Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/10
Ngày dạy:
TIẾT 14: BÀI 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội.
- Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết.
- Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không.
- Biết tìm bội, ước của một số cho trước.
- Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề
trong thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC(Tiếp theo)
Hoạt động 4 : Tính chất chia hết của một tích
a) Mục tiêu: - HS hình thành tính chất chia hết của một tích.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất chia hết của một tích:
Hoạt động 6:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực
m Số a chia Số b Thực hiện
hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt
hết cho m tùy ý phép chia
động 5 vào bảng nhóm.
( a.b) cho
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV
m
nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho
9 36 2 (36.2) : 9 =
HS thấy: Nếu a chia hết cho m thì tích a
8
.b cũng chia hết cho m.
10 100 30 ( 100.30) :
- GV mời một vài HS đọc khung kiến
10 = 300
thức trọng tâm và ghi nhớ.
15 30 60 (30.60) :
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ
15 = 120
sung ở khung lưu ý: GV hướng dẫn HS
Kết luận:
dùng kí hiệu để mô tả tính chất vừa nêu:
Nếu một thừa số của tích chia hết cho
Nếu a m và b m thì (a.b) m với mọi
một số thì tích chia hết cho số đó.
số tự nhiên.
* Lưu ý:
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu,
Nếu a m thì (a.b m với mọi số tự
sau đó hoàn thành Ví dụ 7 vào vở để
nhiên b.
củng cố trực tiếp tính chất chia hết của
Ví dụ 7:
một tích. (GV hướng dẫn HS chỉ cần
a) A = 49 . 2021
kiểm tra một thừa số trong tích có chia
Ta có: 49 7 => A = 49 . 2021 7.
hết số đã cho hay không rồi dùng tính
b) B = 99 999 . 65
chất chia hết của một một tích để kết luận
Ta có: 65 13
mà không cần tính tích).
=> B = 99 999 . 65 13
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 6
Luyện tập 6:
vào vở nhằm giúp HS luyện tập tổng hợp tính chất chia hết của một tổng, một A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13
hiệu, một tích. Có 36 6 => 36. 234 6
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 24 6 => 217 . 24 6
54 6 => 54.13 6
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
=> A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13 6
kiến thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ
và trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe
và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa
bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng
quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm
và gọi 1-2 HS nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP Bài 1 :
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) m = 15
Bốn bội số của 15 là : 0; 15; 30; 45.
- GV yêu cầu HS hoàn thành BT1 (SGK
b) m = 30;
- tr 34).
Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150
- GV mời 3 HS trình bày miệng. Các HS c) m = 100.
khác chú ý lắng nghe và nhận xét, bổ Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; 800.
sung. Bài 2: - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. a) n = 13;
Các ước của 13 là: 1; 13.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
b) n = 20;
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20.
đề và hoàn thành BT2. c) n = 26.
- GV mời 3 HS trình bày tại chỗ. Các HS Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26.
khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý HS
những lỗi sai, tuyên dương các HS có
Bài 3:
kết quả nhanh và đúng.
Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3
Mà 20 < x < 40
- GV cho HS hoạt động cặp đôi hoàn Vậy x = 27 hoặc x = 36.
thành bài tập vào vở.
- GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng.
Các HS ở dưới hoàn thành vở, chú ý
nghe và nhận xét bài.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT5 Bài 5 :
- GV cho HS đọc yêu cầu đề, suy nghĩ a) m 4 và n 4 thì m + n chia hết cho :
và chọn ra đáp án đúng. D. 2
- GV mời 2 – 4 HS trình bày đáp án. b) Nếu m 6 và n 2 thì m + n chia hết
- GV chữa bài, đánh giá chuẩn kiến thức. cho : D. 2
CỦNG CỐ
GV nhấn mạnh cho HS: Ta có thể viết
gọn tích các thừa số bằng nhau bằng
cách dùng phép nâng lên luỹ thừa.
- GV nhấn mạnh cho HS:
+ Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta
giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không
nhân) các số mũ. + Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta
giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không
chia) các số mũ.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 6 + 7 + 9 ( SGK – tr34).
- Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.
