Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga

docx43 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thanh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ Hai , ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 10: ê 1 (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ - ê - lê / lê. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?) - GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn). - Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l ... - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) Luyện đọc từ ngữ - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: + la (con vật cùng họ lừa); + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. TIẾT 2 b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. c) Thi đọc cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3.3. Tập viết (bảng con - BT4) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình : + Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.. + Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. . Tiếng Việt BÀI 11: b bễ (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ - GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. - GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV giới thiệu chữ B in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm b và chữ cái b - GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). - GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê. - Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 2.2. Tiếng bễ - GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ. - GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. +Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. +Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ. * Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS ghép trên bảng cài chữ bễ. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật. - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình chứa tiếng có b). - 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... - HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...). 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?). - Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 3.3. Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) a) Giới thiệu bài - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê). - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê). Tiết 2 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại. - (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp): + Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. - 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn. g) Tìm hiểu bài đọc Gợi ý các câu hỏi: - Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). - Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). - Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. . TOÁN Bài 7 : SỐ 1O I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, “Có 6 quả cam”,... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành số 10 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”. b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài. c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm. 2. Viết số 10 - HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10. Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ... Bài 3 - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại. Lưu ý: - GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10 chữ cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính. - Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn: Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ... B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm và nói cho bạn nghe về số bông hoa vừa đếm được, chẳng hạn: Chỉ vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10. Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: - Một HS viết số ra nháp hoặc ra bảng con, yêu cầu nhóm hoặc cặp lấy ra số hình tương ứng với số bạn vừa viết. Chẳng hạn: Bạn A: Viết số 4. Bạn B: Lấy tương ứng 4 hình tam giác (hoặc hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật). Hai bạn cùng đọc kết quả: Có 4 hình tam giác, số 4. - Đổi vai cùng thực hiện. Bài 3 - HS đếm để tìm số còn thiếu trong mỗi ô trống, chẳng hạn: + Đếm 3, 4, 5. + Gắn thẻ số 4 vào ô ? - Đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách tìm số còn thiếu. C. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật. - GV có thế tố chức thành trò chơi “Đố bạn”: Con gì có 2 chân? Con gì có 4 chân? Con gì có 6 chân? Con gì có 8 chân? Con gì có 0 chân? (không có chân). Bài 5. HS quan sát dãy các hình, tìm hình còn thiếu rồi chia sẻ với bạn cách làm. Lưu ý: GV có thể cho HS dùng các hình trong bộ đồ dùng học Toán 1 đế xếp thành chuỗi các hình theo quy luật trên. GV khuyến khích HS xếp tiếp các hình theo quy luật đó. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cấn chú ý? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực chơ học sinh - Thông qua các hoạt động: đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân,... HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học. Thứ Ba , ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 11: b bễ (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật. - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình chứa tiếng có b). - 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... - HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...). 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?). - Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 3.3. Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) a) Giới thiệu bài - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê). - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê). Tiết 2 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại. - (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp): + Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc. e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. - 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn. g) Tìm hiểu bài đọc Gợi ý các câu hỏi: - Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). - Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). - Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). b) Viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại. + Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~). - HS viết bảng con b, bễ (2 lần). c) Viết các chữ số: 2, 3 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 12 (g, h). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. .. Toán Bài 9 : NHIỀU HƠN - ÍT HƠN – BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ bìa: 7 cái cốc, 6 cái đĩa, 5 cái thìa, 6 cái bát; thẻ đúng, thẻ sai. - Một số tình huống đơn giản liên quan đến: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn, trên bàn có 6 cái bát, có 7 cái cốc, ... - HS nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn. Lưu ý: GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. HS có thể đưa ra những nhận xét trực giác như: số cốc nhiều hơn số gấu, số thìa ít hơn số bát, ... GV dẫn dắt: Nhưng làm thế nào để biết được điều đó, chúng ta tìm hiếu bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ, rồi nói: + Có một số bát (GV gắn các thẻ bát lên bảng, HS đặt các thẻ bát trước mặt). + Có một số chiếc cốc (GV gắn các thẻ cốc lên bảng, HS đặt các thẻ cốc trước mặt). - HS trao đổi theo cặp, nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn hay số cốc nhiều hơn. - Nghe GV hướng dẫn cách xác định số cốc nhiều hơn (GV vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc, HS làm tương tự). - GV nhận xét: Thừa ra một chiếc cốc. Vậy: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc. - HS nhắc lại: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc. - HS thực hiện tương tự với số bát và số thìa, số bát và số đĩa. Qua đó rút ra nhận xét: + Số thìa ít hơn số bát; số bát nhiều hơn số thìa. + Số bát bằng số đĩa; số đĩa và số bát bằng nhau. 2. Tương tự như trên, HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm với các bát và thìa. Đặt tương ứng mỗi bát với một thìa, rút ra nhận xét: số bát nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Quan sát tranh, sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn,bằng nhau để nói về bức tranh. Chắng hạn: Số cốc ít hơn số thìa; số thìa và số đĩa bằng nhau, ... - HS đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau nghe nhận xét về số cốc, số thìa, số đĩa trong bức tranh rồi chia sẻ kết quả trước lóp. Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Quan sát tranh, nói và chỉ vào cây có nhiều quả hơn. - GV khuyến khích HS nói, diễn đạt cách các em xác định cây bên nào có nhiều quả hơn. Hoạt động vận dụng Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV đọc từng câu hỏi, HS giơ thẻ đúng hoặc thẻ sai. - HS giải thích tại sao lại chọn đúng hoặc chọn sai. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyến khích HS quan sát tranh đặt các câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau rồi mời bạn khác trả lời. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm tinh huống thực tế liên quan đến so sánh số lượng sừ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để hôm sau chia sẻ với các bạn. . Thứ Tư , ngày 29 tháng 9 năm 2021 BÀI 13 i ia (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, hồ). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm i và chữ i - GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị). - GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. - Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 2.2. Âm ia và chữ ia . - GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. - Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. * HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. LUYỆN TẬP 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) - GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi). Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh. - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). . * Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28). 3.3. Tập viết bảng con ( BT 4). a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia - GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc. + Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. + Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. - HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần). c) Tập viết các chữ số: 4, 5 – GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thắng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 10,11,12, 13) I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các chữ mẫu g, h, i, ia, các chữ số 4, 5 đặt trong khung chữ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: g, ga, h, hồ, i, bi, ia, bia, 4, 5. . b) Tập tô, tập viết: g, ga, h, hồ - 1 HS nhìn bảng, đọc: g, ga, h, hồ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ g cao 5 li; gồm 1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược. + Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau. + Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu. + Tiếng hồ: viết chữ h (cao 5 li), chữ ô, dấu huyền. - HS tô, viết các chữ, tiếng g, ga, h, hồ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: i, bi, ia, bia - 1 HS nhìn bảng, đọc: i, bi, ia, bia, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 1 li; gồm 3 nét. + Tiếng bi: viết b trước, i sau chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết b nối sang ia, chú ý nét nối giữa b và ia. - HS tô, viết các chữ, tiếng i, bi, ia, bia trong vở Luyện viết 1, tập một. d) Tập tô, tập viết chữ số: 4, 5 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 2 li; gồm 3 nét. + Số 5: cao 2 li; gồm 3 nét. - HS tô, viết các chữ số: 4, 5 trong vở Luyện viết 1, tập một. 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. .. KỂ CHUYỆN HAI CHÚ GÀ CON (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khỏi phải xấu hổ, ân hận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chồn con đi học, mời HS 1 kể chuyện theo tranh 1, 2, 3. HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh, đoán nội dung truyện. (Có 2 chú gà con, chú lớn là anh, chú bé hơn là em. Trước mặt hai anh em có con gì đó như là con giun. Hai anh em vẻ mặt căng thẳng như đang cãi nhau. Trong truyện còn có 1 con chuột). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hai chú gà con kể về hai anh em gà. Nom chúng thật đáng yêu nhưng không rõ vì chuyện gì đó mà chúng cãi nhau. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: - GV kể chuyện với giọng diễn cảm: Các đoạn 1, 2, 3, 4 (hai anh em gà cãi nhau): giọng căng thẳng; ngạc nhiên khi kể về con giun thoắt hiện thoắt biến. Đoạn 5: Giọng chuột vui vẻ, hả hê khi chê bai hai anh em gà con. Đoạn 6: Hai chú gà ân hận, giọng kể chậm, thấm thía. - GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh, HS nghe toàn bộ câu chuyện. Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh. Kể lần 3 (như lần 2) để HS khắc sâu nội dung câu chuyện. Hai chú gà con (1) Hai anh em gà con ra vườn kiếm ăn. Cả hai cùng nhìn thấy trong một hốc. đất nhỏ có một con gì đó nom giống như một con giun to. (2) Đang đói bụng, hai chú gà cùng lao vào vồ mồi. (3) Những con giun đột ngột biến mất. Gà em nghi ngờ gà anh đã chén con giun. Còn gà anh thì nghi ngờ gì em đã chén con giun. Thế là hai anh em cãi nhau. (4) Bỗng con giun lại xuất hiện. Hai anh em lại lao vào bắt. Nhưng, con giun lại biến mất. (5) Chợt một chú chuột vọt ra từ cái hốc gần đó. Chuột ta cười to: - Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật là ngốc! (6) Hai chú gà ngơ ngác nhìn nhau. Chúng rất ân hận và xấu hổ. Chỉ vì hấp tấp và không biết nhường nhịn nhau nên chúng đã tranh nhau một cái đuôi chuột. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy gì? (Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy con vật gì đó giống như một con giun). - GV chỉ tranh 2: Đang đói bụng, hai chú gà làm gì? (Đang đói bụng, hai chú gà cùng lao vào vồ con giun). - GV chỉ tranh 3: Vì sao hai anh em gà cãi nhau? (Vì con giun đột ngột biên mất, hai anh em người nọ nghi ngờ người kia đã chén mất con giun nên cãi nhau). - GV chỉ tranh 4: Khi lại thấy con mồi, anh em gà làm gì? (Con giun lại xuất hiện, hai anh em gà lại lao vào bắt / vồ con giun. Nhưng con giun lại biến mất). - GV (chuyển tiếp): Con giun lại biến mất và con gì vọt ra từ cái hốc gần đó? (Một con chuột). GV chỉ tranh 5: Chuột xuất hiện và nói điều gì? (Chuột nói: “Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật ngốc!”). - GV chỉ tranh 6: Vì sao hai anh em gà ân hận, xấu hổ? (Anh em gà ân hận, xấu hổ bởi vì chúng hấp tấp và không biết nhường nhịn nhau nên đã tranh nhau một cái đuôi chuột, bị chuột chê cười). * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời thành câu. b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi). a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * GV cất tranh, 1 HS xung phong kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên: Anh em phải yêu thương nhau, Anh em tranh giành nhau sẽ phải ân hận, xấu hổ). - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Anh em phải yêu thương nhau; tranh giành, nghĩ xấu về nhau sẽ phải xấu hổ, ân hận, - Cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò. - GV biểu dương những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai anh em gà con đã biết ân hận, xấu hổ vì tranh nhau một cái đuôi chuột. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC Đôi bạn tuần tới. .. Toán LỚN HƠN; DẤU >BÉ HƠN; DẤU <; BẰNG NHAU, DẤU = I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức: Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. 2. Kĩ năng :Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx
Giáo án liên quan