Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú

doc36 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán Lớp 8+9 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10/11/2021 Giáo án tuần 10 Giáo án Đại số 9 CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tiết 20 §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra – giới thiệu chương III) 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó - Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Nội dung Sản phẩm Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ. Là phương trình gồm có hai ẩn x và y Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; Có vô số nghiệm 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào? 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: - Mục tiêu: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn - Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, tên gọi và các quy ước, xác định được cặp số (x;y) là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn - NLHT: NL nghiên cứu tài liệu, tự học; xác định dạng của ptr bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó; NL biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm về phương trình bậc gv giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình nhất hai ẩn. bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, 0) b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) H: Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất * Ví dụ 1: (sgk.tr5 ) hai ẩn? * Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 ) 2 a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x + x = 5 c) 0x + - Nếu tại x x0 ,y y0 mà giá trị hai vế 8y = 8. của của ptr bằng nhau thì cặp số d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y (x0 ;y0 ) được gọi là một nghiệm của ptr- – z = 3. GV hướng dẫn Vd 2: Xét ptr x + y = 36 * Ví dụ 2: (sgk.tr5 ) Ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái * Chú ý: (sgk.tr5 ) bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là một nghiệm của ptr. ?1 Cho phương trình 2x – y = 1 H: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phưng trình? a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của H: Vậy khi nào cặp số (x ;y ) được gọi là phương trình 2x – y = 1 ta được 0 0 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số một nghiệm của pt? (1; 1) là một nghiệm của phương trình GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nhiệm của ptr bậc nhất hai ẩn được biểu diễn nghiệm của phương trình. bởi một điểm. Nghiệm (x ;y ) được biểu diễn 0 0 b) Một số nghiệm khác của phương bởi điểm có toạ độ (x ;y ) và cho Hs làm?1 0 0 trình: (0; 1); (2; 3) GV: Hướng dẫn HS cách trình bày và tìm ?2 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm của phương trình nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số. H: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để nhất hai ẩn. tìm hiểu cách biểu diễn tập nghiệm của ptr * Xét phương trình 2x – y = 1 - bậc nhất hai ẩn y = 2x 1 H: Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng có vô số nghiệm, vậy làm thế nào để biểu x R y f ( x ) = 2 x - 1 quát là: 1 2x - y = 1 diễn tập nghiệm của phương trình? y 2x 1 HS: Nghiên cứu ví dụ SGK hoặc S = {(x; 2x – 1)/ x R} GV: Yêu cầu HS biểu thị y theo x và Tập nghiệm của x 0 1/2 1 làm ?3 SGK phương trình là đường GV: Giới thiệu trong mặt phẳng Oxy tập hợp thẳng 2x – y = 1 các điểm biểu diễn các nghiệm của phương -1 trình - là đường thẳng y = 2x 1 GV: Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi là * Xét phương trình 0x + 2y = 4 y = đường thẳng 2x – y = 1. Gọi HS lên bảng vẽ 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng