xe chạy từ lúc khởi
Giải
hành đến chỗ găïp nhau?
9
h
HS hoạt động nhóm để giải Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = 5
?3 và ?4
9
h
Thời gian xe tải đã đi là (1h + 5 ) =
14
5 h
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và
vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x >
0; y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1
Cá nhân giải hệ phương trình km nên ta có y – x = 13
và trả lời bài toán 14
Quãng đường xe tải đi được 5 x (km)
GV hướng dẫn HS giải hệ
phương trình Quãng đường xe khách đi được là
9
Phương trình 2 chú ý quy 5 y(km)
đồng 2 vế bỏ mẫu
Ta có hệ phương trình ?5
y x 13
y x 13 23x 848
14 9
x y 189 14x 9y 945 y x 13
1HS lên bảng giải 5 5
H. Hãy so điều kiện và trả lời x 36 x 36
bài toán y 36 13 y 49(thỏa mãn điều
kiện )
*Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã
giải Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS
Vận tốc xe tải là 36km/h
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập: 29, 30 sgk Tiết 32
§5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) –
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng,
vòi nước chảy.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách
nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở
mẫu.
Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ.
Nội dung Sản phẩm
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt Nêu đúng các bước
Chữa bt 35 tr 9 SBT Đáp số: Hai số phải
tìm là 34 và 25
ta giải ntn? 2. HOẠT ĐỘNG 2 . Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm
một số bài toán năng suất.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng
cách đặt ẩn phụ
Nội dung Sản phẩm
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực Ví dụ 3: (sgk. Tr21)
hiện ví dụ 3
Gọi thời gian đội A làm một mình
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr hoàn thành công việc là x (ngày, x
21 sgk: > 24)
Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ Và thời gian đội B làm một mình
hoàn thành công việc là y (ngày, y
H: Ví dụ trên thuộc dạng toán
> 24)
nào?
1
H: Bài toán có những đại lượng Trong một ngày đội A làm được x
nào? (công việc)
H: Cùng một khối lượng công 1
việc, giữa thời gian hoàn thành và Trong một ngày đội B làm được y
năng suất là hai đại lượng có quan (công việc)
hệ như thế nào?
Năng suất một ngày đội A làm gấp
G- đưa bảng phân tích và yêu cầu rưỡi đội B nên ta có phương trình:
học sinh nêu cách điền 1 3 1
x = 2 . y (1)
Thời Năng
gian suất Hai đội làm chung 24 ngày thì
HTCV, nên một ngày hai đội làm
HTCV 1 ngày
1
Hai đội được 24 (công việc) Đội A 1
Vậy ta có phương trình: x
Đội B 1 1
+ y = 24 (2)
Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện
cho ẩn Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
H: Lập phương trình biểu thị năng 1 3 1 1 3 1
. . 0
x 2 y x 2 y
suất một ngày đội A làm gấp rưỡi
1 1 1 1 1 1
đội B ?
x y 24 x y 24
H: Tính công việc đội A làm trong
một ngày, đội B làm trong một
ngày và có hai đội làm trong một
ngày và lập phương trình?
Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên
cứu bài tập ?6 và ?7
Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh
khi lập phương trình dạng toán
làm chung làm chung làm riêng
không được cộng thời gian mà chỉ
được cộng năng suất; năng suất và
thời gian là hai đại lượng nghịch
đảo nhau.
3. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ
thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình Nội dung Sản phẩm
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các Bài 34 tr 24 SGK
bài tập.
Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là
+Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK số luống và số cây cải bắp trong
mỗi luống. (x, y N và x > 4 ; y
+Bài toán này có mấy đại lượng
> 3).
tham gia?
Theo đề toán ta có hệ p/t:
HS : Trong bài toán này có các đại
lượng là: số luống, số cây trồng một (x 8)(y 3) xy 54
luống và số cây cả vườn. (x 4)(y 2) xy 32
xy 3x 8y 24 xy 54
+Hãy điền vào bảng phân tích đại
xy 2x 4y 8 xy 32
lượng và đặt điều kiện cho ẩn.
