Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú

doc32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 28/11/2021 Giáo án tuần 12 Giáo án Vật lý 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm được thí nghiệm sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Làm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường trong việc đánh bắt cá dùng chất nổ. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức làm việc nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp lực 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó là như thế nào? + Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: Muốn lặn xuống sâu dưới biển hàng trăm mét, người thợ lặn phải mặc bộ quần áo đặc biệt chịu được áp suất lớn từ bên như hình 8.1 SGK, tại sao? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Nêu công thức tính áp suất chất rắn đã học. GV ghi bảng động. + Nghĩa là áp lực do người đó tác dụng lên 1 đơn p = F/S. vị diện tích (1m2) là 1,7.104 N. + Vì dưới đáy biển không có ô xi, áp suất lớn . *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để hiểu lý do người thợ lặn phải mặc bộ áo bảo hộ, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I: Sự tồn tại của áp suất Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. trong lòng chất lỏng? (15 phút) 1. Mục tiêu: Làm được thí nghiệm về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 2. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2. + Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả lời C1, C2, C3. *Thực hiện nhiệm vụ: 1. Thí nghiệm 1: - Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN. C1: Các màng cao su biến - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra HS. áp suất lên đáy và thành bình. + Các màng cao su có biến dạng không? C2: Chất lỏng gây ra áp suất + Các màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì? theo mọi phương. Chỉ ra các phương mà chất lỏng tác dụng? + Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình. Vậy chất lỏng có gây áp suất lên bề mặt các vật nhúng trong nó không? 2.Thí nghiệm 2 : + Giải thích vì sao đĩa D không bị rời khỏi đáy C3: Chất lỏng gây ra áp suất ống trụ mặc dù đĩa D có trọng lực tác dụng. theo mọi phương lên các vật + Quay ống trụ theo các hớng khác nhau, đĩa D trong lòng nó. vẫn không rời ra chứng tỏ áp suất chất lỏng tác dụng theo phương nào? 3. Kết luận: chất lỏng không - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) chỉ gây ra áp suất lên đáy bình *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) mà lên cả thành bình và các *Đánh giá kết quả: vật trong lòng chất lỏng. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GDBVMT: nhiều ngư dân sử dụng chất nổ để . . . C đánh bắt cá mà không quan tâm đến việc nó sẽ A B gây ra áp suất rất lớn truyền theo mọi phương, gây tác động lớn lên các sinh vật khác cá cũng sống trong nước, làm chúng bị chết, từ đó gây ra huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. Cần: - Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. - Đề nghị, kiến nghị các cấp chính quyền can thiệp để ngăn chặn hành vi này. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất II. Công thức tính áp suất chất lỏng (7 phút) chất lỏng : 1. Mục tiêu: Viết được công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu công thức tính áp suất chất rắn. + Trong trường hợp cột chất lỏng tác dụng áp lực xuống diện tích bị ép là vị trí A ở độ sâu nào đó trong bình chất lỏng thì áp lực là lực nào? + Biến đổi công thức tính p từ F = P, S = V/h - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời tái hiện kiến thức cũ. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: p = F/S = P/S - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. mà P = 10.m ; S = V/h - Giáo viên nhận xét, đánh giá. => p = 10.m/V/h = 10m.h/V ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: mà 10.m/V = d trọng lượng Cho HS đọc lưu ý trong SGK. riêng của chất. - So sánh pA , pB , pC = > p = d.h. - Quan sát hình vẽ và nhận xét. Trong đó : d là trọng lượng Gợi ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng riêng của c.lỏng (N/m3) độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau không? h là độ sâu của cột chất lỏng (m) p là áp suất chất lỏng (Pa) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản. 2. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cho hs đọc C6,7 SGK và thảo luận 2 phút. Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Ghi nhớ/SGK. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6,7 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp C6: vì khi lặn sâu thì h càng đôi. lớn p chất lỏng lớn, người - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) thợ lặn nếu không mặc áo lặn *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) thì không không thể chịu được *Đánh giá kết quả: áp suất này. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C7: h=1,2m ; h1=0,4m, d ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: =10000N/m3 .Tính p ? Giải : Bình đựng đầy nước nên p = d.h=1,2.10000 =>p = 12000 Pa Tại điểm cách đáy bình 0,4m thì có độ sâu là: ’ h = h - h1=1,2 - 0,4 = 0,8m -> ’ 2 p1= d.h = 8000 N/m D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ BTVN: bài 8.1 -> 8.5/SBT - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Tiết 10 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm được thí nghiệm sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Làm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường trong việc đánh bắt cá dùng chất nổ. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức làm việc nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp lực 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó là như thế nào? + Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: Muốn lặn xuống sâu dưới biển hàng trăm mét, người thợ lặn phải mặc bộ quần áo đặc biệt chịu được áp suất lớn từ bên như hình 8.1 SGK, tại sao? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Nêu công thức tính áp suất chất rắn đã học. GV ghi bảng động. + Nghĩa là áp lực do người đó tác dụng lên 1 đơn p = F/S. vị diện tích (1m2) là 1,7.104 N. + Vì dưới đáy biển không có ô xi, áp suất lớn . *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để hiểu lý do người thợ lặn phải mặc bộ áo bảo hộ, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I: Sự tồn tại của áp suất Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. trong lòng chất lỏng? (15 phút) 1. Mục tiêu: Làm được thí nghiệm về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 2. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2. + Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả lời C1, C2, C3. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. + Các màng cao su có biến dạng không? + Các màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì? 1. Thí nghiệm 1: Chỉ ra các phương mà chất lỏng tác dụng? + Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành C1: Các màng cao su biến bình. Vậy chất lỏng có gây áp suất lên bề mặt các dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra vật nhúng trong nó không? áp suất lên đáy và thành bình. + Giải thích vì sao đĩa D không bị rời khỏi đáy C2: Chất lỏng gây ra áp suất ống trụ mặc dù đĩa D có trọng lực tác dụng. theo mọi phương. + Quay ống trụ theo các hớng khác nhau, đĩa D vẫn không rời ra chứng tỏ áp suất chất lỏng tác dụng theo phương nào? - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 2.Thí nghiệm 2 : *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) C3: Chất lỏng gây ra áp suất *Đánh giá kết quả: theo mọi phương lên các vật - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. trong lòng nó. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3. Kết luận: chất lỏng không GDBVMT: nhiều ngư dân sử dụng chất nổ để chỉ gây ra áp suất lên đáy bình đánh bắt cá mà không quan tâm đến việc nó sẽ mà lên cả thành bình và các gây ra áp suất rất lớn truyền theo mọi phương, vật trong lòng chất lỏng. gây tác động lớn lên các sinh vật khác cá cũng sống trong nước, làm chúng bị chết, từ đó gây ra huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. Cần: - Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng . . . C chất nổ để đánh bắt cá. A B - Đề nghị, kiến nghị các cấp chính quyền can thiệp để ngăn chặn hành vi này. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất II. Công thức tính áp suất chất lỏng (7 phút) chất lỏng : 1. Mục tiêu: Viết được công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu công thức tính áp suất chất rắn. + Trong trường hợp cột chất lỏng tác dụng áp lực p = F/S = P/S xuống diện tích bị ép là vị trí A ở độ sâu nào đó mà P = 10.m ; S = V/h trong bình chất lỏng thì áp lực là lực nào? => p = 10.m/V/h = 10m.h/V + Biến đổi công thức tính p từ F = P, S = V/h mà 10.m/V = d trọng lượng - Học sinh tiếp nhận: riêng của chất. *Thực hiện nhiệm vụ: = > p = d.h. - Học sinh: Trả lời tái hiện kiến thức cũ. Trong đó : d là trọng lượng - Giáo viên: riêng của c.lỏng (N/m3) Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng h là độ sâu của cột chất lỏng mắc. (m) - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. p là áp suất chất lỏng (Pa) *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Cho HS đọc lưu ý trong SGK. - So sánh pA , pB , pC - Quan sát hình vẽ và nhận xét. Gợi ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau không? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt *Ghi nhớ/SGK. công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản. 2. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C6: vì khi lặn sâu thì h càng - Giáo viên yêu cầu: lớn p chất lỏng lớn, người + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. thợ lặn nếu không mặc áo lặn + Cho hs đọc C6,7 SGK và thảo luận 2 phút. thì không không thể chịu được Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện. áp suất này. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. C7: h=1,2m ; h1=0,4m, d *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: =10000N/m3 .Tính p ? - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6,7 và ND bài học để trả lời. Giải : Bình đựng đầy nước - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp nên p = d.h=1,2.10000 đôi. =>p = 12000 Pa - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Tại điểm cách đáy bình 0,4m *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) thì có độ sâu là: ’ *Đánh giá kết quả: h = h - h1=1,2 - 0,4 = 0,8m -> ’ 2 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. p1= d.h = 8000 N/m - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I: Bình thông nhau. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. (15 phút) 1. Mục tiêu: Hiểu được nguyên tác của bình thông nhau. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 3. + Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả lời C5. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN. C5: - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. + pA = pB + Xét hai điểm A và B ở trong chất lỏng. + pA = d.hA; pB = d.hB So sánh pA và pB + pA = pB d.hA = d.hB + Tính pA và pB theo độ cao cột nước. hA = hB + Vì pA = pB mối liên hệ giữa hA và hB *Đánh giá kết quả: Kết luận: trong bình thông nhau chứa cùng một chất - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. lỏng đứng yên, các mực - Giáo viên nhận xét, đánh giá. chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2 2. Kĩ năng: - Làm, quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức làm việc tích cực, nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3mm, một cốc nước. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3mm, một cốc nước. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Sự khác nhau giữa áp suất gây ra bởi chất lỏng và chất rắn là gì? + Nêu công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích các đại lượng trong công thức. + Đặc điểm của bình thông nhau là gì? + Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và công thức của máy nén thủy lực. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: - Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ? Tại sao ? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để trả lời chính xác câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu tiếp qua bài áp suất khí quyển. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I: Sự tồn tại của áp suất khí THỨC quyển. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. (20 phút) 1. Mục tiêu: - HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển là do không khí cũng có 1. Thí nghiệm 1: trọng lượng, áp suất khí quyển tác dụng lên 2. Thí nghiệm 2: mọi vật và theo mọi hướng. 3. thí nghiệm 3: 2. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Cho HS nghiên cứu SGK. C1. Khi hút bớt không khí trong vỏ + Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí hộp thì áp suất do không khí bên quyển? trong hộp tác dụng lên hộp nhỏ hơn + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2,3. so với áp suất khí quyển (áp suất + Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN. do không khí bên ngoài hộp) tác - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và dụng lên hộp làm hộp bị bẹp theo Trả lời C1 - C4. nhiều phía. *Thực hiện nhiệm vụ: C2: không, vì do áp suất khí quyển - Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận gây áp lực đẩy nước lên. dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết C3: nước chảy từ trong ống ra quả TN. ngoài. Lúc đó ống thủy tinh trở - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai thành bình thông nhau. Do sự sót của HS. Giới thiệu thí nghiệm của Ghê- chênh lệch áp suất, nước chảy từ rich. nơi có áp suất cao về nơi có áp suất - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) thấp hơn. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) C4. Theo mọi phương. *Đánh giá kết quả: Nhận xét: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất - Giáo viên nhận xét, đánh giá. đều chịu tác dụng của áp suất khí ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: quyển theo mọi phương. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt các công thức đề giải các bài tập đơn giản. 2. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Tóm tắt C10, 11. Lên bảng thực hiện. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: *Ghi nhớ/SGK. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) C8: áp suất khí quyển gây ra một *Đánh giá kết quả: áp lực tác dụng lên tờ giấy theo - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. phương thẳng chiều hướng lên làm - Giáo viên nhận xét, đánh giá. cho tờ giấy và miệng li khít chặt, ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: nước không thoát ra ngoài. C10: p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/ m2 C11: h=10,336m. D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 9.1 -> 9.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung BTVN: bài 9.1 -> 9.7/SBT bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Giáo án Hình học 9 Tiết 25 ¤n tËp häc k× I I. Môc tiªu: *VÒ kiÕn thøc: ¤n tËp cho häc sinh c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n trong häc kú I : c¸c c«ng thøc ®Þnh nghÜa tû sè lîng gi¸c gãc nhän vµ mét sè t×nh chÊt cña c¸c tû sè lượng gi¸c gãc nhän; C¸c hÖ thøc lượng trong tam gi¸c vu«ng ; c¸c kiÕn thøc vÒ đường trßn ë chương II *VÒ kü n¨ng: VËn dông c¸c kiÕn thøc ®· häc vµo gi¶i c¸c bµi to¸n tæng hîp *RÌn c¸ch vÏ h×nh, ph©n tÝch t×m lêi gi¶i vµ tr×nh bµy lêi gi¶i II.ChuÈn bÞ: 1. ChuÈn bÞ cña thÇy: - B¶ng phô ghi c¸c bµi tËp; - Thước th¼ng, eke, compa 2./ ChuÈn bÞ cña trß: - ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n trong ch­¬ng I, ch­¬ng II - Thíc th¼ng, eke , compa III. TiÕn tr×nh d¹y häc: H/® cña GV H/® cña HS Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp vÒ tØ sè l­îng gi¸c GV b¶ng phô ghi bµi tËp * Bµi tËp 1: Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®øng tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng Cho ABC cã ¢ = 900; gãc B = 300. KÎ ®­êng cao AH GV yªu cÇu HS lªn thùc hiÖn a) Sin B b»ng: §A: a) Chän B; b) chän C ; AC AH AB A. B. C. c) chän A ; d) chän D AB AB BC b) tg 30 0 b»ng: 1 1 A. B. 3 C. 2 3 D. 1 GV nhËn xÐt bæ xung c) Cos C b»ng: HC AC AC A. B. C. D. AC AB HC ? Bµi tËp thÓ hiÖn kiÕn thøc c¬ b¶n nµo ? 