đường thẳng y = 2x - 1 trên hệ trục tọa độ. x R GV: Tìm nghiệm tổng quát của các phương quát là: y 2 trình: 0x + 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; Tập nghiệm của phương trình là đường x + 0y = 0? thẳng y = 2 GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình * Xét phương trình 4x + 0y = 6 (4) và (5) được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 và x = 1,5 như hình vẽ x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện x 1,5 tổng quát là: nhiệm vụ y R Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Tập nghiệm của phương trình là đường GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát thẳng x = 1,5 phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó được biểu * Tổng quát: (sgk.tr6) diễn như thế nào? Khi a 0, b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b 0 thì phương trình dạng như thế nào? Tổng quát 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: xác định được 1 cặp số là nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập sau: a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương Bài 1 trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1 a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1 hay không ? b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương 3 trình 2x – y = 1. Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu phương trình 2x – y = 1 nghiệm của phương trình -: Bài 2: x -1 0 0,5 1 2 2,5 x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x – y = 2x – -3 -1 0 1 3 4 1 1 Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 1; -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), nhiệm vụ (2,5; 4) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của ptr và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng. - Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT - Xem trước phần luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (M1) Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2) Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3) Tiết 21 §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. 2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng - Sản phẩm: Hpt có thể có 1 nghiệm, có vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào Nội dung Sản phẩm H: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được được biểu diễn bởi một đường thẳng không? nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai đường thẳng để xác định nghiệm của hpt. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: - Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt, Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng, Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương - Sản phẩm: Xác định một cặp số (x0; y0) là nghiệm của hpt hay không, xác định được nghiệm của hpt trên đồ thị, nêu được định nghĩa hpt tương đương - NLHT: NL nhận dạng hpt bậc nhất hai ẩn, và xác định được nghiệm, vẽ đồ thị hàm số, xác định được giao điểm đồ thị hai hàm số Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm về hệ hai phương trình GV: Cho HS làm ?1 bậc nhất hai ẩn. Gợi ý : Lần lượt thay cặp số (2; –1) vào hai vế ?1 của từng phương trình, nếu giá trị tìm được Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 bằng với vế phải thì nó là một nghiệm của vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta phương trình, nếu không bằng thì nó không được: phải là nghiệm của phương trình. 2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải. Gọi 1 HS lên bảng giải. Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét. phương trình 2x + y = 3 GV: Giới thiệu cặp số (2; 1) là một nghiệm Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương của hệ gồm hai phương trình trên. trình x – 2y = 4, ta được: GV: Giới thiệu phần tổng quát như SGK. 2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của nhiệm vụ phương trình x – 2y = 4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS * Tổng quát: (sgk.tr9) GV chốt lại kiến thức ax by c Dạng a'x b' y c' Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Các HS khác nêu nhận xét. GV: Giới thiệu tập nghiệm của hệ phương ? 2 Từ cần điền là: nghiệm trình như SGK. Vậy: Tập nghiệm của hệ phương trình GV. Cho HS tham khảo ví dụ 1 SGK (I) được biểu diễn bởi tập hợp các GV. Yêu cầu HS biến đổi các PT về dạng hàm điểm chung của (d) và (d’) số bậc nhất rồi xét vị trí tương đối của hai Ví dụ1 : (sgk) y đường thẳng ntn với nhau? Sau đó vẽ 2 đường Hai đường thẳng này 3 thẳng biểu diễn hai phương trình trên cùng cắt nhau tại một (d2) 2 một mp toạ độ điểm duy nhất M H. Hãy xác định toạ độ giao điểm 2 đường M (2 ; 1 ) 1 x thẳng? Vậy hệ Pt đã cho có -1 O 1 2 3 4 5 (d1) GV. yêu cầu HS thử lại cặp số (2 ; 1) có phải một nghiệm duy -1 là nghiệm của PT đã cho hay không nhất là (x ; y ) = (2 ; 1 ) y (d2) GV. Tương tự các bước trong ví dụ 1 yêu cầu Ví dụ 2 : (sgk) 4 (d1) HS nghiên cứu ví dụ 2 sau 1’ GV gọi 1 HS Hai đường thẳng này 3 đứng tại chỗ trình bày. song song với nhau 2 1 H. Có nhận xét gì về hai đường thẳng này. Có nên chúng không có x bao nhêu điểm chung? Kết luận gì về số điểm chung -2 -1 O 1 2 3 -1 nghiệm của hệ? Vậy hệ Pt đã cho vô -2 GV. Có nhận xét gì về hai Pt của hệ?  nghiệm. H. Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của Ví dụ 3 : (sgk) hai Pt như thế nào? GV. Yêu cầu HS trả lời?3 ?3 Hêï phương trình trong ví dụ 3 có H. Vậy hệ Pt có bao nhiêu nghiệm? Vì sao? vô số nghệm vì GV. Một cách tổng quát một hệ Pt bậc nhất - Hai đường thẳng biểu diễn tập hai nghiệm có thể có bao nhiêu ngiệm? Ứng nghiệm của hai phương trình trùng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng? nhau. H: Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ - Bất kì điểm nào trên đường thẳng phương trình bậc nhất hai ẩn? đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ H: Vậy để xét nghiệm của hệ hai phương trình Pt bậc nhất hai ẩn ta dựa vào đâu? * Tổng quát: (sgk.tr10) GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và cho HS * Chú ý: (sgk.tr10) đọc GV: Cho HS đọc chú ý SGK Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hệ phương trình tương đương. GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương đã học. * Định nghĩa: (sgk.tr11) GV cho HS đọc định nghĩa hệ phương trình tương đương SGK GV giới thiệu cho HS kí hiệu tương đương Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: NL giải bài toán về Hệ phương trình Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 4/11 SGK Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.5 sgk a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện số góc khác nhau hệ ptr có duy nhất nhiệm vụ một nghiệm Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) Hai đường thẳng song song hệ GV chốt lại kiến thức ptr vô nghiệm c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ hệ phương tình có một nghiệm (0 ; 0) d)Hai đường thẳng trùng nhau hệ ptr có vô số nghiệm. Bài 6/11 sgk a) Đúng vì tập nghiệm của hệ hai ptr đều là tập  b) Sai vì tuy có cùng số nghiệm nhưng nghiệm của hệ ptr này chưa chắc là hệ của ptr kia. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm số nghiệm của hệ ptr ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng . - Bài tập về nhà số 5, 6, 7 tr 11, 12 SGK - Đọc và chuẩn bị bài tập phần luyện tập cho tiết sau. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Khái niệm nghiệm của hpt? (M1) Câu 2: Nêu cách kiểm tra cặp số (x; y) cho trước là một nghiệm của hpt? (M2) Câu 3: Bài tập 4 sgk (M3) Tiết 22 §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. 2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị. - Sản phẩm: Kết quả của học sinh. Nội dung Sản phẩm H: Làm cách nào để có thể xác định đúng Hs nêu dự đoán được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó? 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: - Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế, Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể - Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế - NLHT: Tư duy, tính toán Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Quy tắc thế : Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông Dùng để biến đổi một hệ phương trình qua ví dụ 1 : Xét hệ phương trình : thành hệ phương trình khác tương đương . x 3y 2(1) *B1  (I) (SGK) 2x 5y 1(2) *B2 GV. Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được (1’) Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào? (được (2’) x 3y 2 x 3y 2 GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng 2x 5y 1 2(3y 2) 5y 1 phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương x 3y 2 x 3y 2 x 1,3 trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một phương 6y 4 5y 1 y 5 y 5 trình mới Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm (có một ẩn ) số duy nhất là (-1,3; -5) GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt - của hệ và dùng Pt (2’) thay chỗ cho Pt - ta được hệ nào? GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)? GV quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ Pt bằng phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho Pt thứ hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 ) GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Áp dụng : GV. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK Ví dụ 2 : (sgk) Sau 1’ gọi một HS đứng tại chỗ trình bày các bước giải. ?1 GV. Yêu cầu HS làm?1 4x 5y 3 4x 5(3x 16) 3 HS lên bảng trình bày 3x y 16 y 3x 16 GV. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV ghi 4x 15x 80 3 x 7 x 7 nhanh bài giải lên bảng y 3x 16 y 3.7 16 y 5 *Chú ý : (sgk) y Ví dụ 3 : GV. Gọi HS lên bảng 4x 2y 6 4x 2(2x 3) 6 3 vẽ hình minh hoạ và y = 2x +3 2x y 3 y 2x 3 2 giải thích hệ Pt có vô 4x 4x 6 6 0x 0(*) số nghiệm trong?2 1 y 2x 3 y 2x 3 GV. Cho HS hoạt động -3/2 x -1 O 1 nhóm làm ?3 Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x R -1 - Nửa lớp giải hệ bằng .Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm minh hoạ hình học x R Dạng nghiệm tổng quát - Nửa lớp giải hệ bằng phương pháp thế y 2x 3 Sau 3’ GV yêu cầu đại diện các nhóm trình ?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng bày bài giải y 4x – 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ Pt đã cho có vô số nghiệm 2 ?3 4x y 2 y 4x 2 1 y=-4x+1/2 8x 2y 1 8x 2( 4x 2) 1 1/2 x O 1/8 1 y 4x 2 y 4x 2 y = -4x +2 -1 8x 4 8x 1 0x 3(*) GV. Tóm tắt lại cách Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô giải hệ Pt bằng phương nghiệm pháp thế như SGK Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện =2 và 8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy nhiệm vụ hệ Pt đã cho vô nghiệm Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ** Tóm tắt cách giải hệ phương trình GV chốt lại kiến thức bằng phương pháp thế : (sgk) 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT: NL giải hpt bằng phương pháp thế. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. x y 3 x y 3 x y 3 Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 12 sgk 3x 4y 2 3(y 3) 4y 2 3y 9 4y 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện x y 3 x 7 3 x 10 nhiệm vụ y 7 y 7 y 7 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10 ; 7 ) GV chốt lại kiến thức 7x 3y 5 7x 3( 4x 2) 5 7x 12x 6 5 4x y 2 y 4x 2 y 4x 2 11 x 19x 11 19 y 4x 2 6 y 19 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Học bài theo vở ghi và SGK, BTVN: 13,14,16,17 /sgk.tr 15 + 16 + Tiết sau ôn tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1) Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2) Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3) Giáo án Hình học 9 Tiết 21 LUYỆN TẬP – TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đờng tròn, đường tròn bàng tiếp tam giác. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM - Phát biểu tính chất về hai tiếp tuyến cắt nhau. - Nêu đúng định lí: (6đ) - Vẽ tiếp tuyến của ĐT (O) đi qua điểm M nằm - Vẽ hình đúng. (4đ) ngoài ĐT. B. HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán về tiếp tuyến của đường tròn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập BT 26/115 GV: Vẽ hình 26/sgk.tr115 D B HS: Chứng minh OA  BC a) Ta có: AB = AC H (t/c hai tiếp tuyến O A cắt nhau) C OB = OC = R OA là trung trực của BC H: Muốn chứng minh BD // OA ta cần OA  BC (tại H) và HB = HC chứng minh điều gì? b) Xét CBD có CH = HB (cmt); HS: OH // BC CO = OD = R OH là đường trung bình của tam giác Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực OH // BC hay OA // BD hiện nhiệm vụ c) Trong ABO ( Bµ = 900): Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của AB = OA2 OB2 42 22 2 3 HS OB 2 1 GV chốt lại kiến thức Sin BAO = B· AO = 300 OA 4 2 B· AC =600 ABC có AB = AC, B· AC = 600 ABC là tam giác đều. Vậy AB = AC = BC = 2 3 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 30 sgk Gv yêu cầu Hs vẽ hình và hướng dẫn Hs Ta có OC là phân giác ·AOM và chứng minh OD là phân giác của B· OM (t/c tt) · 0 a) c/m COD = 90 mà ·AOM kề bù B· OM H: em có nhận xét gì về 2 tia OC; OD? OC vuông góc OD hay C· OD =900 Vì sao? b) Có CM=CA, MD=MB (t/c 2tt cắt nhau ) · · AOM quan hệ ntn với BOM ? CM + MD = CA + BD hay CD = AC + GV: yêu cầu hs chứng minh câu b BD H: AC. BD bằng tích nào? c) AC.BD = CM.MD H: Tại sao CM.MD không đổi Trong tam giác vuông COD có OM  CD Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực (t/c tt) CM.MD = OM2 (hệ thức lượng) hiện nhiệm vụ AC.BD = r2 (không đổi) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 31: sgk Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm a) Có : AD = AF; BD = BE; CF = CE (t/c -Gv gợi ý : hãy tìm các cặp đoạn thẳng 2tt) bằng nhau trên hình AC + AB – BC = AD + DB + AF + FC – -các nhóm hoạt động trong 7 ‘ BE – EC Gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình = AD + DB + AD – BD - FC = 2AD bày b) các hệ thức tương tự như câu a là : Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 2BE = BA + BC - AC hiện nhiệm vụ 2CF = CA + CB - AB Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Nội dung Sản phẩm Làm bài 48,49,51,55,56/ T164-T165 sbt. Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng Tiết 22 §7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, tính chất của hai đường tròn cắt nhau . -Học sinh nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Hs bước đầu nêu dự đoán về các VTTĐ của hai ĐT và dự đoán được số điểm chung của chúng - Sản phẩm: Hình vẽ dự đoán về số điểm chung của Hs NỘI DUNG SẢN PHẨM Hỏi: Hai đường tròn có những VTTĐ Đáp: Hai đường tròn có 3 VTTĐ, có nào? Có thể có bao nhiêu điểm chung? thể có 1, 2 hoặc không có điểm Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm chung nào. nay chúng ta cùng tìm hiểu Hs vẽ hình minh họa B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn - Mục tiêu: Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường tròn - Sản phẩm: Xác định số điểm chung của hai đường tròn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Ba vị trí tương đối của hai Gv Yêu cầu HS làm ?1 SGK đường tròn. H: Vì sao hai đường tròn phân biệt không a) Hai đường tròn cắt nhau: thể có quá hai điểm chung? Hai đường tròn (O) A GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định, dịch và (O’) cắt nhau O chuyển đường tròn (O’) để giới thiệu các tại A và B. O' vị trí tương đối của hai đường tròn. A, B là hai B GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai điểm chung đường tròn cắt nhau. AB là dây chung H: Trong trường hợp này hai đường tròn b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau có mấy điểm chung? A GV: Giới thiệu đoạn thẳng nối hai điểm O O' O O' A đó là dây chung của hai đường tròn GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn tiếp xúc nhau H: Hai đường tròn tiếp xúc nhau thì (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A. chúng có mấy điểm chung? A gọi là tiếp điểm. GV: Giới thiệu điểm chung gọi là tiếp c) Hai đường tròn không giao điểm. nhau GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai Có trường hợp đựng nhau và O' đường tròn không giao nhau. Trường hợp ngoài nhau O Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Tính chất đường nối tâm - Mục tiêu: Hs nắm được tính chất đường nối tâm - Sản phẩm: Hệ thức liên hệ đường nối tâm NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất đường nối tâm. GV: Vẽ đường tròn (O) và đường tròn Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với (O’) (có O O’) và giới thiệu đường O O’) thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn nối –Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm. tâm GV: Tại sao đường nối tâm OO’ lại là –Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tâm tròn đó? – OO’ là trục đối xứng của (O) và HS: Đường nối tâm chứa đường kính của (O’) (O) nên là trục đối xứng của (O). Tương * Định lí: tự đường nối tâm chứa đường kính của (O’) nên là trục đối xứng của (O’). Do đó A đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của O O' hình gồm cả hai đường tròn đó. O' O GV: Yêu cầu HS làm ?2 B HS: Suy nghĩ thực hiện GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên? a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B HS: Đọc định lí SGK OO’ là trung trực của AB GV: Giới thiệu định lí và cách ghi tóm tắt b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A O, A, O’ thẳng hàng. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực ?2 a)Vì OA = OB = R và O’A = hiện nhiệm vụ O’B = r Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của OO’ là đường trung của đoạn HS thẳng AB GV chốt lại kiến thức b) A nằm trên đường thẳng OO’ Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính Mục tiêu: Học sinh xác định được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính Sản phẩm: Các hệ thức cụ thể trong từng trường hợp NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 3. H￿ th￿c gi￿a đo￿n n￿i Gv đưa ra hình v￿ c￿a t￿ng tâm và các bán kính. trư￿ng h￿p c￿ th￿ v￿ a. Hai đư￿ng tròn c￿t nhau : VTTĐ c￿a hai đư￿ng tròn, yêu N￿u hai đư￿ng tròn (O) và A c￿u Hs xây d￿ng các h￿ (O’) c￿t nhau thì : R – r < R r th￿c gi￿a đo￿n n￿i tâm và OO’ < R + rO bán kính O' GV: Treo b￿ng ph￿ hình 90 ?1 B H: Quan h￿ gi￿a OO’v￿i R Tam giác AOO’, có: – r và R + r khi hai đư￿ng tròn OA – OA’< OO’< OA + OA’ c￿t nhau? t￿c là R – r < OO’ < R + r GV cho HS làm ?1 