3x 8y 30 x 50
Số Số Số cây
2x 4y 40 y 15
luống cây 1 cả
(TMĐK)
luống vườn
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan
Ban
x y xy(cây) trồng là: 50.15 = 750(cây).
đầu
Thay (x+8).
x + 8 y- 3
đổi 1 .(y-3)
Thay (x-4).
x - 4 y + 2
đổi 2 .(y+2) Bài tập 45 tr 10 SBT.
GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian
SBT. của người thứ nhất và thứ hai làm
H: Bài toán có đại lượng nào tham một mình xong công việc.(x, y >
gia? 4).
H: Số ngày làm và khối lượng công Ta có hệ phương trình:
việc là hai đại lượng như thế nào?
+Hãy điền vào bảng phân tích. Thời Năng 1 1 1
x y 4
gian suất
9 1
1
Hai 1 x y
4(ngày) (CV)
người 4
1
Người I x(ngày) (CV)
x
1
(CV)
Người II y(ngày) y
ĐK: x, y > 4
Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải.
Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, xem lại các BT đã giải.
Giáo án Hình học 9
Tiết 31
GÓC NỘI TIẾP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp
trong đường tròn
2. Về năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường
tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân
chia các trường hợp.
3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, biết khai thác kiến thức cũ, vận dụng
và chia sẻ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước
thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Khởi động:
Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp và
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có Hs nêu dự đoán
đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi
là gì? Góc đó có những tính chất nào?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa góc nội tiếp. Xác định được đâu là góc nội tiếp.
Hs phát biểu được tính chất của góc nội tiếp và áp dụng làm bài tập. Hs chứng
minh được các hệ quả
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs
Bước 1: 1. Định nghĩa. A
A
GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73 C
GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của C
góc BAC? O B O
·
GV: Giới thiệu BAC là góc nội tiếp B
trong (O)
GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp? B· AC là góc nội tiếp
HS: Đọc định nghĩa trong SGK B»C là cung bị chắn
GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi
là cung bị chắn
GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn
là cung nào?
Bước 2: Gv chốt lại định nghĩa
Bước 1: 2. Định lí. (sgk.tr73)
GV: Yêu cầu HS làm? 1
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 GT B· AC là góc nội tiếp (
nhóm (mỗi nhóm đo ở một hình trong )
thời gian ) đo góc nội tiếp và đo cung ( 1
KL B· AC = sđ B»C
thông qua góc ở tâm ) trong hình 16, 17, 2
18/sgk.tr74 Chứng minh (sgk.tr74)
GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với
số đo của cung bị chắn? Rút ra nhận A C
xét?
GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc O
định lí trong SGK B
GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của
định lí ?
GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ
hình minh hoạ và HD chứng minh định
lí trong mỗi trường hợp
1 1
a) B· AC = sđ B»C B· AC = B· OC ?
2 2
B· OC = µA +Cµ ? µA =Cµ ?
GV: Nếu sđ B»C = 400 thì B· AC =? Tương tự giáo viên HD HS chứng minh
trường hợp b bằng cách vẽ đường kính
AD đưa về trường hợp a. Trường hợp
tâm O nằm bên ngoài của B· AC
yêu cầu HS: về nhà thực hiện
GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ: 3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 )
Cho hình vẽ có AB là đường kính và C D
»AC C»D . Trong (O)
A B
O
a) Chứng minh ·ABC C· BD ·AEC * »AC C»D
· · ·
b) So sánh ·AEC và ·AOC E ABC CBD AEC
c) Tính ·ACB * ·AEC =C· BA =C· BD
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm »AC C»D
để làm bài GV: Từ chứng minh câu a * ·ACB = 900-
hãy cho biết trong một đường tròn nếu
các góc nội tiếp cùng chắn một cung
hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có
điều gì?
