Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú

doc33 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17/12/2021 Giáo án tuần 15 Giáo án Đại số 9 Tiết 31 §5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt Sản phẩm: dự đoán của hs Nội dung Sản phẩm x 2y 1 ĐS: (x;y) =(7;4) Giải hệ phương trình x y 3 Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào? Hs nêu dự đoán 2. HOẠT ĐỘNG 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số Nội dung Sản phẩm *Bước 1: Bài toán tìm số GV các bước giải bài toán bằn Ví dụ 1 ( đề bài sgk) cách lập hệ phương trình cũng Giải: được thực hiện tương tự Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ HS đọc ví dụ 1 số hàng đơn vị ( H. Để tìm được số tự nhiên có x Z; y Z;0 x 9;0 y 9) hai chữ số này ta cần xác định Thì số cần tìm là: 10 x +y được hai đại lượng nào? Viết ngược lại ta có số 10y +x H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai chữ số này là Theo đk bài ta có phương trình 2y – gì? x =1 HS nghiên cứu bài giải và trình Hay –x + 2y = 1 bày lại cách giải – GV ghi tóm Theo đk của bài ta có tắt các bước giải trên bảng ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27 HS cả lớp giải hệ phương trình Hay x-y = 3 1HS lên bảng giải hệ (I) Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) H. Nhận xét bài giải GV hướng dẫn học sinh so điều x 2y 1 kiện và trả lời bài toán x y 3 y 4 x 7 *Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra x 4 3 y 4 các bước giải ?2 (I) bài toán bằng cách lập hệ (x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của phương trình. ẩn Vậy số cần tìm là 74 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động Nội dung Sản phẩm *Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2 Bài toán chuyển động H. Phân tích và cho biết thời Ví dụ 2 (đề bài sgk) gian mỗi xe chạy từ lúc khởi Giải hành đến chỗ găïp nhau? 9 h HS hoạt động nhóm để giải Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = 5 ?3 và ?4 9 h Thời gian xe tải đã đi là (1h + 5 ) = 14 5 h Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 Cá nhân giải hệ phương trình km nên ta có y – x = 13 và trả lời bài toán 14 Quãng đường xe tải đi được 5 x (km) GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình Quãng đường xe khách đi được là 9 Phương trình 2 chú ý quy 5 y(km) đồng 2 vế bỏ mẫu Ta có hệ phương trình ?5 y x 13 y x 13 23x 848 14 9 x y 189 14x 9y 945 y x 13 1HS lên bảng giải 5 5 H. Hãy so điều kiện và trả lời x 36 x 36 bài toán y 36 13 y 49(thỏa mãn điều kiện ) *Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS Vận tốc xe tải là 36km/h HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm các bài tập: 29, 30 sgk Tiết 32 §5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu. Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ. Nội dung Sản phẩm HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt Nêu đúng các bước Chữa bt 35 tr 9 SBT Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 ta giải ntn? 2. HOẠT ĐỘNG 2 . Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất. Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ Nội dung Sản phẩm Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực Ví dụ 3: (sgk. Tr21) hiện ví dụ 3 Gọi thời gian đội A làm một mình G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr hoàn thành công việc là x (ngày, x 21 sgk: > 24) Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công việc là y (ngày, y H: Ví dụ trên thuộc dạng toán > 24) nào? 1 H: Bài toán có những đại lượng Trong một ngày đội A làm được x nào? (công việc) H: Cùng một khối lượng công 1 việc, giữa thời gian hoàn thành và Trong một ngày đội B làm được y năng suất là hai đại lượng có quan (công việc) hệ như thế nào? Năng suất một ngày đội A làm gấp G- đưa bảng phân tích và yêu cầu rưỡi đội B nên ta có phương trình: học sinh nêu cách điền 1 3 1 x = 2 . y (1) Thời Năng gian suất Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một ngày hai đội làm HTCV 1 ngày 1 Hai đội được 24 (công việc) Đội A 1 Vậy ta có phương trình: x Đội B 1 1 + y = 24 (2) Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình H: Lập phương trình biểu thị năng 1 3 1 1 3 1 . . 