theo 3 nhóm b. Hai đư￿ng tròn ti￿p xúc trong th￿i gian 3 phút. nhau: R r Ti￿p xúc ngoài: OO’ =O R + r O' GV: Treo b￿ng ph￿ hình 91, Ti￿p xúc trong : OO’ = R – r A 92 H￿i: Nh￿n xét v￿ trí c￿a ?2 đi￿m A so v￿i hai đi￿m O và O’? Theo tính ch￿t hai đư￿ng tròn H￿i: Nêu các h￿ th￿c quan ti￿p xúc nhau, ba đi￿m O, A, h￿ OO’v￿i R và r khi hai O’ th￿ng hàng đư￿ng tròn ti￿p xúc trong? a) A n￿m gi￿a O và O’ nên Ti￿p xúc ngoài? OA + AO’ = OO’ GV cho HS ho￿t đ￿ng theo 3 t￿c là R + r = OO’ nhóm trong th￿i gian 3 phút làm b) O’ n￿m gi￿a O và A nên ?2 OO’+ O’A = OA, G￿i đ￿i di￿n 1 nhóm lên t￿c là OO’ + r = R do đó OO’ = b￿ng trình bày R – r Các nhóm khác nh￿n xét. c. Hai đư￿ng tròn không giao GV: Đánh giá, hoàn ch￿nh nhau: GV: Treo b￿ng ph￿ các hình 93, 94. O O' O' H￿i: Nêu các h￿ th￿c quan O R r h￿ OO’ v￿i R và r khi hai O đư￿ng tròn không giao nhau? O' GV: Dẫn dắt học sinh trình bày miệng phần ￿ ngoài nhau: OO’ > R + r chứng minh các khẳng định SGK Đư￿ng tròn l￿n đ￿ng đư￿ng tròn Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nh￿: OO’< R – r nhiệm vụ * B￿ng tóm t￿t :(sgk.tr121) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Tiếp tuyến chung của hai đường tròn - Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn - Sản phẩm: xác định tiếp tuyến chung và phân biệt tiếp tuyến chung trong, ngoài của hai đường tròn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 4. Ti￿p tuy￿n chung c￿a Gv cho HS quan sát hình 95, 96 hai đư￿ng tròn. và t￿ tìm hi￿u ti￿p tuy￿n chung c￿a hai đư￿ng tròn. * Ti￿p tuy￿n chung c￿a hai H￿i: Th￿ nào là ti￿p tuy￿n đư￿ng tròn là đư￿ng th￿ng m1 d1 chung c￿a hai đư￿ng tròn? ti￿p xúc v￿i c￿ hai đư￿ng O H￿i: Phân bi￿t ti￿p tuy￿n O trònO' đó O' chung trong và ti￿p tuy￿n d2 ngoài c￿a hai đư￿ng tròn? m2 GV: Treo b￿ng ph￿ và cho HS th￿c hi￿n? 3 G￿i l￿n lư￿t các HS đ￿ng t￿i ch￿ tr￿ l￿i Các HS khác Ta có d1 và d2 là các ti￿p tuy￿n nh￿n xét. chung ngoài GV cho HS quan sát hình 98 tìm hiểu thêm về Và m1 và m2 là các ti￿p tuy￿n thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn chung trong SGK ?3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ, hợp tác NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 35/sgk.tr122: (MĐ2) Vị trí tương đối Số Gv tổ chức hs hoạt động nhóm Hệ thức của hai đường điểm giữa d, R, r làm bài tập tròn chung Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS (O; R) đựng (O’; 0 d < R + r thực hiện nhiệm vụ r) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Ở ngoài nhau 0 d > R + r vu của HS Tiếp xúc ngoài 1 d = R + r Tiếp xúc trong 1 d = R – r GV chốt lại kiến thức R – r < d < Cắt nhau 2 R + r D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm Làm bài 36,37,38,39/ T123 sgk. Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng Giáo án Đại số 8 Tiết 21 PhÐp chia c¸c ph©n thøc ®¹i sè A. Mục tiêu: A A B 1. KiÕn thøc: HS biÕt ®­îc nghÞch ®¶o cña ph©n thøc 0 lµ ph©n thøc . B B A Nªu ®­îc thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh khi cã mét d·y nh÷ng phÐp chia vµ phÐp nh©n. 2. Năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Biết vËn dông ®­îc quy t¾c để chia c¸c ph©n thøc ®¹i sè. 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi B. ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: - GV: B¶ng phô, th­íc kÎ, phÊn mµu. - HS: Häc vµ lµm bµi ®Çy ®ñ ë nhµ. Th­íc kÎ bót ch×. C. TiÕn tr×nh d¹y häc: I: Tæ chøc II: Khởi động HS1: Ph¸t biÓu quy t¾c nh©n hai ph©n thøc. ViÕt c«ng thøc. Ch÷a bµi tËp 29 (c,e) SBT. HS2: Ch÷a bµi 30 (a,c) - L­u ý HS nhÊn m¹nh quy t¾c ®æi dÊu ®Ó tr¸nh nhÈm lÉn. NhËn xÐt, cho ®iÓm HS. III: Hình thành kiến thức Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung kiÕn thøc a c - Nªu quy t¾c chia ph©n sè : . 