Kế hoạch bài dạy Toán 6 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2021
Ngày dạy: 13/9/2021
CHƢƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ” , “ ”.
- Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra
tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách viết một tập hợp.
- Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số hình ảnh minh họa về sưu tập
tem, phiếu BT cho HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với, giúp HS đón nhận kiến thức
mới một cách dễ dàng.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh về sưu tập tem trong SGK hoặc trên màn chiếu.
c) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập tem và hình thành nhu cầu đón nhận
kiến thức mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mở đầu trong SGK và chia sẻ qua hiểu biết của mình về
sưu tập tem.
- GV đưa ra một số hình ảnh về sưu tập tem và giới thiệu về sưu tập tem. Sau đó, GV
nhấn mạnh: “ Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem sưu tập
là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề”.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một vài chủ đề sưu tập tem.
=> Từ đó GV cho HS thấy rõ được mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung một
hay vài tính chất nào đó. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Mỗi bộ sưu tập tem là một tập hợp. Khái niệm tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tập hợp, kí
hiệu, cách biểu diễn tập hợp ..” => Bài 1 : Tập hợp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết tập hợp.
a) Mục tiêu:
- Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
- Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ” và “ ”.
- Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nêu được ví dụ về tập hợp, hiểu được các phần tử trong tập hợp.
- HS hoàn thành được phần Ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Một số ví dụ về tập hợp
- GV dẫn dắt và nêu ví dụ về tập hợp ( GV có thể VD:
chiếu đồng thời ảnh minh họa): + Tập hợp các học sinh của tổ
+ Khái niệm tập hợp thường gặp trong đời sống 1 lớp 6A.
hàng ngày hoặc trong toán học. + Tập hợp các số trên mặt
+ Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; Tập đồng hồ.
hợp các học sinh lớp 6A2; Tập hợp các số trên 2. Kí hiệu và cách viết một
mặt đồng hồ; tập hợp các ủa trứng trong khay . tập hợp.
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về tập hợp. Người ta thường dùng các chữ
- GV khái quát khái niệm về tập hợp và cho HS cái in hoa để đặt tên cho một
đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. tập hợp A.
- GV nhắc HS nhớ kí hiệu và cách viết một tập VD: Tập hợp A gồm các số tự
hợp. nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: A =
- GV nhấn mạnh cách viết các phần tử trong tập { 0; 1; 2; 3; 4}
hợp. Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi là
- GV cho HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 nhằm các phần tử của tập hợp A.
củng cố khái niệm phần tử của tập hợp. * Lưu ý:
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1 nhằm - Các phần tử của một tập
luyện tập cách viết một tập hợp và biết được đặc hợp được viết trong hai dấu
điểm chung của các phần tử trong tập hợp. ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi
- GV nhắc HS cách viết: “ Các phần tử của một “;”.
tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, - Mỗi phần tử được liệt kê
cách nhau bởi dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
một lần, thứ tự kệ liệt kê tùy ý. Luyện tập 1:
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: A = {1; 3; 5; 7; 9}
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Phần tử thuộc tập hợp.
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu “ ” và “ ” để thể hiện một phần tử có thuộc tập hợp
đã cho hay không.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phần tử thuộc tập hợp
- GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 Hoạt động 1:
Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các B = { 2; 3; 5; 7}
phần tử của tập hợp đó. + Số 2 là phần tử của tập hợp
- GV phân tích : B. => Ta viết 2 B.
+ Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 + Số 4 không là phần tử của
B. tập hợp B => Ta viết 4 B.
+ Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta Luyện tập 2:
viết 4 B, đọc là 4 không thuộc B. H là tập hợp gồm các tháng
- GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ cách dùng kí dương lịch có 30 ngày => H
hiệu , . = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, ghi nhớ cách 9; Tháng 11}
dùng các kí hiệu và áp dụng làm Luyện tập 2: Vậy:
+ GV cho HS liệt kê các tháng dương lịch có a) Tháng 2 H;
30 ngày, rồi sử dụng kí hiệu , để hoàn b) Tháng 4 H;
thành yêu cầu. c) Tháng 12 H.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân thực
hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài
vào vở.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày miệng.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả của HS và chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Cách cho một tập hợp.
a) Mục tiêu:
- HS viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính
chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Cách cho một tập hợp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 và thực hiện Hoạt động 2:
theo từng yêu cầu của Hoạt động 2: a) Các phần tử của tập hợp A
+ Với yêu cầu a: Gv đặt câu hỏi: là: 0; 2; 4; 6; 8.
