Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành
dụm,...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là
nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng
nhân vật ông lão.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng,
lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,...).
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn
của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn
nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết
vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Học sinh hát.
2. - Học sinh hát: Ba kể con nghe. - Học sinh thực hiện.
- 2 học sinh đọc bài “Nhớ Việt
Bắc”. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo
- Kết nối bài học. khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng tình cảm, hồi hộp cùng với
sự phát triển tình tiết của câu
chuyện.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong
thả, rõ ràng.
+ Giọng người cha ở đoạn 1: thể
hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho
con; ở đoạn 2: nghiêm khắc; ở
đoạn 4: xúc động có sự yên tâm,
hài lòng về con; ở đoạn 5: trang
trọng, nghiêm túc.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
câu kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc
bài để phát hiện lỗi phát âm của
học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân
(M1) => Cả lớp (Siêng năng, lười biếng,
làm lụng, kiếm nổi,...)
- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo
khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn nhóm.
ngắt giọng câu dài:
+ Tuy vậy,/ ông rất buồn/ vì cậu
con trai lười biếng.//
+ Cha muốn trước khi nhắm mắt/
thấy con kiếm nổi bát cơm.//
+ Con hãy đi làm/ và mang tiền về
đây.//
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân).
câu với từ dúi, dành dụm.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động. - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn
trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người
chính là nguồn tạo nên của cải.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học phút).
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết
quả trước lớp.
+ Câu chuyện có những nhân vật
nào? - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà
+ Ông lão là người như thế nào? mẹ và cậu con trai.
+ Ông lão buồn vì điều gì? - Ông lão là người rất siêng năng, chăm
chỉ.
+ Ông lão mong muốn điều gì ở - Ông lão buồn vì người con trai lão rất
người con? lười biếng.
+ Vì muốn con mình tự kiếm nổi - Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1
bát cơm nên ông lão đã yêu cầu bát cơm, không phải nhờ vả vào người
con ra đi và mang tiền về nhà. khác.
Trong lần ra đi thứ nhất người - Người con dùng số tiền bà mẹ cho để
con đã làm gì? chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang + Người cha đã làm gì đối với số về cho cha.
tiền đó?
+ Vì sao người cha lại ném tiền
xuống ao? - Người cha ném tiền xuống ao.
- Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền
+ Vì sao người con phải ra đi lần mà người con kiếm được không. Nếu thấy
thứ hai? tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền
đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới
+ Người con đã làm lụng vất vả kiếm được.
và tiết kiệm tiền như thế nào? - Vì người cha biết số tiền anh mang về
không phải là tiền anh kiếm được nên anh
phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được
người con đã làm gì? hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba
+ Hành động đó nói lên điều gì? tháng, anh dành dụm được chính mươi bát
gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho
+ Ông lão có thái độ như thế nào cha.
trước hành động của con? - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền
+ Câu văn nào trong truyện nói ra.
lên ý nghĩa của câu chuyện?
- anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên
+ Hãy nêu bài học ông lão dạy rất quí trọng nó.
con bằng lời của em? - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con
biết quí đồng tiền và sức lao động.
- Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí
đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết
=> Giáo viên chốt nội dung: Đôi chính là bàn tay con.
bàn tay và sức lao động của con - Học sinh suy nghĩ trả lời théo ý riêng:
người chính là nguồn tạo nên mọi Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay
của cải không bao giờ cạn. mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và
sức lao động của con người chính là nguồn
tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
- Học sinh nghe.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ
ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 học sinh M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân
vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi
đọc phân vai trước lớp.
-> GV nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung -
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được toàn bộ câu chuyện- kể tự nhiên, phân biệt lời kể với
giọng nhân vật ông lão.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
kể chuyện
- Sắp xếp các tranh ra nháp theo - Học sinh nghe.
trình tự đúng.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể
chuyện:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu sách - 1 học sinh đọc yêu cầu.
giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, sắp - Làm việc theo nhóm, sau đó báo cáo.
xếp các tranh theo nhóm 2, đại - Lời giải: 3 - 5 - 4 - 1 - 2.
diện nhóm báo cáo trước lớp. + Tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ
còn cha già thì còng lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao,
người con nhìn theo thản nhiên.
+ Tranh 4: Người con đi xay thóc thuê để
lấy tiền sống và dành dụm mang về.
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp
lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền
ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc
cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu
- Giáo viên nhận xét, chốt. không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
* Tổ chức cho học sinh kể:
- Yêu cầu cả lớp chọn 1 đoạn tự
nhẩm kể. - Học sinh kể theo yêu cầu.
- Học sinh nhận xét cách kể của bạn. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
đoạn trước lớp.
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Học sinh đánh giá.
nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong
nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Lớp nhận xét.
chuyện theo vai nhân vật. - Học sinh M3+ M4 kể chuyện.
* Lưu ý:
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội
dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì?
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm
+ Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân hiểu bài.
vật trong truyện? - 2, 3 học sinh trả lời theo suy nghĩ của
+ Qua câu chuyện này em học từng em.