3 2 d) Cotg B¢H b»ng: BH AH A. B. C. 3 D. AH AB AC AB * Bµi tËp 2: Trong c¸c hÖ thøc sau hÖ thøc nµo ®óng, hÖ thøc nµo sai? ( víi lµ gãc nhän). a) Sin2 = 1 – cos2 ® b) Tg = cos / sin s c) Cos = sin (1800 - ) s d) Cotg = 1/ tg ® e) Tg < 1 s f) Cotg = tg (900 - ) ® g) Khi gãc t¨ng th× tg t¨ng ® h) Khi gãc t¨ng th× cos s gi¶m Ho¹t ®éng 2: ¤n tËp vÒ c¸c hÖ thøc trong tam gi¸c vu«ng GV ®­a ®Ò bµi trªn b¶ng phô * Bµi tËp 3: Cho tam gi¸c vu«ng ABC GV yªu cÇu 1HS lªn b¶ng viÕt c¸c hÖ thøc. ®­êng cao AH (h×nh vÏ). H·y viÕt c¸c hÖ thøc vÒ c¹nh vµ ®­êng cao trong tam gi¸c. 1. b2 = ab’; c2 = ac’ A 2 2. h = b’c’ c b 3. ah = bc h 1 1 1 B c' b' 4. H C h 2 b 2 c 2 4. a2 = b2 + c2 GV yªu cÇu HS kh¸c lªn lµm bµi tËp 4. * Bµi tËp 4: Cho h×nh vÏ. a) x b»ng: A A. 2 13 B. x y GV kh¸i qu¸t l¹i c¸c hÖ thøc vÒ c¹nh vµ 36 h ®­êng cao trong tam gi¸c B C. 13 D. 6 4 H 9 C b) y b»ng: A. 12 B. 3 13 C. 2 13 D. 36 c) h b»ng: A. 36 B. 13 C. - 36 D. 6 KÕt qu¶ a) Chän A; b) chän B ; c) chän D Ho¹t ®éng 3: ¤n tËp vÒ ®­êng trßn GV yªu cÇu HS nh¾c l¹i HS lÇn l­ît nh¾c l¹i nhanh ? C¸ch x¸c ®Þnh ®­êng trßn ? ? Quan hÖ vu«ng gãc gi÷a ®­êng kÝnh vµ d©y ? ? VÞ trÝ t­¬ng ®èi gi÷a ®­êng th¼ng vµ ®­êng trßn ? ? §Þnh nghÜa vµ tÝnh chÊt tiÕp tuyÕn cña ®­êng trßn ? Ho¹t ®éng 4 : Bµi tËp Bµi tËp1: Cho tam gi¸c c©n ABC cã AB Bµi tËp1: D = AC = 10 cm;, BC = 16 cm. Trªn ®­êng a/ Ta cã ABC c©n A cao AH lÊy ®iÓm I sao cho IH = 2.IA. VÏ t¹i A nªn ®­êng I tia Cx // AH , Cx c¾t tia BI t¹i D cao AH lµ a/ TÝnh c¸c gãc cña tam gi¸c A trung tuyÕn b/ TÝnh diÖn tÝch tø gi¸c ABCD B H C Bµi sè 2: Cho nöa ®­êng trßn t©m O ®­êng kÝnh AB. Trªn nöa mÆt ph¼ng bê BH = CH = 8 cm AB chøa nöa ®­êng trßn vÏ tiÕp tuyÕn Ax ta cã cos B = 0,8  B 36052’ víi ®­êng trßn(O). C lµ ®iÓm bÊt kú Mµ  B =  C trªnnöa ®­êng trßn. Ph©n gi¸c cña  B =  C 36052’  CAx c¾t ®­êng trßn t¹i M vµ c¾t tia BC  A 106016’ t¹i N b/ Ta cã SABCD = SABH + SAHCD a/Chøng minh tam gi¸c BAN c©n mµ AH = 6 cm SABH = 24 cm2 b/ Khi C di chuyÓn trªn nöa ®­êng trßn CD = 2.IH = 8 cm th× N di chuyÓn trªn ®­êng nµo? SAHCD = ( 6 + 8 ) . 8 : 2 = 56 cm2 VËy SABCD = 80 cm2 Bµi sè 2: a/Ta cã  xAN + NAB =  xAB = 900 ( Ax lµ tiÕp tuyÕn)  NAC +  ANB = 900 ( Tam gi¸c ANC vu«ng t¹i C)   N xAN = NAC x ( AN lµ ph©n gi¸c ) C  NAB =  ANB M ABN c©n t¹i B b/ ta cã ABN B c©n t¹i B A O BA = BN a Mµ BA kh«ng ®æi nªn BN kh«ngcã ®æi , b cè ®Þnh VËy khi C di chuyÓn trªn nöa ®­êng trßn ®­êng kÝnh AB th× N di chuyÓn trªn ®­êng trßn (B; BA) Ho¹t ®éng 5 H­íng dÉn vÒ nhµ ¤n tËp kü c¸c ®Þnh nghÜa, ®Þnh lý, hÖ thøc cña ch­¬ng I + II Xem l¹i c¸c d¹ng bµi tËp ®· ch÷a ChuÈn bÞ «n tËp tèt cho kiÓm tra häc kú I Tiết 26 ÔN TẬP HỌC KÌ A. Mục tiêu: Kiến thức: HS ôn tập các kiến thức đã học vận dụng chứng minh hệ thức, chứng minh tiếp tuyến , Tính độ dài của yếu tố hình hình học thông qua vận dụng lí thuyết hệ thức cạnh - đường cao - góc của tam giác vuông . Xây dựng tư duy phân tích để tìm tòi cách giải, củng cố các kiến thức phân giác, đường trung bình , dấu hiệu nhận biết của các loại : tứ giác , tam giác cân - vuông -đều . Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày bài toán chứng minh hình học. Phẩm chất: Trng thực, chăm chỉ và say mê môn học B. Chuẩn bị: Gv và hs: sgk, tài liệu, đồ dùng học tập( thước kẻ, com pa...) và nội dung kiến thức. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức GV nêu các câu hỏi : Câu 1 : Cho ( O ; 5cm ) có dây AB = 4 . Tính Xử dụng phần mềm khoảng cách từ O đến AB . power point gồm các câu Giải từ câu 1 đến câu câu 5 Goi H là chân đường vuông góc từ O đến AB thì : HS trả lời các câu hỏi do AH = BH mấy chiếu Ta có tam gíac OHA vuông tại H Câu 1 : HS giải tại bảng AH 2 OA2 AH 2 25 4 21 AH 21(cm) Câu 2 : Cho ( O ; R ); ( O’ ; r ) ; OO’ = 5 cm .Xác dịnh vị trí tương đối của 2 đuường tròn nếu : Câu 2 : 2 HS thực hiện a) R = 4 ; r = 1 b) R = 3 ; r = 4 c) R = 9 ; r = 4 Giải a. Tiếp xúc ngoài vì 4+1=5=> R +r = OO’ b. Cắt nhau c. Tiếp xúc trong Câu 3 : Chọn câu đúng a) Đường tròn chỉ có một trục đối xứng b) sin = Câu 3 : 3 hs trả lời c) sin 2 - cos 2 = 1 d) ∆ ABC ngoại tiếp đường tròn thì tâm đường tròn là giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác ấy Câu 4 : Chọn câu sai a) Đường tròn chỉ có một tâm đối xứng b) tg = Câu 3 : 4 hs yếu trả lời c) sin 2 + cos 2 = 1 d) ∆ ABC nội tiếp đường tròn thì tâm đường tròn là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ấy Câu 5 : Chọn câu đúng a) Trong đường tròn các dây cung dài hơn đường kính của đường tròn đó b) tg < tg < ( ;  là góc nhọn ) c) sin 2 . cos 2 = 1 d) ∆ ABC nội tiếp đường tròn thì các cạnh là tiếp Câu 5 : 4 hs yếu trả lời tuyến của đường tròn Câu 6 : Cho tam giác ABC vuông tại A , AB= c ,AC = b , BC = a , đường cao AH = h . Hãy chọn câu đúng : 1 1 1 I . h 2 b 2 c 2 2 2 2 Câu 6 : 4 hs yếu trả lời II. a = b + c a b III. h c b cos B IV. a Câu sai là : A. I ; III B. I , II , III , IV C . I , III , IV D . II Bài tập : Cho đường tròn (O) có đường kính AB , điểm M nằm trên (O) .Vẽ điểm N đối xứng của A qua M . BN cắt (O) ở C .Gọi E là giao điểm của AC và BM Chứng minh : a. NE  AB b. Gọi F là điểm đối xứng của E qua M GV nêu đề toán Chứng minh : AF là tiếp tuyến của (O) Gọi HS vẽ hình - Lập GT c. FN là tiếp tuyến của đường tròn ( B ; AB ) - KL N F M C E A Nêu cách giải câu a : O B + Chứng minh ∆AMB và ∆ACB vuông + Chứng minh NE là đường cao Giải: Câu a : Nêu cách giải câu b : ∆AMB và ∆ACB vuông + Chứng minh AF  AB Suy ra : BM , AC là đường cao nên E là trực tâm của HS nêu nhận xét về tứ ∆ANB giác AFNE Do đó : NE là đường cao Suy ra : NE  AB Câu b : Nêu cách giải câu c : + Chứng minh FN  NB Tứ giác AFNE có các đường chéo cắt nhau tại trung HS nêu nhận xét về điểm của mỗi đường và vuông góc nên là hình thoi . Suy ra : AF // NE => AF  AB BN F ? Vì AB là đường kính của ( O ) Dođó : AF là tiếp tuyến của ( O ) Câu c : + ∆ANB cân tại B ( BM là trung trực ) => BN là đường kính của ( B ; AB ) + ∆AFN cân tại F ( 2 góc bằng nhau ) => FNA = FAN và BNA = BAN IV. Củng cố : => FNA + BNA = FAN + BAN + Nêu các cách chứng => BN F = BAF minh một đường thẳng là Do : BN F = 1V Nên : FN  NB tiếp tuyến của đường tròn ? Vì : NB là bán kính của ( B ; AB ) ( 2 cách ) Do đó : NB là tiếp tuyến của ( B ; AB ) + Nêu cách chứng minh V. Bài tập về nhà : tam giác vuông ? 1. Ôn tập các định lí về đường tròn đã học : + cách sử dụng các hệ thức Chứng minh định lí về dây và khoảng cách từ tâm sin ; tang? đến dây Chứng minh định lí về hai tiếp tuyền cắt nhau 2. Ôn tập các cách chứng minh tam giác cân ; đều ; song song ; vuông góc ; thẳng hàng 3. Ôn tập các cách chứng minh : các điểm thẳng hàng ; nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn ; so sánh hai đoạn thẳng 4. Ôn tập các hệ thức về cạnh - đường cao - góc trong tam giác vuông . Dặn dò: - Xem lại các dạng bài tập đã làm - Tiết sau kiểm tra học kỳ. Giáo án Đại số 9 Tiết 25+26 KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong học kỳ I để từ đó có sự điều chỉnh trong phương pháp dạy học. 2. Năng lực: kiểm tra đánh giá các năng lực. - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái II. Hình thức kiểm tra và thời lượng. 1. Hình thức: Trắc nghiệm và Tự luận 2. Thời lượng: 90 phút III. Ma trận : Cấp Vận dụng độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ Cộng Chủ đề thấp cao 1. Căn thức bậc 1 4 1 6 hai Số câu Số điểm 0,5 2,5 1 3,5 Tỉ lệ % 5% 25% 10% 40% 2. Hàm số 1 2 1 4 bậc nhất Số câu Số điểm 0,5 1,5 1 3 Tỉ lệ % 5% 15% 10% 30% 3. Hệ thức 1 1 2 lượng

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_89_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_vo_mi.doc
Giáo án liên quan