GV: Ngược lại trong một đường tròn
nếu các góc nội tiếp bằng nhau thì các
cung bị chắn như thế nào?
GV: Khi góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc
bằng 900 ta suy ra mối liên hệ gì giữa
góc nội tiếp và góc ở tâm?
GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì
tính chất trên còn đúng không?
GV: Nếu là góc nội tiếp chắn nửa
đường tròn thì ta suy ra điều gì?
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung Sản phẩm
Bài tập :Cho đường -HS đứng tại chỗ lần lượt nhắc lại nội
tròn (O;R) các đường cao BD ,CF cắt dung định nghĩa, định lý
nhau tại H.Gọi M;N là giao điểm BD
và CE với (O;R) .F là diểm đối xứng
với A qua O. CM:
a) DE//MN
A
b) Tứ giác BHCF là hình bình hành N
D
M
O
E
H
K B I C
F
Các hệ quả vừa học trong bài, lớp tham gia bổ sung
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và
dây vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung Sản phẩm
+ BTVN : 16, 17, 18 /sgk.tr75 Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
+ Tiết sau luyện tập
Tiết 32
GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung trong đường tròn.
2- Về năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường
tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân
chia các trường hợp.
3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước
thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
Khởi động:
Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Gv đvđ: Ta biết góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường Hs nêu dự đoán
tròn và hai cạnh là hai dây. Nhưng nếu bây giờ một
cạnh của góc trên là tiếp tuyến của đường tròn thì ta
gọi tên là góc gì?
Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Hs Nêu được khái niệm và xác định được đâu là góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung. Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm.
Bước 1 Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân 1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
kỹ hình 22 SGK và trả lời các câu hỏi : cung.
A B
y GV: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây (sgk.tr77)
cung là gì? x
GV: Nhận biết các cung bị chắn trong B· Ax (hoặc B· Ay ) là góc
từng trường hợp ở hình 22 SGK tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung y
- Góc B· Ax có cung bị chắn
là cung nhỏ AB, góc B· Ay có cung bị
HS hoạt động theo bàn thực hiện ?1
GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 23, 24, chắn là cung lớn AB
25, 26 trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ ?1 Vì :
trả lời, các HS khác tham gia nhận xét, Ở hình 23, 25 không có cạnh nào của
bổ sung. GV chốt lại góc là tia tiếp tuyến của đường tròn (O)
Gợi ý HS vận dụng định nghĩa góc tạo Ở hình 24 không có cạnh nào của góc
bởi tia tiếp tuyến và dây cung ở đầu bài chứa dây cung của đường tròn (O)
để giải thích Ở hình 26 đỉnh của góc không nằm
H: Một góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến trên đường tròn
và dây cung phải thỏa mãn bao nhiêu
yếu tố? ?2
HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 a)
HS lên bảng trình bày ?2
GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập,
chữa bài trên bảng, chốt lại
Dẫn dắt HS trả lời phần b)
Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề
Bước 1: 2. Định lí.
GV giới thiệu, HS đọc định lý mục (sgk.tr78)
2/sgk.tr78 Chứng minh :
B C
HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày
B
O
O O
trường hợp a), b) chứng minh như SGK. B
1
H
GV chốt lại x x x
A A A
a) b) c)
a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây
GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường cung: (sgk.tr78)
hợp c) còn lại b) Tâm O nằm bên ngoài B· Ax
(sgk.tr78)
c) Tâm O nằm bên trong B· Ax ( HS về
GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS
nhà tự chứng minh) y A x
thực hiện?3 vào phiếu học tập, GV gọi m
?3 Theo hình vẽ B
HS lên bảng trình bày, dưới lớp theo · 1 ¼ O
dõi, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại Ta có: BAx = sđ AmB (1)
2 C
Hình 28 B
B
O
O O
B
0
0 120
30 x
x x
A A A
0
BAx =30 BAx =900 BAx =1200
0
sñAB = 30 sñAB = 300 sñAB = 1200
GV: Gợi ý HS rút ra nhận xét từ kết quả (định lý về số đo của góc
?3 (từ (1) và (2) suy ra được điều gì?) tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
1
HS: Suy nghĩ trả lời A· CB = sđ A¼mB (2)(định lý về số đo
2
của góc nội tiếp )
Từ (1) và (2) suy ra : B· Ax = A· CB
GV: Dẫn dắt HS phát biểu nội dung hệ 3. Hệ quả. (sgk.tr79)
quả SGK
HS: Phát biểu hệ quả
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
Nội dung Sản phẩm
T
Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý và P
các hệ quả vừa học trong bài. m
+GV cho HS giải bài tập 27 SGK. A B
+ GV vẽ hình trên bảng O
Kết quả: ·APT P· AT ( cùng bằng ·APO )
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và
dây vào bài toán sử dụng kiến thức.
