Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 01/10/2021
BÀI 5: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm luỹ thừa; biết cách đọc luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.
- Biết viết luỹ thừa, biết viết gọn một tích có nhiều chữ số giống nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Biết đọc, viết, tính được bình phương, lập phương của một số tự nhiên.
- Nhớ được cách biểu diễn thập phân của 10n.
- Biết nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Tính được luỹ thừa của một số tự nhiên.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng
lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho
HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu BT cho HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi tâm thế, kích thích sự tò mò cho HS, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu bài toán mở đầu.
- GV giới thiệu qua về vi khuẩn E.coli:
E.coli viết đầy đủ là Escherichia coli, là một loại vi khuẩn Gram âm, phân bố rất rộng trong môi
trường sống, chúng thường có mặt trong thực phẩm, nguồn nước và đặc biệt là ký sinh trong
ruột người. Vi khuẩn E.coli đa số là vô hại, thậm chí nó còn hỗ trợ quá trình tiêu hóa của con
người. Tuy nhiên, một nhóm nhỏ vi khuẩn E.coli có thể dẫn tới một số chứng bệnh sau đây:
• Tiêu chảy.
• Nhiễm khuẩn đường tiểu.
• Viêm màng não.
• Các nhiễm khuẩn trong hệ thống tiêu hóa.
Chúng ta muốn tìm hiểu thêm thông tin về vi khuẩn E.coli, về nhà tự đọc, tìm hiểu thêm.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, thực hiện theo yêu cầu đề ra.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá trên cơ sở đó dẫn dắt cách viết rút gọn
một tích có nhiều chữ số giống nhau bằng cách dùng luỹ thừa và dẫn vào bài mới: “Lũy thừa với
số mũ tự nhiên là gì? Cách tính như thế nào? Các tính chất? ” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nâng lên lỹ thừa
a) Mục tiêu:
- Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau.
- Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua
các luyện tập, ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép nâng lên lũy thừa
- GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1: Viết tổng Hoạt động 1:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 bằng cách dùng phép nhân.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 . 6
- GV dẫn dắt, kết luận: Nếu tổng có nhiều số hạng
bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép Ta cũng có thể viết gọn tích của
nhân. Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, nhiều thừa số bằng nhau.
ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nâng lên luỹ VD: 2 . 2 . 2 . 2 . 2. 2 = 26
thừa.
Số 2 được gọi là cơ số và số 6
- GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi
gọi là số mũ. Ta có: 26 = 64.
nhớ.
Kết luận:
- GV nhấn mạnh cho HS cách đọc và viết luỹ thừa,
phân biệt cho HS cơ số và số mũ: Cơ số cho biết giá Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu
trị của mỗi thừa số bằng nhau, số mũ cho biết số an, là tích của n thừa số a:
lượng các thừa số bằng nhau. an = . . . . ( n ∈ N*)
- HS ghi nhớ khái niệm bình phương và lập phương.
- GV chốt lại: Phép nâng lên luỹ thừa thực chất là n thừa số
Số a được gọi là cơ số, n được
phép nhân nhiều thừa số bằng nhau để cho HS thấy
gọi là số mũ.
đó chỉ là phép tính nhân mà HS đã biết.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, Ví dụ 2 và tự trình bày Quy ước: a1 = a.
lại vào vở để củng cố cách đọc các lũy thừa, nhận Phép nhân nhiều thừa số bằng
biết cơ số, số mũ của lũy thừa và cách viết tích nhiều nhau gọi là phép nâng lũy thừa.
thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa.
* Chú ý:
- GV cho HS đọc và trình bày Ví dụ 3, Ví dụ 4 vào
n
vở. + a đọc là “a mũ n” hoặc “ a
- GV yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 1, Luyện lũy thừa n” hoặc “ lũy thừa bậc
tập 2 n của a”
2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + a còn được gọi là “a bình
phương” hay “ bình phương
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức
của a”.
và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình + a còn được gọi là “a lập
bày bảng. phương” hay “ lập phương của
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận a”.
xét. Luyện tập 1:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý a) Năm mũ hai: 52 =25
lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. b) Hai lũy thừa bảy: 27 = 256
c) Lũy thừa bậc ba của sáu: 63
= 216.