Ngày soạn: 09/10/2021
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 15: BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng dược dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có
chia hết cho 2, cho 5 hay không.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm:
Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh
lần lượt là: 40, 45, 39, 44, 42.
a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
- GV cho các nhóm trả lời kết quả của nhóm mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 2p để tìm ra câu
trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới:
Những số như thế nào thì chia hết cho 2, những số như nào chia hết cho 5. Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dấu hiệu chia hết cho 2 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS Hoạt động 1:
hoạt động theo nhóm, thực hiện phép tính và trả lời a)
theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 1. 10 : 2 = 5 22 : 2 = 11
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Các số đã cho đều chia 54 : 2 = 27 76 : 2 = 38
hết cho 2 và đều có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. 98 : 2 = 49
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng b) Các số 12, 22, 54, 76, 98
tâm và ghi nhớ. đều chia hết cho 2.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD1 c) Các chữ số tận cùng của các
nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 2. số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt
- GV nhấn mạnh thêm cho HS nhớ: Mỗi số có tận là 0; 2; 4; 6; 8.
cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 đều Kết luận:
không chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là
- GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1, 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Luyện tập 2. và chỉ những số đó mới chia
(GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác hết cho 2.
trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét). Luyện tập 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến số chia hết cho 2 là:
thức và hoàn thành các yêu cầu. 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7
218; 7 220.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Luyện tập 2:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các số có 2 chữ số khác nhau
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình và chia hết cho 2 được viết từ
bày bảng. các chữ số 1, 4, 8 là:
14; 18; 48; 84.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận
xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý
cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại
kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5
a) Mục tiêu: b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Dấu hiệu chia hết cho 5
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS Hoạt động 2:
hoạt động theo nhóm, thực hiện phép tính và trả lời a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 2. b) Các số 50 và 65 đều chia
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Các số đã cho đều chia hết cho 5.
hết cho 5 và đều có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. c) Chữ số tận cùng của các số
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng 50; 65 lần lượt là 0; 5.
tâm và ghi nhớ. Kết luận:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD2 Các số có chữ số tận cùng là
nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 5. 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và
- GV nhấn mạnh thêm: Mỗi số có tận cùng là một chỉ những số đó mới chia hết
trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 9 đều không cho 5.
chia hết cho 5. Luyện tập 3:
- GV cho HS suy nghĩ hoàn thành Luyện tập 3 - Một số chia hét cho 2 thì có
nhằm giúp HS luyện tập tổng hợp dấu hiệu chia chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6,
hết cho 2 và 5 8.
(GV mời 2 HS trình bày, các HS khác chú ý nghe - Một số chi hết cho 5 thì có
và nhận xét). chữ số tận cùng là 0, 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => Một số chia hết cho cả 2 và
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình
bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý
cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại
kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3 (SGK – tr36)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Kết quả:
Bài 1:
a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975
b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173
Bài 2:
a) Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8}
b) Chia hết cho 5 => * = {0; 5}
c) Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0
Bài 3:
Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó:
a) Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52
b) Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50
c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50.
- GV cho HS củng cố kiến thức qua các câu hỏi sau:
+ Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?
+ Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết cho 10.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 4+ 5 + 9 ( SGK – tr37).
- Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9”.
Ngày soạn: 09/10/2021
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 16: BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng dược dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có
chia hết cho 3, cho 9 hay không.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm:
Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu mốc quan trọng trong
lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết
cho 5 và chia cho 9 dư 4.
Hỏi năm đó là năm nào?
- GV gợi ý: “Đầu tiên, ta tìm được ngay chữ số hàng nghìn, hàng trăm là 1 và 9 vì năm đã
cho ở thế kỉ XX. Theo giả thiết, số đã cho được tạo từ các chữ số lẻ khác nhau và số đó chia
hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị bằng 5. Còn chữ số hàng chục được tìm như thế nào?”
(HS thử trực tiếp rồi loại trừ căn cứ vào điều kiện số đó chia 9 dư 4).
- GV cho các nhóm trả lời kết quả của nhóm mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 2p để tìm ra câu
trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài mới:
“Dựa vào điều kiện số đó chia 9 dư 4, ta có thể tìm được chữ số còn lại mà không phải thử
trực tiếp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dấu hiệu chia hết cho 3
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS Hoạt động 1:
hoạt động theo nhóm đôi, thực hiện phép tính và a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 1. hết cho 3.
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Số chia hết cho 3 thì b) Tổng các chữ số của số 123:
tổng các chữ số của số đó cũng chia hết cho 3. S = 1 + 2 + 3 = 6 => S chia hết
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng cho 3
tâm và ghi nhớ. Kết luận:
- GV nhấn mạnh cụm: và chỉ những số đó mới chia Các số có tổng các chữ số
hết cho ... Từ đó, GV khẳng định: Một số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết
các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không cho 3 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 3. chia hết cho 3.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD1 Luyện tập 1:
nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 3. a) Số có hai chữ số chia hết
- GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1. cho 3 và 5 là: 15
(GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác b) Số chia hết cho cả ba số 2,
trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét). 3, 5 là 60
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình
bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận
xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý
cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại
kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Dấu hiệu chia hết cho 9
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tổ chức cho HS Hoạt động 2:
hoạt động theo nhóm đôi, thực hiện phép tính và a) 135 : 9 = 15 => 135 chia hết
trả lời theo các câu hỏi đề ra trong Hoạt động 2. cho 9.