Nội dung Sản phẩm
+ Học bài theo vở ghi và SGK Bài làm của học sinh trong vở.
+ BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78.
+ Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
Giáo án Đại số 8
Tiết 29
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế
và quy tắc nhân.
Nh phương pháp gii các phương trình có th đưa chúng v dng phương
trình bc nht. 2. Năng lực: Giải thành thạo phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 từ đó hình
thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,
nghiêm túc trong học tập.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thit b dy hc: SGK, thưc thng, phn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kim tra bài cũ
NI DUNG SN PHM
- Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 một ẩn? - Nêu đúng đnh nghĩa PT bc nht
Cho ví dụ. 1 n (SGK/7) (3 đ)
- Cho ví d đúng PT bc nht
- Gii PT: 2x – 5 = 0
mt n (2 đ)
- Giải đúng PT có tập nghiệm S =
{2,5} (5đ)
A. KHI ĐNG: Tình hung xut phát
- Mc tiêu: Kích thích HS tìm hiu v PT không phi là bc nht mt n
- Sn phm: Nhn dng các phương trình
NI DUNG SN PHM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Xét xem PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) có Suy nghĩ tr li
phi là PT bc nht 1 n không ?
- Làm th nào đ gii đưc PT này ?
Bài hc hôm nay ta s tìm cách gii
PT đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOT ĐNG 1: Tìm hiu cách gii
- Mc tiêu: HS nêu đưc các bưc và gii đưc PT đưa đưc v dng ax + b
= 0 .
- Sn phm: HS gii đưc PT đưa đưc v dng ax + b = 0.
NI DUNG SN PHM
- GV Trong bài này ta ch xét các phương trình là 1. Cách gii :
hai v ca chúng là hai biu thc hu t * Ví d 1 : Gii pt :
ca n, không cha n mu và có 2x (3 5x) = 4 (x + 3)
th đưa đưc v dng ax + b = 0 hay ax 2x 3 + 5x = 4x + 12
= b. 2x + 5x 4x = 12 + 3 GV: Cho PT : 2x (3 5x) = 4 (x + 3) 3 x =15 x = 5
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Vy phương trình có tp nghim là
+ Có nhn xét gì v hai v ca PT? S= {5}
+ Làm th nào đ áp dng cách gii PT bc Ví d 2:
nht mt n đ gii PT này? 5x 2 5 3x
x 1
+ Tìm hiu SGK nêu các bưc đ gii PT 3 2
2 5x 2 6x 6 3 5 3x
này
HS tìm hiểu, trình bày. 6 6
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 10x 4 + 6x = 6 + 15 9x
- GV ghi VD 2, GV chuyển giao nhiệm vụ học 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
tập: 25x = 25 x = 1
+PT ví d 2 so vi PT VD1 có gì Vậy phương trình có tập nghiệm là S=
khác? {1}
* Tóm tắt các bước giải:
+Đ gii PT này trưc tiên ta phi làm gì?