được điều gì? - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện về khuyên răn
con người phải chăm chỉ lao động.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA*
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Hôm đó ... đến biết quý đồng tiền);
trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (Bài tập 2)
- Làm đúng bài tập 3a. 2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần
ui/uôi.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết
vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Tuần qua em đã làm gì để viết - Học sinh trả lời.
đẹp hơn?
- Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho
đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn
chính tả
- 1 học sinh đọc lại.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy
tiền ra.
+ anh đã vất vả mới kiếm được tiền
nên rất quí trọng nó.
- 6 câu.
- Hôm, Ông, Anh,
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một đầu dòng.
lượt. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa
người con đã làm gì? - Học sinh:... sưởi, thọc tay, đồng tiền, vất
+ Hành động đó nói lên điều gì? vả,
b. Hướng dẫn trình bày: - Sưởi lửa, liền, nếm luôn, lấy ra, làm
+ Đoạn văn có mấy câu? lụng,..
+ Trong đoạn văn có những chữ
nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời nhân vật phải viết như thế
nào?
+ Có những dấu câu nào được sử
dụng?
+ Những câu văn nào có dấu
phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học
sinh.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp,
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm
viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 -
7 bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của
học sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (bài tập 2)
*Cách tiến hành: Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài:
+ mũi dao – con muỗi
+ núi lửa - nuôi nấng
+ hạt muối - múi bưởi
+ tuổi trẻ - tủi thân
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Giáo viên chốt lời giải đúng. - Lắng nghe.
Bài 3a: Hoạt động cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa.
- Phát giấy và bút dạ cho các - Học sinh tự làm bài trong nhóm.
nhóm. - 2 học sinh đại điện cho nhóm lên trình
- Gọi 2 nhóm lên trình bày trên bày.
bảng và đọc lời giải của mình.
- Nhận xét và chót lời giải đúng. - Lắng nghe.
Sót – xôi - sáng
6. Hướng dẫn hs tự học ở nhà . - Hs chú ý lắng nghe.
- Viết c/tả bài : Nhà rông ở Tây
Nguyên. - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị
sai.
7. HĐ ứng dụng (3 phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
- Về nhà tìm 1 bài văn, đoạn văn khuyên
8. HĐ sáng tạo (1 phút) răn con người phải chăm chỉ lao động và
luyện viết cho chữ đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN:
TIẾT 70. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
. Kiến thức: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở
các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ
số và giải toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình
(BT4)
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: "Gọi thuyền"
- HD cách chơi và cho HS tham gia - HS tham gia chơi:
chơi +Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền...
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền A (Tên HS)
+ HS hô: Thuyền A chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền A chở ...(nêu phép
nhân hoặc chia cho 9)
+ HS A nêu kết quả
- Tổng kết TC – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở
các lượt chia).
* Cách tiến hành: Cả lớp Hướng dẫn HS thực hiện phép *78 : 4 = ?
chia 78 : 4 - 7 chia 4 được 1 viết 1.
- Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng. 1 nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
- Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9
9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2
Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2 )
-Vài HS nêu lại
- Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện phép chia
trên.
* Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4
- HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính
Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn 65 : 4
chế biết đặt tính và ước lượng 65 4
thương ở các lượt chia. 4 16
25
24
1
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Nhận xét chung
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bảng con.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối.
ngắn.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân
*Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày - Chia sẻ cặp đôi
bài giải ra vở nháp. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
- Sau khi HS chia sẻ kết quả trước Thực hiện phép chia, ta có:
lớp, nếu HS có cách trình chưa hợp 33 : 2 = 16 (dư 1)
lý, GV gợi ý và hướng dẫn để HS Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS
có cách trình bày đúng. Sau đó cho nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít
Hs chép lại bài giải vào vở. nhất là:
16 + 1 = 17 ( bàn)
Đáp số: 17 cái bàn. Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi lượt 3
nhóm HS)
- HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm cách sắp
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương xếp thành hình vuông như SGK trang 71
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông
hoàn thành sớm) - HS báo cáo sau khi hoàn thành.
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng
em
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện các
phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm cách thực hiện các phép chia số có ba
chữ số cho số có một chữ số
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TẬP ĐỌC:
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,...
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên
gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông ở Tây Nguyên.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: múa rông chiêng, truyền lại,
trung tâm, buôn làng,...
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu
phẩy.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên cho học sinh nghe đoạn - Học sinh nghe.
nhạc bài hát về Tây Nguyên.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
ý học sinh đọc với giọng thong thả,
nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
(M1) => cả lớp (múa rông chiêng, truyền
lại, trung tâm, buôn làng,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt
giọng câu dài:
- Hướng dẫn đọc câu khó:
+ Nhà rông thường được làm bằng
các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/ sến,/ táu//.
+ Nó phải cao để đàn voi đi qua mà
không đụng sàn/ và khi múa rông
chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không
vướng mái//. ( )
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu
với từ buôn làng.
