Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng

pdf19 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:07/11/2021 Ngày dạy: .../.../... BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ( 3 TIẾT): (29,30,31, đã dạy tiết 29) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên. - Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép cộng hai số nguyên. HS hiểu bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5). - Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả như sau: Tuần I II Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6 Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số nguyên (-2) + 6. Để biết cách tính kết quả chính xác tổng của hai số nguyên trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng các số nguyên, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng tìm số đối. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép cộng hai số nguyên 1. Phép cộng hai số nguyên dương. cùng dấu - GV trình bày cho HS: Phép cộng hai số nguyên 1. Phép cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 mà dương. chúng ta đã được học ở lớp dưới. - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên - GV lấy Ví dụ 2 + 4 và minh họa trên trục số khác 0. như trong SGK. GV phân tích tiến trình xác định VD: 2 + 4 = 6. kết quả trên trục số: từ vị trí số 2, tiến sang phải 4 => Từ điểm 2 tiến sang phải 4 đơn vị. đơn vị, đến điểm mới là 6 ( - GV cho HS trao đổi, nêu một ví dụ tương tự và Hình 6 - SGK). minh họa trên trục số như ví dụ mẫu. ( GV đặt 2. Phép cộng hai số nguyên câu hỏi: “ bắt đầu từ vị trí nào và tiến bao nhiêu âm đơn vị?) Hoạt động 1: 2. Phép cộng hai số nguyên âm a) Tổng số tiền nợ ngân hàng - GV cho HS xác định yêu cầu, trao đổi nhóm và của gia đình bạn Vinh là: hoàn thành Hoạt động 1: 3 + 5 = 8 (triệu) + Trong hoạt động 1b. GV cần làm rõ 3 bước b) Phép tính: cộng (-3) + (-5), các bước này dựa trên cách tính (- 5) + (- 3) = -8 số tiền nợ và việc sử dụng dấu “-”(Hoạt động 2 - Hoạt động 2: SGK) Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước mỗi số: Từ đó GV hình thành quy tắc cộng số nguyên âm -3 3 như trong khung kiến thức. -5 5 - GV phân tích làm rõ thứ tự trên trục số như Bước 2: Tính tổng của hai số hình ảnh trục số trong SGK: bắt đầu từ vị trí số - nguyên dương nhận được ở 3, sau đó lùi sang trái 5 đơn vị để xác định kết Bước 1: quả trên trục số. 3 + 5 = 8 - GV đặt câu hỏi: “ Để thực hiện phép cộng hai Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết số nguyên âm, chúng ta thực hiện những bước quả nhận được ở Bước 2: nào?” 8 -8 - GV yêu cầu HS ghi nhớ nội dung trong khung => Ta có: kiến thức trọng tâm. (-3) + (-5) = -(3+5) = -8 Minh họa trên trục số: Từ - 3 lùi - GV hướng dẫn, cho HS vận dụng quy tắc cộng sang trái 5 đơn vị đến điểm mới hai số nguyên âm hoàn thành VD1: là -8 (Hình 7-SGK - tr71). + GV làm rõ từng bước thực hiện như trong lí Kết luận: thuyết. Để cộng hai số nguyên âm, ta + GV nhấn mạnh kết quả là số nguyên âm để HS làm như sau: phát hiện ra được: “Số nguyên âm cộng số Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi nguyên âm được số nguyên âm.” số. Bước 2: Tính tổng của hai số - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi hoàn thành VD2 nguyên dương nhận được ở để nhận ra rằng tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn Bước 1. mỗi số hạng của nó. Từ đó, GV phân tích, dẫn Bước 3: Thêm dấu “-” trước dắt để HS phát hiện: “ Tổng của hai số nguyên âm luôn nhỏ hơn mỗi số hạng” kết quả nhận được ở Bước 2, - GV tổng quát và nêu lại lưu ý cho HS ghi vở. ta có tổng cần tìm. Luyện tập 1: - GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện a) (-28) + (-82) = - (28 + 82) = - tập 1. 110 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) x + y = (- 81) + (- 16) = - (81 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, + 16) = - 97. trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. * Lưu ý: - Tổng của hai số nguyên dương - GV: quan sát và trợ giúp HS. là số nguyên dương. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Tổng của hai số nguyên âm là - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện số nguyên âm. các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hình thành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng nhận biết số đối. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép cộng hai số nguyên khác dấu - GV cho HS đọc, thảo luận, chia sẻ cặp đôi Hoạt động 3: hoàn thành Hoạt động 3. Nhiệt độ tại Sapa là: - GV hướng dẫn thực hiện Hoạt động 4: (-1) + 2 oC + Phân tích và làm rõ các bước cho HS hiểu. Mà nhiệt kế cho thấy nhiệt độ tại chợ Sapa lúc đó là: 1oC + Sử dụng hình ảnh trên trục số và các thao tác => (-1) + 2 = 1oC. thực hiện minh họa để HS dễ hình dung. Hoạt động 4: - Gv dẫn dắt, giúp HS rút ra quy tắc cộng hai số Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên nguyên khác dấu như trong khung kiến thức âm, giữ nguyên số còn lại: trọng tâm. -3 3 - GV mời một vài HS đọc kết luận -5 5 - Từ quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, GV Bước 2: Trong hai số nguyên dương đặt ra tình huống cộng hai số nguyên đối nhau, nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn dẫn dắt giúp HS nhận ra được nhận xét: “ Hai hơn trừ đi số nhỏ hơn. số nguyên đối nhau có tổng bằng 0”. 2 - 1 = 1 Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được - GV cho HS áp dụng quy tắc làm VD3 vào vở. dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước - GV hướng dẫn HS đọc hiểu và trình bày VD4. 2: ( GV giúp HS biết mối liên hệ giữa tình huống 1 1 thực tế với phpes tính, sau đó mới thực hiện Ta có: (-1) + 2 = 2 – 1 = 1 phép tính và trả lời kết quả) Minh họa trên trục số: Từ điểm -1 ta - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 tiến sang phải 2 đơn vị đến điểm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: mới là 1 ( Hình 8 – SGK – tr72) Kết luận: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến Để cộng hai số nguyên khác dấu, thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. ta làm như sau: - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bước 2: Trong hai số nguyên - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày dương nhận được ở Bước 1, ta lấy - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi dấu ban đầu của số lớn hơn ở chép đầy đủ vào vở. Bước 2, ta có tổng cần tìm. * Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. VD3: SGK –tr73 VD4: SGK – tr73 Luyện tập 2: a) (- 28) + 82 = - (82 – 28) = 54 b) 51 + (- 97) = 51 - 97 = - 46 Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng các số nguyên a) Mục tiêu: - Nhận biết các tính chất của phép cộng. - Luyện kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất của phép cộng các số nguyên. - GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động 5 Hoạt động 5: theo nhóm và viết vào bảng nhóm. a) (- 25) + 19 = -6 19 + (- 25) = -6 - GV chữa kết quả, yêu cầu HS quan sát và rút => (- 25) + 19 = 19 + (- 25) ra nhận xét. b) [(- 12) + 5] + (- 1) = - 8 - GV dẫn dắt, rút ra kết luận về các tính chất (- 12) + [5 + (- 1)] = - 8 của phép cộng các số nguyên như trong khung => [(- 12) + 5] + (- 1) = (- 12) + [5 kiến thức. + (- 1)] - GV mời một vài HS đọc và yêu cầu HS ghi c) (- 18) + 0 = - 18 nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. => (- 18) + 0 = (- 18) d) (- 12) + 12 = 0 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5.