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
+ Tìm hiu SGK nêu các bưc gii PT
hoặc quy đồng, khử mẫu (nếu có)
Vd 2. - Chuyển vế, thu gọn từng vế
HS tìm hiểu, trình bày. - Tìm nghiệm
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
? Qua 2 ví dụ, hãy nêu tóm tắt các bước giải PT
đưa được về dạng ax + b = 0
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
C. LUYN TP
- Mc tiêu: Rèn k năng gii PT đưa đưc v dng ax + b = 0 dng có
cha mu
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu.
NI DUNG SN PHM
- GV ghi ví d 3. 2. Áp dng:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 5x 2 7 3x
Ví dụ 3: Giải PT x
+ Nêu cách gii PT. 6 4
+ Lên bng trình bày làm. Gii:
5x 2 7 3x
- HS trình bày, GV cht kin thc. x
6 4
12x - 2(5x 2) 3(7 3x)
12 12
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
11x = 25
25
x =
11
25
Vy PT có tp nghim S = { }
11
* Chú ý : (SGK) D. VN DNG
HOT ĐNG 4: Tìm hiu cách gii mt s PT đc bit
- Mc tiêu: Bit cách gii PT đưa đưc v dng ax + b = 0 dng đc bit
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên Ví d 4 : Gii pt :
phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm x 2 x 2 x 2
= 2
vụ học tập: 2 3 6
+Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4. 1 1 1
(x 2) = 2
+Ngoài cách giải thông thường ta có 2 3 6
thể giải theo cách nào khác? 2
(x 2) = 2
- Hoạt động nhóm. 3
+Nhóm 1, 2 làm VD 4. x 2 = 3 x = 5
+Nhóm 3, 4, 5 làm VD 5. Phương trình có tp hp nghim S
+Nhóm 6, 7, 8 làm VD 6.
= 5
- Các nhóm trình bày kết quả
Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12 Ví d 5 : Gii Phương trình:
x+3 = x 3 x x = -3-3
(1 1)x= -6 0x = -6
PT vô nghim. Tp nghim cu
PT là S =
ví d 6 : Gii pt
2x+ 1 = 1+ 2x 2 x 2x = 1 1
( 2 2)x = 0 0x = 0
Vy pt nghim đúng vi mi x.
Tp nghim cu PT là S = R
HƯNG DN V NHÀ
- Hc k các bưc ch yu khi gii phương trình và áp dng mt cách
hp lí.
- Xem li các ví d và các bài đã gii
- Bài tp v nhà : Bài 11 các câu còn li, 12, 13 tr 13 SGK. Tit sau luyn tp.
Tiết 30
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một
ẩn, Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế
2. Năng lực: Giải thành thạo phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 từ đó hình
thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,
nghiêm túc trong học tập. II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thit b dy hc: SGK, thưc thng, phn màu.
2. Học liệu: SGK, đề cương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Km tra bài cũ
Câu hi Đáp án
- HS1: Cha bài tp 11d trang 13 - HS1: Bài 11d/13
SGK. - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x)
- HS2: Cha bài tp 12b trang 13 -9 + 12x = -45 + 6x
SGK. 6x = -36
- GV yêu cu HS nêu các bưc tin x = -6
hành, gii thích vic áp dng hai qui Vy PT có tp nghim S = { -6}
tc bin đi phương trình như th (10 đ)
nào? - HS2: Bài 12 b: Gii PT:
10x 3 6 8x
1
12 9
51
Kt qu: S = {x = } (10 đ)
2
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mc tiêu: HS nhn bit nhim v hc tp
- Sn phm:: Nêu ni dung tit hc
NI DUNG SN PHM
- Đ cng c cách gii và rèn k - Luyn tp gii phương trình
năng bin đi và gii phương trình
ta phi làm gì ?