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây
nguyên gắn với nhà rông.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Vì sao nhà rông phải chắc chắn và - Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp
cao? mọi người trong làng vào những ngày lễ
hội...
+ Gian đầu nhà rông được trang trí - Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ
như thế nào? mây đựng hòn đá mà già làng nhặt mới khi
lập làng xung quanh hòn đá những cành
hoa đan bằng tre và vũ khí nông cụ của cha
tương truyền lại...
+ Gian giữa như thế nào? - Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các
già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi
tiếp khách.
- Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên
chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ
buôn làng.
+ Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây - Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo.
Nguyên? - Nhà rông rất tiện lợi với người Tây
Nguyên. (...)
*Giáo viên kết luận: Nhà rông là ngôi
nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được
làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là
trung tâm của buôn làng, là nơi thờ
thần làng, nơi diễn ra các sinh oạt
cộng đồng quan trọng của dân tộc
Tây Nguyên.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe.
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc.
bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
học sinh.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Nêu những phong tục, tập quán, những
nét độc đáo của nơi mình ở.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
đọc.
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ tranh về đề tài phong tục, tập quán,
những nét độc đáo của quê hương, đất
nước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021
TOÁN:
TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và
chia có dư). 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Làm tính đúng nhanh chính xác.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt
và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng: - Học sinh tham gia chơi.
TBHT đưa ra các phép tính cho học
sinh nêu kết quả:
84 : 2 18
90 : 5 42
89 : 4 22 dư 1
97 :7 14 dư 1
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội
có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu
lệnh nhanh chóng lên nối phép tính
với kết quả đúng. Đội nào nhanh và
đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn
HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia
hết và chia có dư).
* Cách tiến hành: - Giáo viên viết lên bảng phép tính: - Học sinh đọc.
648 : 3=?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy
dọc và tự thực hiện phép tính. nháp.
+ Nêu cách thực hiện phép chia. - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia
+ Hướng dẫn học sinh chia từng bước. sẻ trước lớp.
- Chốt: 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
* Giáo viên nêu phép chia: 236 : 5
- Tiến hành các tương tự như phép
tính
648 : 3
- Giáo viên cho học sinh nhận xét sự - 648 : 3 = 216
khác nhau giữa 2 phép tính.
*Giáo viên giúp đỡ đối tượng M1, - Học sinh đặt tính và tính
M2. 236 : 5 = 47 ( dư 1)
- Đặt tính.
- Cách tính.
+ Tính từ trái sang phải theo ba bước
tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần - Học sinh nhận biết được cùng chia số
chia được một chữ số ở thương (Từ có 3 chữ số cho số có 1 chức số những
hàng cao đến hàng thấp). khác nhau ở 235 : 5 là phép chia có
+ Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của dư
thương (2).
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của
thương (1).
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
thương (6).
Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy
1 chữ số (trường hợp 648 : 3), hoặc
phải lấy hai chữ số (như trường hợp
236 : 5)
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3):
Cá nhân – cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp
học sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ trước lớp.
Đáp án:
a, 218; 75; 65 b, 114 ( dư 1); 192 (dư 2); 97 (dư 4)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Giáo viên cho học sinh nêu
và phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận
xét vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
- Cho học sinh lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Bài giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 ( hàng)
Đáp số: 26 hàng
*Giáo viên củng cố: áp dụng
bảng chia 9 để thực hiện giải.
Bài 3: (Nhóm - Lớp) - Học sinh đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi
- Giáo viên treo bảng phụ có của giáo viên.
sẵn bài mẫu và hướng dẫn - Các nhóm làm bài rồi chia sẻ trước lớp.
học sinh tìm hiểu bài mẫu. Số đã 432m 888kg 600 giờ 312 ngày
- Yêu cầu học sinh làm theo cho
nhóm vào bảng phụ. Giảm 8 432 : 8 = 888 : 8 = 600 : 8 = 312 : 8 =
lần 54m 111kg 75 giờ 39 ngày
Giảm 6 432 : 6 = 888 : 6 = 600 : 6 = 312 : 6 =
lần 72m 148kg 100 giờ 52 ngày
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
- Giáo viên nhận xét chung. thành.
Bài 1 (cột 4): (BT chờ - Dành a) 181
cho đối tượng yêu thích học b) 38 (dư 2)
toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh
giá riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài
toán sau: Kho thứ nhất đựng 845 thùng hàng.
Kho thứ hai đựng được số thùng hàng bằng số
thùng hàng của kho thứ nhất. Hỏi kho thứ hai
đựng được bao nhiêu thùng hàng? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Trong 6 tháng
đầu tiên cửa hàng bán được 480 bộ quần áo.
Trong 3 tháng tiếp theo cửa hàng bán được số bộ
quần áo chỉ bằng số bộ quần áo bán được
trong 6 tháng đầu. Hỏi cả 9 tháng cửa hàng bán
được bao nhiêu bộ quần áo?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
ĐÔI BẠN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông
thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình
lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4
kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm
nượm, lấp lánh, lướt thướt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm
từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu
cứu, lời bố).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.docx



