Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx35 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021 MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở .. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận - HS hát và vận động theo động bài Tập đếm video bài hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập. 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng - Đọc và xác định yêu cầu các số từ 1 đến 100 bài. - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT - GV chữa bài . * Các câu trả lời của : + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được + Bảng 100 gồm một trăm số săp xếp theo thứ tự nào từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những + có thể đếm theo đơn vị, cách nào? đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt . + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như + số nào đếm trước thì bé thế nào? hơn, số nào đếm sau thì lớn b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: hơn,.. + Nêu các số tròn chục? + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? + -HS đổi chéo VBT kiểm tra 10,20,30,40,50,60,70,80,90 - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài. + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 - GV cho hs chữa bài theo cặp đôi + HS kiểm tra nhau + Số bé nhất có một chữ số là số nào? - Đọc và xác định yêu cầu + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? bài. + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? - HS làm vở ô li + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 1 - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số + số 10 để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 + số 9 + số 99 + HS lắng nghe Bài 2.a Số? + đọc đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + làm VBT Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành + cả lớp quan sát 2 đội chơi 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội và cùng chữa bài 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. + đọc đề bài b.Trả lời các câu hỏi ? + làm VBT - HS đọc yêu cầu bài 2b + Từng cặp chữa bài - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. C. Hoạt dộng vận dụng Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật - HS thảo luận nhóm 3.. chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn - HS lắng nghe. bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS D. Củng cố - Dặn dò - GV nêu lại nội dung bài. HS lắng nghe - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐỀ BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết nội dung chủ đề. 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. 1.2. Phát triển Năng lực văn học: - Nhận diện được bài văn xuôi. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian), góp phần bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng tọa (BT 1 - Luyện tập). 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐỀ (10 phút) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi - những măng non, tương lai - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, của đất nước đang hớn hở tới trường. quan sát các bức tranh. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em - HS lắng nghe. nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp - HS đọc yêu cầu bài tập. đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. + Câu 1: Đây là những ai, những vật Trả lời: Đây là trường học - các bác gì, con gì? nông dân - 2 HS vui vẻ đi học - 1 con trâu to béo - cây dừa xanh tốt - đèn đường - chủ thợ xây đang xây một bức tường - cây chuối tốt tươi - xe tắc xi đi trên đường - 1 con mèo lông vàng xinh xắn - cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, việc gì? mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai . HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong Trả lời: Con trâu giúp người cày tranh có ích gì? ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo thêm tươi đẹp. kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt đáp án. BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (60 phút) 1. Giới thiệu bài - GV nêu câu hỏi: - Em hãy kể một số việc mình đã làm cho các bạn cùng nghe nào? - Khi làm việc em thấy như thế nào? - 2 em kể: Quét nhà, nhặt rau Các em thấy đấy, mỗi người,mỗi vật đều có công một việc để xây dựng nên - Rất vui, rất thích cuộc sống này. Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp (1 lượt), em cuối cùng đọc đến hết bài. nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả - HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi lớp lắng nghe, bình chọn. trước lớp. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - HS luyện đọc đồng thanh. cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn -1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe và bài. nhận xét. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Cách tiến hành: - GV gọi 1 em đọc phần chú giải. - 1 em đọc. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp bài bằng trò chơi phỏng vấn. chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn: phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: a) Vì bé làm việc có ích. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi b) Vì bé yêu những việc mình làm vật, mọi người đều làm việc. Làm việc c) Vì bé được làm việc như mọi mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã vật, mọi người. hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm - HS lắng nghe GV giải thích. hạnh phúc, niềm vui rất lớn. 4. HĐ 3: Luyện tập Cách tiến hành: 4.1. BT 1 (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh - Cả lớp chơi trò chơi. hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó. - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp thống nhất đáp án. đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người - Toa chở Vật - Toa chở Con vật - Toa chở Thời gian. - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp hành khách vào đúng toa. Đưa người vào các toa. vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian. - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng. thầm theo. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Toa chở Người: em, mẹ. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. 4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả quả. VD: lớp đọc thầm theo. + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ cô giáo,... đó ở bên ngoài bài đọc.- GV yêu cầu + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. áo quần, lê, ổi... + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, - GV chốt lại: Những từ các em vừa Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông... tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết - HS lắng nghe. bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật. - GV mời một vài HS nhắc lại. 5. Củng cố, dặn dò - Một vài HS nhắc lại. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: của bài. Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật. YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. ▪ Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. ▪ Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. ▪ Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ A. - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. MỞ ĐẦU - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe. yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi làm BT. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tập chép - GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - HS đọc thầm. chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. nhận xét bài thơ: + Bài thơ nói điều gì? - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, + Tên bài được viết ở vị trí nào? cả lớp đọc thầm theo. + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng nào? năng, chăm chỉ, rất đáng yêu. - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, + Tên bài được viết ở giữa trang vở, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. cách lề khoảng 4 ô li. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 HS chuẩn bị viết. tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô - GV nhắc HS chú ý chép đúng những li tính từ lề vở. từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... lắng nghe, nhận xét. - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong - HS lắng nghe. vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - HS lắng nghe, lưu ý. - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về 2, tập một, chép vào vở. các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút bài của mình. chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS lên làm BT trên bảng. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và trình bày bài làm - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, k, lắng nghe GV chốt đáp án. nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm HS tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu bài vào vở. hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 - Một số HS trình bày bài làm của chữ cái mình và nhận xét bài trên bảng của - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả bạn. lớp đọc. - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở. - GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, -Cả lớp đọc theo GV. yêu cầu các HS còn lại làm bài vào - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS VBT. còn lại làm bài vào VBT. - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - HS lắng nghe, sửa vào VBT. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ cái tại lớp. - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại Hoạt động 5: Viết chữ A hoa lớp. 5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, - HS quan sát, trả lời câu hỏi. hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li. - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là - HS quan sát, lắng nghe. nét lượn ngang. - GV hướng dẫn HS cách viết: + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn - HS quan sát. ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh - HS đọc câu ứng dụng. nắng ngập tràn biển rộng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: xét: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 2,5 + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. (cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p Những chữ còn lại cao 1 li. cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao - HS lưu ý. mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, sau đó chốt đáp án. - HS viết câu ứng dụng vào vở. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ - GV nhận xét tiết học. giao vể nhà. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. ------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021 MÔN: TOÁN Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng – Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng cơ bản về: tính nhẩm, tính viết, thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. -Vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các hoạt động đếm, đọc, so sánh, ước lượng, trao đổi, nhận xét, chia sẽ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động 5’ - HS tham gia chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” để ôn lại các phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 B. Bài mới: -GV giới thiệu bài và ghi mục bài. - HS nhắc lại tên bài C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính -HS xác định yêu cầu bài a) tập. 10 + 3 14 - 4 10 + 9 - HS hoạt động nhóm 2 theo 10 + 6 17 - 7 19 - 9 yêu cầu của GV. b) 13 + 5 19 - 4 12 + 3 11 + 6 18 - 5 3 + 12 -HS chữa bài -HS lắng nghe và ghi nhớ Bài 2:Đặt tính rồi tính - HS xác định yêu cầu bài 32 + 25 74 + 3 47 + 30 tập. 4 8 -13 28 - 5 69 - 60 -GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS đặt tính rồi tính vào - GV hỗ trợ một số HS còn lúng túng. vở -GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra -HS đổi chéo vở kiểm tra -GV đặt câu hỏi để HS tự rút ra bài này giúp HS bài ôn luyện kĩ năng tính cộng, trừ (tính viết - đặt HS trả lời tính rồi tính) trong phạm vi 100. - HS nêu những lưu ý khi - GV yêu cầu HS nêu những lưu ý khi đặt tính đặt tính rồi tính với từng rồi tính với từng dạng bài trong từng cột. dạng bài trong từng cột. – GV nhận xét, chốt nhắc lại cách đặt tính và tính. Bài 3: Tính -HS xác định yêu cầu bài a) tập. 80 + 10 40 + 20 + 10 50 + 10 + 20 60 - 40 80 – 30 + 40 30 + 60 -50 - HS đặt tính rồi tính vào b) vở 7 + 3+ 4 9 + 1+ 5 8 + 2 - 1 10 + 2 + 1 13 -3-4 15 -5 + 3 -HS quan sát và nhận xét -GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra -HS đổi chéo vở kiểm tra bài. -GV đặt câu hỏi để HS tự rút ra bài này giúp HS - HS nêu: 8 chục cộng 1 ôn luyện kĩ năng tính cộng, trừ nhẩm các số tròn chục bằng 9 chục. 9 chục chục, rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số viết là 90) tròn chục trong trường hợp có hai dấu phép tính -HS nêu: Trong trường hợp (cùng cộng, cùng trừ hoặc có cả cộng và trừ).. có hai dấu phép tính +,-, ta - GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm khi cộng, thực hiện thứ tự từ trái qua trừ các số tròn chục. phải - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - HS khác nhận xét (từ trái sang phải) trong trường hợp có hai dấu - HS chơi đố nhau theo phép tính. nhóm đôi. -GV nhận xét *Tương tự, GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT 3b. Lưu ý, khi trình bày GV không yêu cầu HS phải viết kết quả của phép tính trung gian. -HS thực hiện theo yêu cầu – GV nhận xét, chốt nhắc lại cách cộng nhẩm của GV. các số tròn chục và thứ tự thực hiện các phép tính. E.Củng cố- dặn dò - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta được biết - HS nêu ý kiến thêm được điều gì? -Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. -HS lắng nghe - Chuẩn bị bài học sau ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung Luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. ▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ người, vât, con vật, thời gian. ▪ Nhận biết các từ ngữ trả lời CH Ai?, Con gì?, Cái gì?. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài thơ. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 1 - 2 HS đọc 1 đoạn của bài Làm việc đoạn của bài Làm việc thật là vui, đặt thật là vui, trả lời CH về nội dung CH về nội dung đoạn đọc. đoạn đọc. B. DẠY BÀI MỚI 1. GV giới thiệu - GV giới thiệu: Tiếp tục BT đọc tiết - HS lắng nghe. trước, bài thơ Mỗi người một việc giúp các em thấy mọi người, mọi đồ vật, con vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn giúp các em làm quen với kĩ năng hợp tác làm việc cùng bạn bè theo một kĩ thuật mới có tên là Khăn trải bàn. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Mỗi người một việc: giọng đọc vui, nhịp nhàng. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc 2 câu + 1 HS đầu bàn đọc 2 câu lục bát đầu, lục bát đầu, sau đó lần lượt từng bạn sau đó lần lượt từng bạn bên cạnh đọc bên cạnh đọc tiếp các câu lục bát tiếp tiếp các câu lục bát tiếp theo cho đến theo cho đến hết bài. Khi theo dõi HS hết bài. đọc, GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS; nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD: Mỗi người một việc/ vui sao/ Bé ngoan/ làm được việc nào,/ bé ơi?. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Đọc nối tiếp và đoạn toàn bộ bài cho + HS làm việc nhóm đôi. nhau nghe. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mời một số HS đọc cả bài trước + HS thi đọc diễn cảm. GV và cả lớp lớp. GV và cả lớp bình chọn. bình chọn. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc + Cả lóp đọc đồng thanh cả bài. quá to. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong SGK. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 CH trong lời câu hỏi trong SGK. SGK. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: một - HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi bạn nhóm này hỏi, một bạn nhóm kia trong SGK. trả lời, sau đó đổi ngược lại. - HS chơi trò chơi phỏng vấn. - GV và cả lớp chốt đáp án: + Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào? - Cả lớp và GV chốt đáp án. - Trả lời: Bài thơ nói đến: Các vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, cánh cửa; + Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một Con vật: con gà; đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong Loài cây: ngọn mướp. bài thơ. - Trả lời: VD: Ích lợi của cái chổi là quét nhà, ích lợi của quyển vở là ghi chép, ích lợi của con gà là báo thức, + Câu 3: Tìm câu hỏi rong bài thơ và v.v.... trả lời câu hỏi đó. - Trả lời: Bài thơ có 1 CH: Mỗi người một việc vui sao/ Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?. GV gợi ý cho mỗi HS đóng vai bé ngoan, tự trả lời CH. VD: Em có thể quét nhà, giúp bà xâu kim, giúp mẹ nấu cơm,.../ Em chăm sóc đàn gà, vịt, đi chăn trâu,.../ Em chăm chỉ học hành, được thầy cô khen, cha mẹ 4. HĐ 3: Luyện tập rất vui lòng,... - GV mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1, 2. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT - GV giải thích: 1, 2. + Với BT 1, các em hãy xếp mỗi từ ngữ đã cho vào nhóm thích hợp (từ - Các nhóm lắng nghe GV hướng dẫn, ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). giải thích, thực hiện nhiệm vụ theo kĩ GV chỉ từng từ ngữ trong khung cho thuật Khăn trải bàn. cả lớp đọc. + BT 2 dạy các em tìm từ ngữ trả lời cho các CH Ai?, Con gì?, Cái gì?. - GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Trao đổi, hoàn thành 2 BT theo kĩ thuật Khăn trải bàn. GV hướng dẫn HS thực hiện: GV gắn lên bảng lớp sơ đồ Khăn trải bàn, chỉ sơ đồ (4 góc, ứng với 4 HS), giải thích: + 4 vị trí ở góc khăn là nơi ghi ý kiến mỗi cá nhân. + Vị trí giữa khăn ghi ý kiến thống nhất của cả nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 để làm khăn, phát cho mỗi HS 1 trang - HS nhận giấy. giấy nhỏ (1 góc khăn). - GV yêu cầu mỗi HS làm nhanh cả 2 BT trên giấy, rồi gắn đáp án vào 1 góc - Các nhóm hoàn thành BT. khăn, sau đó cả nhóm trao đổi, thống nhất đáp án, viết vào giữa khăn (tờ giấy A3) bằng bút dạ. - GV gọi các nhóm gắn Khăn trải bàn của nhóm mình lên bảng lớp, mời đại - Các nhóm gắn Khăn trải bàn của diện các nhóm báo cáo kết quả (to, rõ). nhóm mình lên bảng lớp, báo cáo kết - GV chốt đáp án, khen ngợi những quả trước lớp. nhóm làm đúng, nhanh: - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp + BT 1: án. ▪ Người: bà, bé ▪ Vật: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo, cửa ▪ Con vật: gà ▪ Thời gian: ngày, (buổi) sáng + BT 2: Bé trả lời cho CH Ai? Gà trả lời cho CH Con gì? Chổi trả lời cho CH Cái gì? Kim trả lời cho CH Cái gì? Gạo trả lời cho CH Cái gì? 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn theo. bị bài mới. - HS lắng nghe, chuẩn bị bài mới ở nhà. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Bước đầu biết giao tiếp chủ động, tự nhiên, tự tin. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Biết nói rõ ràng, thành câu khi đóng vai các vật, con vật, loài cây trong bài đã học, tự giới thiệu. Bước đầu biết thực hiện một cuộc giao lưu, trao đổi đơn giản với các bạn HS trong trường: Biết chào hỏi, tự giới thiệu một cách tự tin; biểu diễn một tiết mục đơn giản. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... + Bước đầu viết nói câu giới thiệu, chuẩn bị học tốt cho tiết viết câu giới thiệu theo mẫu Ai là gì?. + Lắng nghe và hiểu ý kiến của bạn tham gia trong cuộc giao lưu. + Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 3. Phẩm chất - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong tiết Luyện nói - HS lắng nghe. hôm nay, các em sẽ thực hành làm các BT tự giới thiệu bản thân bằng cách đóng vai gà trống, quyển vở, đồng hồ, loài cây,... trong bài đã đọc và thực hiện trò chơi giao lưu với các bạn HS trong trường. Qua trò chơi này, các em

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_1.docx
Giáo án liên quan