0 x 2 y x 2 y suất một ngày đội A làm gấp rưỡi 1 1 1 1 1 1 đội B ? x y 24 x y 24 H: Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B làm trong một ngày và có hai đội làm trong một ngày và lập phương trình? Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và ?7 Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. 3. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập – vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình Nội dung Sản phẩm Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các Bài 34 tr 24 SGK bài tập. Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là +Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK số luống và số cây cải bắp trong mỗi luống. (x, y N và x > 4 ; y +Bài toán này có mấy đại lượng > 3). tham gia? Theo đề toán ta có hệ p/t: HS : Trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một (x 8)(y 3) xy 54 luống và số cây cả vườn. (x 4)(y 2) xy 32 xy 3x 8y 24 xy 54 +Hãy điền vào bảng phân tích đại xy 2x 4y 8 xy 32 lượng và đặt điều kiện cho ẩn. 3x 8y 30 x 50 Số Số Số cây 2x 4y 40 y 15 luống cây 1 cả (TMĐK) luống vườn Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan Ban x y xy(cây) trồng là: 50.15 = 750(cây). đầu Thay (x+8). x + 8 y- 3 đổi 1 .(y-3) Thay (x-4). x - 4 y + 2 đổi 2 .(y+2) Bài tập 45 tr 10 SBT. GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian SBT. của người thứ nhất và thứ hai làm H: Bài toán có đại lượng nào tham một mình xong công việc.(x, y > gia? 4). H: Số ngày làm và khối lượng công Ta có hệ phương trình: việc là hai đại lượng như thế nào? +Hãy điền vào bảng phân tích. Thời Năng 1 1 1 x y 4 gian suất 9 1 1 Hai 1 x y 4(ngày) (CV) người 4 1 Người I x(ngày) (CV) x 1 (CV) Người II y(ngày) y ĐK: x, y > 4 Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các BT đã giải. Giáo án Hình học 9 Tiết 31 GÓC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn 2. Về năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp. 3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, biết khai thác kiến thức cũ, vận dụng và chia sẻ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Khởi động: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp và Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có Hs nêu dự đoán đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có những tính chất nào? 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa góc nội tiếp. Xác định được đâu là góc nội tiếp. Hs phát biểu được tính chất của góc nội tiếp và áp dụng làm bài tập. Hs chứng minh được các hệ quả Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs Bước 1: 1. Định nghĩa. A A GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73 C GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của C góc BAC? O B O · GV: Giới thiệu BAC là góc nội tiếp B trong (O) GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp? B· AC là góc nội tiếp HS: Đọc định nghĩa trong SGK B»C là cung bị chắn GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi là cung bị chắn GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn là cung nào? Bước 2: Gv chốt lại định nghĩa Bước 1: 2. Định lí. (sgk.tr73) GV: Yêu cầu HS làm? 1 GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 GT B· AC là góc nội tiếp ( nhóm (mỗi nhóm đo ở một hình trong ) thời gian ) đo góc nội tiếp và đo cung ( 1 KL B· AC = sđ B»C thông qua góc ở tâm ) trong hình 16, 17, 2 18/sgk.tr74 Chứng minh (sgk.tr74) GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn? Rút ra nhận A C xét? GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc O định lí trong SGK B GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí ? GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình minh hoạ và HD chứng minh định lí trong mỗi trường hợp 1 1 a) B· AC = sđ B»C B· AC = B· OC ? 