( GV yêu => Ở mỗi trường hợp, hai kết quả cầu HS lí giải các tính chất đã vận dụng và giải đều bằng nhau. thích vì sao làm như vậy để HS củng cố lại các Kết luận: tính chất của phép cộng các số nguyên. Phép cộng các số nguyên có tính - GV yêu cầu HS tự vận dụng tính chất của chất sau: phép cộng của các số nguyên để thực hiên tính + Giao hoán: a+b = b+a Luyện tập 3 một cách hợp lý. + Kết hợp: (a+b) + c = a + (b+c) - GV cho HS thực hành tìm hiểu và hoàn thành + Cộng với số 0: a+0 = 0+a = a VD6. Luyện tập 3: - GV giới thiệu HS cách sử dụng máy tính cầm a) 51 + (- 97) + 49 tay để tính kết quả. = (51 + 49) + (- 97) = 3 b) 65 + (- 42) + (-65) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = [65 + (-65)] + (- 42) = - 42 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3 ( SGK- tr74) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : a) (- 48) + (- 67) = - (48 + 67) = - 115 b) (- 79) + (- 45) = - (79 + 45) = - 124 Bài 2 : a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương. => Đúng b) Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. => Đúng. c) Tổng của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương => Sai. Vì tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. Bài 3: a) (- 2018) + 2018 = - (2018 – 2018) = 0 b) 57 + (- 93) = - (93 – 57) = -38 c) (- 38) + 46 = 46 - 38 = 8 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK ( Bài 9, 10) và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc”. BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN, QUY TẮC DẤU NGOẶC ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép trừ một số nguyên cho một số nguyên 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được các quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. - Vận dụng đượcc phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo động cơ xuất hiện phép trừ, gây hứng thú, kích thích sự tò mò cho HS. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv yêu cầu HS đọc nội dung bài toán mở đầu. - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : Sa Mạc Furrnace Creek Ranch Cao nguyên phía Đông Nam cực + GV giới thiệu: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013 và nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái Đất ở Phơ –nix Cric Ran- sơ nằm trong sa mạc Thung lũng chết thuộc California (Mỹ) được ghi nhận vào ngày 10/07/1913. + GV đặt vấn đề: Chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép trừ hai số nguyên 57 – (-98). Để biết cách tính kết quả chính xác hiệu của hai số nguyên trên và cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép trừ số nguyên a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách thực hiện phép trừ ( Quy tắc trừ hai số nguyên) - Hình thành và luyện kĩ năng trừ hai số. - Áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép trừ số nguyên - GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt Hoạt động 1: động 1 bằng cách tính và so sánh kết 7 – 2 = 5 quả : 7 – 2 và 7 + (- 2) . 7 + (- 2) = 5 - Để giúp HS hình thành kiến thức mới, Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2) = 5 GV nhấn mạnh sự bằng nhau của hai Kết luận: kết quả phép tính 7 – 2 và 7+ (-2) và Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta khái quát chúng cho HS rút ra quy tắc cộng a với số đối của b: trừ như trong khung kiến thức trọng a – b = a + (-b) tâm. Lưu ý: - GV mời một số HS đọc quy tắc và yêu Phép trừ trong không phải bao giờ cũng cầu cả lớp ghi nhớ quy tắc. thực hiện được, còn phép trừ trong luôn - GV chú ý HS hai cách diễn đạt: ngôn thực hiện được. ngữ và kí hiệu. Luyện tập 1: o - GV nhấn mạnh khung lưu ý : Nhiệt độ lúc 21 giờ là: 5 – 6 = -1 C “Phép trừ trong không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong luôn thực hiện được.” - GV yêu cầu HS củng cố kiến thức về phép trừ cho HS thông qua việc hoàn thành VD1. - GV cho HS tính kết quả của các phép trừ trong VD2 (GV cần yêu cầu HS làm rõ tiến trình đi đến kết quả). - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức phép trừ số nguyên vào thực tiễn để hoàn thành Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu: - Làm quen, nhận biết quy tắc dấu ngoặc. - Làm quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp trong ngoặc chỉ có một số âm (hoặc dương) và mở rộng khái niệm tổng. - Khám phá và hình thành kĩ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Quy tắc dấu ngoặc - GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động 2: Hoạt động 2: tính và so sánh kết quả theo nhóm và viết vào a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 bảng nhóm. 