- GV dẫn dắt cho HS thấy: Số chia hết cho 9 thì b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia
tổng các chữ số của số đó cũng chia hết cho 9. hết cho 9.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng Kết luận:
tâm và ghi nhớ. Các số có tổng các chữ số
- GV nhấn mạnh cụm: và chỉ những số đó mới chia chia hết cho 9 thì chia hết
hết cho ... Từ đó, GV khẳng định: Một số có tổng cho 9 và chỉ những số đó mới
các chữ số không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9.
chia hết cho 9. Luyện tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và tự hoàn thành VD2 a) Số có hai chữ số chia hết
nhằm củng cố trực tiếp dấu hiệu chia hết cho 9. cho 2 và 9 là: 36.
- GV cho HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1. b) Số có hai chữ số chia hết
(GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90.
trình bày vở, chú ý bài trên bảng và nhận xét).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình
bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận
xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý
cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 1 + 2 + 3 (SGK – tr36)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Kết quả:
Bài 1:
a)
+Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.
+ Số 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.
+ Số 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.
+ Số 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.
b)
+ Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3.
+ Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.
c)
+ Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữa số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9
+ Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9
d)
+ Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết
cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
+ Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12
chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Bài 2:
a) n = 4 536. Các số là ước của n là 2, 3, 9
b) n = 3 240. Các số là ước của n là 2, 5, 3 , 9
c) n = 9 805. Các số là ước của n là 5
Bài 3: a) ̅̅̅ ̅̅ ̅ chia hết cho 3 => Tổng (3 + * + 7) chia hết cho 3
=> * = {2; 5; 8}
b) ̅̅ ̅̅̅ ̅ chia hết cho 9 => Tổng các chữ số (3 + 7 + *) chia hết cho 9
=> * = 8
- GV cho HS củng cố kiến thức qua các câu hỏi sau:
+ Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?
+ Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? Ngược lại, một số chia hết cho 3 thì có
chia hết cho 9 không?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 5.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập.
Kết quả :
Bài 5: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42.
a)
Có : 4 + 0 = 4 3 => 40 3
4 + 5 = 9 3 => 45 3.
3 + 9 = 12 3 => 39 3
4 + 4 = 8 3 => 44 3
4 + 2 = 6 3 => 42 3
=> Lớp 6B; Lớp 6C; Lớp 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng như nhau.
b)
Có: 4 + 5 = 9 9 => 45 9.
=> Lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng như nhau.
c)
Tất cả số học sinh của năm lớp đó là:
40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 ( học sinh) 210 = 2 + 1 + 0 = 3 3 => 210 3
Vậy Có thể xếp tất học sinh của lớp đó thành 3 hàng với số học ính ở mỗi hàng là như nhau.
d) Có 210 = 2 + 1 + 0 = 3 9 =>210 9.
Vậy Không thể xếp tất học sinh của lớp đó thành 9 hàng với số học ính ở mỗi hàng là như
nhau.
- GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu mục “TÌM TÒI – MỞ RỘNG”
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 4 ( SGK – tr39).
- Chuẩn bị và xem trước bài “Số nguyên tố - Hợp số”.
Ngày soạn:09/10/2021
Ngày dạy:
TIẾT 17: BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp
đơn giản.
- Biết cách chứng minh một số tự nhiên là hợp số căn cứ vào dấu hiệu chia hết.
- Nắm được khái niệm ước nguyên tố và tìm được ước nguyên tố trong số các
ước của một số cho trước.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Chứng minh được một số tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số căn cứ vào dấu hiệu chia
hết Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng theo mẫu
SỐ CÁC ƯỚC SỐ CÁC ƯỚC
2 1; 2 2
3 1 ; 3 2
4 1 ; 2 ; 4 3
5 1 ; 5 2
... ... ...
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm bài toán mở đầu:
Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17
cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói. Hỏi Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia
những chiếc bút thành các gói?