2 2 B· OC = µA +Cµ ? µA =Cµ ? GV: Nếu sđ B»C = 400 thì B· AC =? Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a. Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của B· AC yêu cầu HS: về nhà thực hiện GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ: 3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 ) Cho hình vẽ có AB là đường kính và C D »AC C»D . Trong (O) A B O a) Chứng minh ·ABC C· BD ·AEC * »AC C»D · · · b) So sánh ·AEC và ·AOC E ABC CBD AEC c) Tính ·ACB * ·AEC =C· BA =C· BD GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm »AC C»D để làm bài GV: Từ chứng minh câu a * ·ACB = 900- hãy cho biết trong một đường tròn nếu các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có điều gì? GV: Ngược lại trong một đường tròn nếu các góc nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào? GV: Khi góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 ta suy ra mối liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm? GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì tính chất trên còn đúng không? GV: Nếu là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì ta suy ra điều gì? IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung Sản phẩm Bài tập :Cho đường -HS đứng tại chỗ lần lượt nhắc lại nội tròn (O;R) các đường cao BD ,CF cắt dung định nghĩa, định lý nhau tại H.Gọi M;N là giao điểm BD và CE với (O;R) .F là diểm đối xứng với A qua O. CM: a) DE//MN A b) Tứ giác BHCF là hình bình hành N D M O E H K B I C F Các hệ quả vừa học trong bài, lớp tham gia bổ sung V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung Sản phẩm + BTVN : 16, 17, 18 /sgk.tr75 Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng + Tiết sau luyện tập Tiết 32 GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong đường tròn. 2- Về năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp. 3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) Khởi động: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Gv đvđ: Ta biết góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường Hs nêu dự đoán tròn và hai cạnh là hai dây. Nhưng nếu bây giờ một cạnh của góc trên là tiếp tuyến của đường tròn thì ta gọi tên là góc gì? Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs Nêu được khái niệm và xác định được đâu là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm. Bước 1 Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân 1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây kỹ hình 22 SGK và trả lời các câu hỏi : cung. A B y GV: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây (sgk.tr77) cung là gì? x GV: Nhận biết các cung bị chắn trong B· Ax (hoặc B· Ay ) là góc từng trường hợp ở hình 22 SGK tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung y - Góc B· Ax có cung bị chắn là cung nhỏ AB, góc B· Ay có cung bị HS hoạt động theo bàn thực hiện ?1 GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 23, 24, chắn là cung lớn AB 25, 26 trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ ?1 Vì : trả lời, các HS khác tham gia nhận xét, Ở hình 23, 25 không có cạnh nào của bổ sung. GV chốt lại góc là tia tiếp tuyến của đường tròn (O) Gợi ý HS vận dụng định nghĩa góc tạo Ở hình 24 không có cạnh nào của góc bởi tia tiếp tuyến và dây cung