1. ph©n thøc nghÞch ®¶o b d - T­¬ng tù ®Ó thùc hiÖn phÐp chia c¸c ph©n thøc ®¹i sè ta cÇn biÕt thÕ nµo lµ hai ph©n thøc nghÞch ®¶o cña nhau. x3 5 x 7 x3 5 x 7 ?1. . . 1 - Yªu cÇu HS lµm ?1. x 7 x3 5 x 7 x3 5 - TÝch cña hai ph©n thøc lµ 1 ®ã lµ hai ph©n thøc nghÞch ®¶o cña nhau. - Hai ph©n thøc nghÞch ®¶o cña nhau lµ - VËy thÕ nµo lµ hai ph©n thøc nghÞch hai ph©n thøc cã tÝch b»ng 1. ®¶o cña nhau ? - Nh÷ng ph©n thøc nµo lµ ph©n thøc nghÞch ®¶o ? - GV nªu tæng qu¸t tr. 53 SGK. ?2. 3y2 - Yªu cÇu HS lµm ?2. a) Ph©n thøc nghÞch ®¶o cña lµ 2x 2x ; 3y2 x2 x 6 b) Ph©n thøc nghÞch ®¶o cña lµ 2x 1 2x 1 . x2 x 6 c) Ph©n thøc nghÞch ®¶o cña 3x + 2 lµ 1 2 (x - ). - Víi ®iÒu kiÖn nµo cña x th× ph©n thøc 3x 2 3 1 (3x + 2) cã ph©n thøc nghÞch ®¶o. d) Ph©n thøc nghÞch ®¶o cña lµ x 2 x - 2. 2. PhÐp chia - Yªu cÇu HS xem quy t¾c SGK. - HS ®äc quy t¾c SGK. 1 4x2 2 4x 1 4x2 3x A C A D C : . TO: : . víi 0. ?3. 2 = 2 B D B C D x 4x 3x x 4x 2 4x (1 2x)(1 2x).3x 3(1 2x) - GV h­íng dÉn HS lµm ?3. = x(x 4).2(1 2x) 2(x 4) ?4. - Yªu cÇu HS lµm ?4. 4x2 6x 2x 4x2 5y 3y : : . : 1 - Cho biÕt thø tù thùc hiÖn phÐp tÝnh. 5y2 5y 3y 5y2 6x 2x §¹i diÖn hai nhãm lªn tr×nh bµy. HS c¶ líp theo dâi nhËn xÐt. IV: Cñng cè - LuyÖn tËp Bµi sè 43 SGK Bµi 43: 5x 10 - Yªu cÇu HS ho¹t ®éng nhãm a) : (2x 4) x2 7 5(x 2) 1 5 = . x2 7 2(x 2) 3(x 1) x2 x 3x 3 c) : 5x2 10x 5 5x 5 x(x 1) 5(x 1) x = . Bµi sè 44 SGK 5(x 1)2 3(x 1) 3(x 1) x2 2x x2 4 Bµi 44: .Q 2 §¹i diÖn hai nhãm lªn tr×nh bµy. HS c¶ x 1 x x x2 4 x2 2x x 2 líp theo dâi nhËn xÐt. Q = : Q = x2 x x 1 x2 V: H­íng dÉn vÒ nhµ - Häc thuéc quy t¾c. ¤n tËp ®iÒu kiÖn ®Ó gi¸ trÞ ph©n thøc ®­îc x¸c ®Þnh vµ c¸c quy t¾c céng, trõ, nh©n, chia ph©n thøc. - Lµm bµi tËp 43 b, 45 SGK ; 36, 37, 38, 39 22, 23 SBT. Tiết 22 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. - HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. - Năng lực chuyên biệt: Biết biến đổi biểu thức hữu tỉ 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Để biết cách biểu diễn 1 biểu thức hữu tỉ dưới dạng 1 dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán tring biểu thức để nó biến thành 1 phân thức đại số. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu thức hữu tỉ a) Mục tiêu: Hs biết được thế nào là biểu thức hữu tỉ c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1/ Biểu thức hữu tỉ. (SGK) Ở lớp dưới các em đã biết về biểu thức hữu tỉ. x 1 0; ; 7; 2x2 5x là những biểu 3x2 1 3 thức gì? -Vậy biểu thức hữu tỉ được thực hiện trên những phép toán nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành phân thức a) Mục tiêu: Hs biết biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành phân thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2/ Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. -Khi nói phân thức A chia cho phân thức B thì ta có mấy cách viết? Đó là những Ví dụ 1: (SGK). cách viết nào? -Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK và phân tích ?1 lại cho học sinh thấy. 2 -Treo bảng phụ nội dung ?1 1 x 1 2 2x B 1 : 1 2x x 1 x2 1 -Biểu thức B có thể viết lại như thế nào? 1 x2 1 Mỗi dấu ngoặc là phép cộng của hai phân x 1 x2 2x 1 : thức có mẫu như thế nào? x 1 x2 1 -Để cộng được hai phân thức không cùng x 1 x2 1 x2 1 B . mẫu thì ta làm như thế nào? x 1 x 1 2 x2 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Trả lời các câu hỏi của GV + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu về giá trị phân thức a) Mục tiêu: Hs biết giá trị của phân thức

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_89_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_vo_mi.doc