Tập hợp A có những phần tử nào? Hãy viết tập Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8}
hợp A. b) Các phần tử của tập hợp A
- Sau khi HS viết được tập hợp A = { 0; 2; 4; 6; là các số tự nhiên chẵn nhỏ
8}. GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo hơn 10. Ta có thể viết:
cách liệt kê các phần tử của tập hợp A = { x| x là số tự nhiên chẵn,
- Với yêu cầu b: Gv đặt câu hỏi: x < 10}.
Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung => Có hai cách cho một tập
nào?” hợp:
- GV nhận xét kết quả của HS và từ đó hướng + Liệt kê các phần tử của
cho HS cách viết tập hợp A theo nhận xét của tập hợp.
mình: + Chỉ ra tính chất đặc trƣng
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập cho các phần tử của tập hợp.
hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10” Luyện tập 3:
thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là C = {7; 10; 13; 16}
số tự nhiên chẵn, x < 10}. Luyện tập 4:
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập Gọi D là tập hợp các chữ số
hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 9” xuất hiện trong số 2020.
thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là Ta có D = {0; 2}
số tự nhiên chẵn, x < 9}.
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập
hợp A đều là các số tự nhiên chẵn không vượt
quá 8” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = {
x| x là số tự nhiên chẵn, x 8}.
- GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo
cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp .
- GV tổng kết, cho HS đọc khung kiến thức
trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chỉ lại cho HS thấy hai cách cho một tập
hợp đã xét ở hoạt động 2 qua phần kiến thức bổ
sung ở hai khung lưu ý.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3, GV hướng dẫn HS
liệt kê các chữ cái xuất hiện trong từ “ ĐÔNG
ĐÔ” rồi mới viết tập hợp. Cần nhấn mạnh cho
HS nhớ lại “ mỗi phần tử đƣợc liệt kê một lần,
thứ tự liệt kê tùy ý”
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 4:
+ GV hướng dẫn HS trước khi liệt kê các phân tử của tập hợp E rồi mới chọn kí hiệu , thích
hợp để điền vào “?”.
+ GV hỏi thêm: Các số đã cho có phù hợp với
tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp
hay không?
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành
Luyện tập 3
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 4.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện các yêu cầu của
GV và hoàn thành bài vào vở.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu trả lời miệng và trình
bảng bài làm của mình
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả
của HS và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP Bài 1 :
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông;
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận Hình bình hành; Hình tam giác; Hình
hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8). thang}
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các b) B = {N; H; A; T; R; G}
HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}
nhận xét bài các bạn trên bảng. d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La;
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi Si}
sai.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn a) 11 A b) 12 A
thành BT2. c) 14 A d) 19 A
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các
HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý
nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên
dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Bài 3 :
BT3 vào vở. a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các b) B = {42; 44; 46; 48} HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý c) C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}
nhận xét bài các bạn trên bảng. d) D = {11; 13; 15; 17; 19}
- GV chữa bài, tuyên dương các bạn
làm nhanh và chính xác.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Bài 4:
BT4 vào vở. a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các cho 3, x < 16};
HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết
nhận xét bài các bạn trên bảng. cho 5, x < 35}
- GV chữa bài, nhận xét quá trình học c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết
của HS, tuyên dương các bạn hăng cho 10, 0 < x < 100}
hái, tích cực xây dựng bài. d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.
thức.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV cho HS hình dung lại những nội
dung, kiến thức đã học ở bài này
thông qua các câu hỏi :
+ Bài học hôm nay, các em cần nắm
được những kiến thức nào ?
+ Khi viết một tập hợp, ta phải chú ý
những gì ?
+ Có mấy cách cho một tập hợp ?
+ Có phải tập hợp nào cũng liệt kê
được hết các phần tử của tập hợp
không ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide dưới hình thức trò chơi, GV yêu
cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng :
Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = 1; 2; 3; 4
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. 2 B
B. 5 B
C. 1 B
D. 6 B
Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A. A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
A. A = {x|15 < x < 19}
B. A = {x|15 < x < 20}
C. A = {x|16 < x < 20}
D. A = {x|15 < x ≤ 20}
- HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi
Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phƣơng pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá
đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết
nhân. trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,
thể) cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Hình ảnh ví dụ về tập hợp:
Tập hợp học sinh lớp 6a2
Tập hợp các quả trứng trong khay
* HƢỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập còn lại SGK và tự đọc tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA
BIẾT”.
- Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp các số tự nhiên”
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_sach_canh_dieu_tuan_2_nam_hoc_2021_2.pdf