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các biểu thức Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3 trong mỗi tỉnh huống cụ thể ở Hoạt động 2, b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13 dẫn dắt, giúp HS nhận ra được các kết quả 8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13 trong mỗi ý bằng nhau, hình thành quy tắc như Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5 trong khung kiến thức. c) 12 – (2 + 16) = 12 - 2 - 16 = - 6 - GV yêu cầu HS hoàn thành VD3 (VD3 đặt ra 12 – 2 - 16 = 10 - 16 = -6 yêu cầu thực hiện quy tắc mở dấu ngoặc để Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 - 16 tính, việc làm này nhằm giúp HS củng cố quy d) 18 – (5 – 15) = 18 - 5 + 15 = 18 + trình mở dấu ngoặc) 10 = 28 - GV cần lưu ý trong bài này cần làm rõ tiến 18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28 trình trước khi tính toán để có được kết quả của Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15 phép tính. Kết luận: - GV cho HS đọc, tự hoàn thành VD4 ( VD4 - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” yêu cầu HS tính một cách hợp lí, yêu cầu này đằng trước thì giữu nguyên dấu nhằm tạo điều kiện để HS thực hiện linh hoạt của các số hạng trong ngoặc. quy tắc dấu ngoặc. Khi HS trình bày, GV cần a + ( b + c) = a + b + c yêu cầu các em giải thích cách thực hiện phép a + ( b - c) = a + b – c tính). - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” - GV cho HS vận dụng quy tắc và kiến thức đã đằng trước, ta phải đổi dấu của các học hoàn thành Luyện tập 2. số hạng trong ngoặc: dấu “+” - Bên cạnh việc tính toán theo quy tắc, GV giới thành dấu “-” và dấu “-” thành thiệu thêm cách sử dụng máy tính cầm tay để dấu “+”. thực hiện phép tính (GV hướng dẫn a - ( b + c ) = a - b - c chi tiết cách thực hiện từng nút ấn). a - ( b - c) = a - b + c Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 2: a) (- 215) + 63 + 37 = - 215 + (63 + - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 37) = - 215 + 100 = - 115 thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp b) (- 147) - (13 - 47) = (- 147) - 13 + đôi, kiểm tra chéo đáp án. 47 = [(- 147) + 47] - 13 = -100 -13= - GV: quan sát và trợ giúp HS. -113 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3 ( SGK- tr78) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : a) (- 10) – 21 - 18 = - 49 b) 24 – (- 16) + (- 15) = 25 c) 49 – [15 + (- 6)] = 49 – 15 + 6 = 40 d) (- 44) – [(- 14) – 30] = (- 44) – (- 44) = 0 Bài 2 : a) 10 – 12 – 8 = 10 – (12 + 8) = 10 - 20 = - 10 b) 4 – (- 15) – 5 + 6 = (4 + 6) – [(-15) + 5)] = 10 – (- 10) = 10 + 10 = 20 c) 2 – 12 – 4 – 6 = (2 – 12) - (4 + 6) = -10 + (- 10) = - 20 d) – 45 – 5 – (- 12) + 8 = - (45 + 5) + (12 + 8) = (- 50) + 20 = - 30 Bài 3: a) (- 12) – x = (- 12) – 28 = - 40 b) a – b = 12 – (-48) = 12 + 48 = 60 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 4 + 5 + 6 ( SGK – tr 78, 79) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 4 : Nhiệt độ lúc 20 giờ là: (- 3) + 10 - 8 = -1oC Bài 5: HS sử dụng máy tính cầm tay và thực hành tính. Bài 6: Pythagoras Archimedes ( 570 – 495 trước Công nguyên) (287 – 212 trước Công nguyên) => Tuổi của nhà bác học Archimedes: (- 212) – (- 287) = 75 tuổi. Tuổi của nhà bác học Pythagoras: (- 495) – (- 570) = 75 tuổi. - GV hướng dẫn và cho HS đọc “TÌM TÒI – MỞ RỘNG” để HS tìm hiểu cách xác định múi giờ của các vùng trên thế giới; cách xác định chênh lệch giờ giữa các vùng; cách xác định giờ ở vùng này cùng thời điểm với vùng khác. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân các số nguyên”.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tuan_9_nam_hoc_2021.pdf
Giáo án liên quan