- GV cho các nhóm trả lời kết quả của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm trong 2p để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời 1 -2 nhóm trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
mới: “Chỉ có hai cách chia các cuốn sổ thành các gói vì số 17 chỉ chia hết cho 1 và 17, tức là
17 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Có bốn cách chia các chiếc bút thành các gói vì số 34
chia hết cho 1, 2, 17 và 34, tức là 34 có bốn ước.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động
- GV cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, làm a) Các số: 2, 3 , 5 ,7 , 17 chỉ
bài Hoạt động vào bảng nhóm theoo bảng sau: có 2 ước là 1 và chính nó. Các
SỐ CÁC ƯỚC SỐ CÁC ƯỚC số còn lại được gọi là số
2 1; 2 2 nguyên tố.
3 1 ; 3 2 b) Các số 4, 6, 34 có nhiều hơn
4 1 ; 2 ; 4 3 2 ước. Các số đó được gọi là
5 1 ; 5 2 hợp số.
... ... ... Kết luận:
- Số nguyên tố là số tự nhiên
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét
lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1
kết quả của mỗi nhóm, kết luận theo bóng nói
và chính nó.
khám phá kiến thức. - GV nhấn mạnh rõ số các ước của mỗi số, chia - Hợp số là số tự nhiên lớn
các số thành hai nhóm theo số các ước của nó: hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
nhóm có 2 ước, nhóm có nhiều hơn 2 ước.
* Lưu ý:
- GV mời ột vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm
và ghi nhớ. - Số 0 và số 1 không là số
- GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ trường hợp đặc nguyên tố và cũng không là
biệt được nêu trong phần kiến thức bổ sung ở hợp số.
khung lưu ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và - Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn
cũng không là hợp số. hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm
- GV hướng dẫn, cho HS đọc rồi hoàn thành VD1 một ước của a khác 1 và khác
vào vở để củng cố trực tiếp kiến thức vừa học. a.
+ GV hướng dẫn HS vận dụng cách tìm ước của
Luyện tập 1:
một số để nhận biết một số là số nguyên tố hay
a) Các số: 11, 29 là số nguyên
hợp số (Có thể dựa vào dấu hiệu chia hết để nhận
tố. Vì chỉ có 2 ước là 1 và
dạng nhanh hợp số) .
chính nó.
+ GV đặt câu hỏi: “Để nhận biết một hợp số, có
b) Các số 35, 38 là hợp số. Vì
nhất thiết phải tìm hết các ước của số đó không?”
có nhiều hơn 2 ước.
=> Từ đó, GV nhấn mạnh cho HS quy tắc được
* Lưu ý :
phát biểu trong phần kiến thức bổ sung ở khung
Nếu số nguyên tố p là ước của
lưu ý: Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp
số tự nhiên a thì p được gọi là
số, ta chỉ cần tìm thêm một ước của a khác 1 và
ước nguyên tố của a.
khác a.
Luyện tập 2:
- Gv hướng dẫn và cho HS tự hoàn thành VD2 vào
Các ước số nguyên tố của 23
vở:
là: 1, 23.
+ HS vận dụng kiến thức cũ để tìm ước của một
Các ước số nguyên tố của 24
số, sau đó mới kiểm tra xem ước nào là số nguyên
là: 3.
tố.
Các ước số nguyên tố của 26
+ GV nhắc HS ghi nhớ khái niệm được nêu trong
là: 1, 13.
phần kiến thức bổ khung lưu ý: ước nguyên tố.
Các ước số nguyên tố của 27
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS tự hoàn thành VD3
là: 3.
vào vở giúp HS luyện tập tổng hợp về kĩ năng tìm
Luyện tập 3:
ước của một số và nhận biết số nguyên tố.
Hai số chỉ có ước nguyên tố là - Gv yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành 3: 24, 27 .
Luyện tập 1 nhằm giúp HS luyện tập thêm về nhận
biết số nguyên tố, hợp số.
- GV cho HS tự hoàn thành Luyện tập 2 vào vở
giúp HS luyện tập tổng hợp về kĩ năng tìm ước của
một số và nhận biết số nguyên tố.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm Luyện tập 3:
Một số có ước là 3 thì số đó phải là tích của 3 với
một số tự nhiên khác 0. Vậy để số đó chỉ có ước
nguyên tố là 3 thì số đó phải là tích của 3 với chính
nó, tức là các luỹ thừa cơ số 3. Sau đó, HS tự tìm
kết quả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý, củng cố lại kiến thức trọng tâm:
- GV nhấn mạnh cho HS điều kiện để một số là số
nguyên tố, hợp số.
- GV giúp HS nhớ những nội dung, kiến thức đã
học ở bài này, thông qua hoạt động ngôn ngữ,
bằng cách đặt ra các câu hỏi như:
+ Có các số nguyên tố nào là số chẵn không?
+ Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay là hợp số?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tuan_6_nam_hoc_2021.pdf