ở đầu bài chứa dây cung của đường tròn (O) để giải thích Ở hình 26 đỉnh của góc không nằm H: Một góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến trên đường tròn và dây cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố? ?2 HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 a) HS lên bảng trình bày ?2 GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài trên bảng, chốt lại Dẫn dắt HS trả lời phần b) Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề Bước 1: 2. Định lí. GV giới thiệu, HS đọc định lý mục (sgk.tr78) 2/sgk.tr78 Chứng minh : B C HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày B O O O trường hợp a), b) chứng minh như SGK. B 1 H GV chốt lại x x x A A A a) b) c) a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường cung: (sgk.tr78) hợp c) còn lại b) Tâm O nằm bên ngoài B· Ax (sgk.tr78) c) Tâm O nằm bên trong B· Ax ( HS về GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS nhà tự chứng minh) y A x thực hiện?3 vào phiếu học tập, GV gọi m ?3 Theo hình vẽ B HS lên bảng trình bày, dưới lớp theo · 1 ¼ O dõi, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại Ta có: BAx = sđ AmB (1) 2 C Hình 28 B B O O O B 0 0 120 30 x x x A A A 0 BAx =30 BAx =900 BAx =1200 0 sñAB = 30 sñAB = 300 sñAB = 1200 GV: Gợi ý HS rút ra nhận xét từ kết quả (định lý về số đo của góc ?3 (từ (1) và (2) suy ra được điều gì?) tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) 1 HS: Suy nghĩ trả lời A· CB = sđ A¼mB (2)(định lý về số đo 2 của góc nội tiếp ) Từ (1) và (2) suy ra : B· Ax = A· CB GV: Dẫn dắt HS phát biểu nội dung hệ 3. Hệ quả. (sgk.tr79) quả SGK HS: Phát biểu hệ quả Bước 2: Gv chốt lại vấn đề IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Nội dung Sản phẩm T Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý và P các hệ quả vừa học trong bài. m +GV cho HS giải bài tập 27 SGK. A B + GV vẽ hình trên bảng O Kết quả: ·APT P· AT ( cùng bằng ·APO ) V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung Sản phẩm + Học bài theo vở ghi và SGK Bài làm của học sinh trong vở. + BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78. + Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập Giáo án Đại số 8 Tiết 29 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. M￿C TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Nh￿ phương pháp gi￿i các phương trình có th￿ đưa chúng v￿ d￿ng phương trình b￿c nh￿t. 2. Năng lực: Giải thành thạo phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. II. THI￿T B￿ D￿Y H￿C VÀ H￿C LI￿U 1. Thi￿t b￿ d￿y h￿c: SGK, thư￿c th￿ng, ph￿n màu. 2. Học liệu: SGK, đề cương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Ki￿m tra bài cũ N￿I DUNG S￿N PH￿M - Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 một ẩn? - Nêu đúng đ￿nh nghĩa PT b￿c nh￿t Cho ví dụ. 1 ￿n (SGK/7) (3 đ) - Cho ví d￿ đúng PT b￿c nh￿t - Gi￿i PT: 2x – 5 = 0 m￿t ￿n (2 đ) - Giải đúng PT có tập nghiệm S = {2,5} (5đ) A. KH￿I Đ￿NG: Tình hu￿ng xu￿t phát - M￿c tiêu: Kích thích HS tìm hi￿u v￿ PT không ph￿i là b￿c nh￿t m￿t ￿n - S￿n ph￿m: Nh￿n d￿ng các phương trình N￿I DUNG S￿N PH￿M GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Xét xem PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) có Suy nghĩ tr￿ l￿i ph￿i là PT b￿c nh￿t 1 ￿n không ? - Làm th￿ nào đ￿ gi￿i đư￿c PT này ? Bài h￿c hôm nay ta s￿ tìm cách gi￿i PT đó B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HO￿T Đ￿NG 1: Tìm hi￿u cách gi￿i - M￿c tiêu: HS nêu đư￿c các bư￿c và gi￿i đư￿c PT đưa đư￿c v￿ d￿ng ax + b = 0 . - S￿n ph￿m: HS gi￿i đư￿c PT đưa đư￿c v￿ d￿ng ax + b = 0. N￿I DUNG S￿N PH￿M - GV Trong bài này ta ch￿ xét các phương trình là 1. Cách gi￿i : hai v￿ c￿a chúng là hai bi￿u th￿c h￿u t￿ * Ví d￿ 1 : Gi￿i pt : c￿a ￿n, không