- Hôm nay ta s thc hin điu đó
B. HÌNH THÀNH KIN THC
C. LUYN TP
Hot đng 2: Bài tp
- Mc tiêu: Cng c và rèn luyn các bưc gii và gii đưc PT đưa đưc
v dng ax + b = 0
- Sn phm: HS gii đưc PT đưa đưc v dng ax + b = 0
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
Bài 13 tr 13 SGK:
- GV ghi đ bài tp 13/ 13 SGK. Bn Hòa gii sai vì đã chia hai
GV chuyn giao nhim v hc tp. v ca phương trình cho x.
+ Bn Hòa gii đúng hay sai? Vì sao? Theo qui tc ta ch đưc
+ Gii PT đó như th nào? chia hai v ca phương trình HS trình bày. cho mt s khác 0.
GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của Cách giải đúng:
PT cho 1 số khác 0. x(x + 2 ) = x(x + 3 )
x2 + 2x = x2 + 3x
x2 + 2x - x2 -3x = 0
-x = 0
- GV ghi đ bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. x = 0
+ Nêu cách làm Vy tp nghim ca phương
+ 2 HS lên bng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, trình là S = {0}
Bài 17 tr 14 SGK:
HS 2 làm câu f.
e) 7 (2x+4) = (x+4)
HS trình bày.
7 2x 4 = x 4
GV cht kin thc.
2x+x = 4+4 7
x = 7 x = 7
Vy phương trình có tp nghim là
S = {7}
- GV ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS: f) (x 1) (2x 1) = 9 x
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. x 1 2x+1 = 9 x
+ Nêu cách làm. x 2x +x = 9+1 1
+Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 0x = 9. pt vô nghim
làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b. * Bài 18 tr 14 SGK:
x 2x 1 x
HS trình bày. a) x
GV cht kin thc. 3 2 6
2x 3 2x 1 x 6x
6 6
2x 3(2x+1) = x 6x
2x 6x 3 = x 6x
2x 6x x+6x = 3
x = 3.
Vy tp nghim ca pt : S =
3
2 x 1 2x
b) 0,5x 0,25
5 4
4 2 x 10x 5 1 2x 5
20 20
8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5
4x - 10x + 10x = 10 - 8
4x = 2
1
x =
2 1
Tp nghim ca pt : S =
2
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài toán thực tế
- Mc tiêu: HS bit lp lun, biu th đi lưng chưa bit theo n, thit
lp mi quan h gia các đi tưng.
- Sản phẩm: Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế.
NI DUNG SN PHM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài 15 tr 13 SGK:
- Gii bài 15 tr 13 SGK, GV gi HS đc đ V(km/h) t(h) S(km)
toán, yêu cu HS tr li các câu hi: Xe máy 32 x +1 3 (x +1)
+Trong bài toán này có nhng chuyn đng Ô tô 48 x 48x
nào? Gii:
Có 2 chuyn đng là xe máy và ô tô. Trong x gi, ô tô đi đưc 48x (km)
+Trong toán chuyn đng có nhng đi Thi gian xe máy đi là x+1 (gi)
lưng nào? Liên h vi nhau bi công Quãng đưng xe máy đi đưc là :
thc nào? 32(x+1)(km)
- GV k bng phân tích 3 đi lưng. Yêu Phương trình cn tìm là : 48x =
cu HS tr li câu hi: đng thc nào 32(x+1)
th hin mi lien h gia quãng đưng 48x = 32x +32
ô tô và xe máy đi đưc? 48x - 32x = 32
- HS đin vào bng ri lp phương trình 16x = 32
theo đ bài x = 2
- GV yêu cu 1HS khá tip tc gii PT. Vậy S = 2
HS trình bày.
GV cht kin thc.
HƯNG DN HC NHÀ
- Hc thuc các bưc ch yu khi gii phương trình và áp dng mt cách
hp lí.
- Xem lại các bài tập đã giải, nhớ phương pháp giải phương trình 1 ẩn.
- Ôn li các kin thc : A . B = 0
- Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
- Bài tp 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
- Chun b bài mi: Phương trình tích.
Giáo án Hình học 8
Tiết 29: LUYỆN TẬP
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_89_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_vo_mi.doc