ch￿a ￿n ￿ m￿u và có 2x (3 5x) = 4 (x + 3) th￿ đưa đư￿c v￿ d￿ng ax + b = 0 hay ax 2x 3 + 5x = 4x + 12 = b. 2x + 5x 4x = 12 + 3 GV: Cho PT : 2x (3 5x) = 4 (x + 3) 3 x =15 x = 5 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: V￿y phương trình có t￿p nghi￿m là + Có nh￿n xét gì v￿ hai v￿ c￿a PT? S= {5} + Làm th￿ nào đ￿ áp d￿ng cách gi￿i PT b￿c Ví d￿ 2: nh￿t m￿t ￿n đ￿ gi￿i PT này? 5x 2 5 3x x 1 + Tìm hi￿u SGK nêu các bư￿c đ￿ gi￿i PT 3 2 2 5x 2 6x 6 3 5 3x này HS tìm hiểu, trình bày. 6 6 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 10x 4 + 6x = 6 + 15 9x - GV ghi VD 2, GV chuyển giao nhiệm vụ học 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 tập: 25x = 25 x = 1 +PT ￿ ví d￿ 2 so v￿i PT ￿ VD1 có gì Vậy phương trình có tập nghiệm là S= khác? {1} * Tóm tắt các bước giải: +Đ￿ gi￿i PT này trư￿c tiên ta ph￿i làm gì? - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc + Tìm hi￿u SGK nêu các bư￿c gi￿i PT ￿ hoặc quy đồng, khử mẫu (nếu có) Vd 2. - Chuyển vế, thu gọn từng vế HS tìm hiểu, trình bày. - Tìm nghiệm GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. ? Qua 2 ví dụ, hãy nêu tóm tắt các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức C. LUY￿N T￿P - M￿c tiêu: Rèn k￿ năng gi￿i PT đưa đư￿c v￿ d￿ng ax + b = 0 d￿ng có ch￿a m￿u - Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu. N￿I DUNG S￿N PH￿M - GV ghi ví d￿ 3. 2. Áp d￿ng: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 5x 2 7 3x Ví dụ 3: Giải PT x + Nêu cách gi￿i PT. 6 4 + Lên b￿ng trình bày làm. Gi￿i: 5x 2 7 3x - HS trình bày, GV ch￿t ki￿n th￿c. x 6 4 12x - 2(5x 2) 3(7 3x) 12 12 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 11x = 25 25 x = 11 25 V￿y PT có t￿p nghi￿m S = { } 11 * Chú ý : (SGK) D. V￿N D￿NG HO￿T Đ￿NG 4: Tìm hi￿u cách gi￿i m￿t s￿ PT đ￿c bi￿t - M￿c tiêu: Bi￿t cách gi￿i PT đưa đư￿c v￿ d￿ng ax + b = 0 d￿ng đ￿c bi￿t - Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG - Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên Ví d￿ 4 : Gi￿i pt : phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm x 2 x 2 x 2 = 2 vụ học tập: 2 3 6 +Có nhận xét gì về PT ở ví dụ 4. 1 1 1 (x 2) = 2 +Ngoài cách giải thông thường ta có 2 3 6 thể giải theo cách nào khác? 2 (x 2) = 2 - Hoạt động nhóm. 3 +Nhóm 1, 2 làm VD 4. x 2 = 3 x = 5 +Nhóm 3, 4, 5 làm VD 5. Phương trình có t￿p h￿p nghi￿m S +Nhóm 6, 7, 8 làm VD 6. = 5 - Các nhóm trình bày kết quả Gv nhận xét, chốt lại chú ý SGK/ 12 Ví d￿ 5 : Gi￿i Phương trình: x+3 = x 3 x x = -3-3 (1 1)x= -6 0x = -6 PT vô nghi￿m. T￿p nghi￿m c￿u PT là S =  ví d￿ 6 : Gi￿i pt 2x+ 1 = 1+ 2x 2 x 2x = 1 1 ( 2 2)x = 0 0x = 0 V￿y pt nghi￿m đúng v￿i m￿i x. T￿p nghi￿m c￿u PT là S = R HƯ￿NG D￿N V￿ NHÀ - H￿c k￿ các bư￿c ch￿ y￿u khi gi￿i phương trình và áp d￿ng m￿t cách h￿p lí. - Xem l￿i các ví d￿ và các bài đã gi￿i - Bài t￿p v￿ nhà : Bài 11 các câu còn l￿i, 12, 13 tr 13 SGK. Ti￿t sau luy￿n t￿p. Tiết 30 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn, Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế 2. Năng lực: Giải thành thạo phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. II. THI￿T B￿ D￿Y H￿C VÀ H￿C LI￿U 1. Thi￿t b￿ d￿y h￿c: SGK, thư￿c th￿ng, ph￿n màu. 2. Học liệu: SGK, đề cương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * K￿m tra bài cũ Câu h￿i Đáp án - HS1: Ch￿a bài t￿p 11d trang 13 - HS1: Bài 11d/13 SGK. - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x) - HS2: Ch￿a bài t￿p 12b trang 13 -9 + 12x = -45 + 6x SGK. 6x = -36 - GV yêu c￿u HS nêu các bư￿c ti￿n x = -6 hành, gi￿i thích vi￿c áp d￿ng hai qui V￿y PT có t￿p nghi￿m S = { -6} t￿c bi￿n đ￿i phương trình như th￿ (10 đ) nào? - HS2: Bài 12 b: Gi￿i PT: 10x 3 6 8x 1 12 9 51 K￿t qu￿: S = {x = } (10 đ) 2 A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - M￿c tiêu: HS nh￿n bi￿t nhi￿m v￿ h￿c t￿p - S￿n ph￿m:: Nêu n￿i dung ti￿t h￿c N￿I DUNG S￿N PH￿M - Đ￿ c￿ng c￿ cách gi￿i và rèn k￿ - Luy￿n t￿p gi￿i phương trình năng bi￿n đ￿i và gi￿i phương trình ta ph￿i làm gì ? - Hôm nay ta s￿ th￿c hi￿n đi￿u đó B. HÌNH THÀNH KI￿N TH￿C C. LUY￿N T￿P Ho￿t đ￿ng 2: Bài t￿p - M￿c tiêu: C￿ng c￿ và rèn luy￿n các bư￿c gi￿i và gi￿i đư￿c PT đưa đư￿c v￿ d￿ng ax + b = 0 - S￿n ph￿m: HS gi￿i đư￿c PT đưa đư￿c v￿ d￿ng ax + b = 0 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bài 13 tr 13 SGK: - GV ghi đ￿ bài t￿p 13/ 13 SGK. B￿n Hòa gi￿i sai vì đã chia hai GV chuy￿n giao nhi￿m v￿ h￿c t￿p. v￿ c￿a phương trình cho x. + B￿n Hòa gi￿i đúng hay sai? Vì sao? Theo qui t￿c ta ch￿ đư￿c + Gi￿i PT đó như th￿ nào? chia hai v￿ c￿a phương trình HS trình bày. cho m￿t s￿ khác 0. GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của Cách giải đúng: PT cho 1 số khác 0. x(x + 2 ) = x(x + 3 ) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 -3x = 0 -x = 0 - GV ghi đ￿ bài 17 e,f SGK/ 14, yêu c￿u HS: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. x = 0 + Nêu cách làm V￿y t￿p nghi￿m c￿a phương + 2 HS lên b￿ng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, trình là S = {0} Bài 17 tr 14 SGK: HS 2 làm câu f. e) 7 (2x+4) = (x+4) HS trình bày. 7 2x 4 = x 4 GV ch￿t ki￿n th￿c. 2x+x = 4+4 7 x = 7 x = 7 V￿y phương trình có t￿p nghi￿m là S = {7} - GV ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS: f) (x 1) (2x 1) = 9 x GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. x 1 2x+1 = 9 x + Nêu cách làm. x 2x +x = 9+1 1 +Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 0x = 9. pt vô nghi￿m làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b. * Bài 18 tr 14 SGK: x 2x 1 x HS trình bày. a) x GV ch￿t ki￿n th￿c. 3 2 6 2x 3 2x 1 x 6x 6 6 2x 3(2x+1) = x 6x 2x 6x 3 = x 6x 2x 6x x+6x = 3 x = 3. V￿y t￿p nghi￿m c￿a pt : S = 3 2 x 1 2x b) 0,5x 0,25 5 4 4 2 x 10x 5 1 2x 5 20 20 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 4x - 10x + 10x = 10 - 8 4x = 2 1 x = 2 1  T￿p nghi￿m c￿a pt : S =  2 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài toán thực tế - M￿c tiêu: HS bi￿t l￿p lu￿n, bi￿u th￿ đ￿i lư￿ng chưa bi￿t theo ￿n, thi￿t l￿p m￿i quan h￿ gi￿a các đ￿i tư￿ng. - Sản phẩm: Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế. N￿I DUNG S￿N PH￿M GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài 15 tr 13 SGK: - Gi￿i bài 15 tr 13 SGK, GV g￿i HS đ￿c đ￿ V(km/h) t(h) S(km) toán, yêu c￿u HS tr￿ l￿i các câu h￿i: Xe máy 32 x +1 3 (x +1) +Trong bài toán này có nh￿ng chuy￿n đ￿ng Ô tô 48 x 48x nào? Gi￿i: Có 2 chuy￿n đ￿ng là xe máy và ô tô. Trong x gi￿, ô tô đi đư￿c 48x (km) +Trong toán chuy￿n đ￿ng có nh￿ng đ￿i Th￿i gian xe máy đi là x+1 (gi￿) lư￿ng nào? Liên h￿ v￿i nhau b￿i công Quãng đư￿ng xe máy đi đư￿c là : th￿c nào? 32(x+1)(km) - GV k￿ b￿ng phân tích 3 đ￿i lư￿ng. Yêu Phương trình c￿n tìm là : 48x = c￿u HS tr￿ l￿i câu h￿i: đ￿ng th￿c nào 32(x+1) th￿ hi￿n m￿i lien h￿ gi￿a quãng đư￿ng 48x = 32x +32 ô tô và xe máy đi đư￿c? 48x - 32x = 32 - HS đi￿n vào b￿ng r￿i l￿p phương trình 16x = 32 theo đ￿ bài x = 2 - GV yêu c￿u 1HS khá ti￿p t￿c gi￿i PT. Vậy S = 2 HS trình bày. GV ch￿t ki￿n th￿c. HƯ￿NG D￿N H￿C ￿ NHÀ - H￿c thu￿c các bư￿c ch￿ y￿u khi gi￿i phương trình và áp d￿ng m￿t cách h￿p lí. - Xem lại các bài tập đã giải, nhớ phương pháp giải phương trình 1 ẩn. - Ôn l￿i các ki￿n th￿c : A . B = 0 - Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK - Bài t￿p 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT - Chu￿n b￿ bài m￿i: Phương trình tích. Giáo án Hình học 8 Tiết 29: LUYỆN TẬP

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_89_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_vo_mi.doc