*Lưu ý:
Với n là số tự nhiên khác 0, ta
có:
10n = 1 0 0
n chữ số 0
Luyện tập 2
a) 25 = 5.5 = 52
3
b) 64 = 4. 4. 4 = 4
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a) Mục tiêu:
- HS khám phá và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
b) Nội dung:
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 2 bằng cách so số
sánh dựa vào định nghĩa của luỹ thừa (HS cũng có Hoạt động 2:
thể tính toán để so sánh). 23. 24 = 2.2.2 . 2.2.2.2 = 27 3 4 7
- Từ kết quả so sánh được, GV dẫn dắt, cho HS dự => 2 . 2 = 2
đoán công thức: am.an = . Kết luận:
Sau đó, GV dẫn dắt HS đến kiến thức mới. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ
- GV yêu cầu một vài HS đọc khung kiến thức trọng số, ta giữ nguyên cơ số và
tâm và ghi nhớ. cộng các số mũ.
- GV nhấn mạnh: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ am . an = am+n
số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không nhân) Luyện tập 3:
các số mũ. a) 25 . 64 = 25. 26 = 25+6 = 211
- GV hướng dẫn và cho HS đọc Ví dụ 5 và vận dụng b) 20.5.103 = 100.103 = 102.
trực tiếp công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số vừa 103 = 102+3=105
được học trình bày Ví dụ 5 vào vở.
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 3 theo kĩ
thuật chia sẻ nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức
và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình
bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận
xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý
lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
a) Mục tiêu:
- HS khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
b) Nội dung:
- GV giảng, trình bày. - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Chia hai lũy thừa cùng cơ
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 3 bằng cách so số
sánh dựa vào định nghĩa của luỹ thừa (HS cũng có Hoạt động 2:
thể tính toán để so sánh). 25: 23 = (2.2.2.2.2) : (2.2.2) = 2
- Từ kết quả so sánh được, GV dẫn dắt, cho HS dự . 2 = 22
m n
đoán công thức: a : a = . 5 3 2
=> 2 : 2 = 2
Sau đó, GV dẫn dắt HS đến kiến thức mới. Kết luận:
- GV yêu cầu một vài HS đọc khung kiến thức trọng Khi chia hai lũy thừa cùng cơ
tâm và ghi nhớ. số ( khác 0), ta giữ nguyên cơ
- GV nhấn mạnh: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số và trừ các số mũ.
số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) am : an = am-n ( a≠ 0; m ≥ n)
các số mũ.
Quy ước: a0 = 1 (a≠ 0)
- GV cho HS đọc Ví dụ 6 và vận dụng trực tiếp công
Luyện tập 4:
thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số vừa được học trình
a) 65 : 6 = 65 : 6 = 65-1 = 64
bày Ví dụ 6 vào vở.
b) 53 : 125 = 53 : 53 = 5
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 4 theo kĩ
thuật chia sẻ nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức
và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình
bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận
xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý
lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá
đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công việc.
HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu
các hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài học( hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách ghi chép, phát biểu ý - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia kiến, thuyết trình, tương luận.
các hoạt động học tập cá nhân. tác với GV, với các bạn,..
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động
tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm
nhóm, hoạt động tập thể) xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 3 + 5 ( SGK - tr25).
- Đọc, tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”.
- Chuẩn bị và xem trước bài “Thứ tự thực hiện các phép tính”
Ngày soạn: 03/10/2021
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết thực hiện đúng thứ tự các phép tính.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Tính được giá trị của các biểu thức số.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng
lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho
HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gây chú ý để HS quan tâm tới thứ tự thực hiện các phép tính.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu bài toán mở đầu.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Theo em, bạn nam tính đúng hay bạn nữ tính đúng?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
học mới: “Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng
quy ước thứ tự thực hiện các phép tính. Muốn biết kết quả của bạn nào đúng, bạn nào sai. Tại
sao bạn này đúng? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc.
a) Mục tiêu:
- Nhớ lại và nhận biết được một đối tượng đã cho có phải là biểu thức hay không.
- Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu
thức không chứa dấu ngoặc.
- Tự suy luận, vận dụng các kiến thức đã biết để hệ thống lại các kiến thức cần tiếp thu.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua
các luyện tập, ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thứ tự thực hiện các phép
- GV cho HS nhớ và nhắc lại về biểu thức. tính trong biểu thức không
- GV chốt lại khái niệm biểu thức một cách ngắn chứa dấu ngoặc
gọn: Gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và Hoạt động 1:
nâng lên lũy thừa của các con số hoặc chữ.
Bạn Y Đam San làm đúng:
( GV không bắt HS học thuộc mà chỉ cần HS nhận
biết được đối tượng cụ thể cho có phải là biểu thức 100 : 10 . 2 = 10 . 2 = 20.
không) Kết luận:
- GV yêu cầu HS quan sát tình huống đặt ra, suy
Khi biểu thức chỉ có các phép
nghĩ, thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 1.
tính cộng và trừ ( hoặc chỉ có
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc hiểu quy ước về thực
các phép tính nhân và chia), ta
hiện các phép tính trong một biểu thức chỉ có phép
thực hiện phép tính theo thứ
tính cộng, trừ hoặc nhân, chia .
tự từ trái sang phải.
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm
Luyện tập 1:
và ghi nhớ:
a) 507 - 159 - 59
Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (
= 348 - 59 = 289
hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực
b) 180 : 6 : 3
hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
= 30 : 3 = 10
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 và áp dụng
quy tắc hoàn thành Luyện tập 1 vào vở. GV mời 2 Hoạt động 2:
HS lên bảng trình bày. Bạn Su Ni làm đúng:
- GV cho HS quan sát tình huống đặt ra, suy nghĩ,
28 – 4.3 = 28 – 12 = 16
thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 2.
Kết luận:
- GV dẫn dắt, yêu càu HS đọc hiểu quy ước về thực
hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép Khi biểu thức có các [hép tính
tính cộng, trừ, nhân, chia. cộng, trừ, nhân, chia, ta thực
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm hiện phép tính nhân và chia
và ghi nhớ: trước, rồi đến cộng và trừ.
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, Luyện tập 2:
chia, nâng lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng 18 - 4 . 3 : 6 + 12
lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng = 18 - 12 : 6 + 12
đến cộng và trừ. = 18 - 2 + 12
= 16 + 12 = 28 - GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 và áp dụng Hoạt động 3:
quy tắc hoàn thành Luyện tập 2 vào vở. GV mời 2 Bạn Phương làm đúng:
HS lên bảng trình bày. 5 + 2. 32
- GV cho HS quan sát tình huống đặt ra, suy nghĩ, = 5 + 2.9
thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 3. = 5 + 18 = 23.
- GV dẫn dắt, yêu càu HS đọc hiểu quy ước về thực Kết luận:
hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép Khi biểu thức có các phép tính
tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lũy thừa. cộng, trừ, nhân, chia, nâng
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm lên lũy thừa, ta thực hiện phép
và ghi nhớ: tính nâng lên lũy thừa trước,
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, rồi đến nhân và chia, cuối
chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính cùng đến cộng và trừ.
nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia,
Luyện tập 3:
cuối cùng đến cộng và trừ.
3 2 2
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 3 và áp dụng 4 : 8. 3 - 5 + 9
quy tắc hoàn thành Luyện tập 3 vào vở. GV mời 2 = 64 : 8.9 – 25 + 9
HS lên bảng trình bày.
= 8.9 – 25 + 9
- Sau khi chữa bài xong, GV nhấn mạnh: phải thực
= 72 – 25 + 9
hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân
và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. = 47 + 9 = 56
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức
và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình
bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận
xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý
lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu
thức có chứa dấu ngoặc.
- Tự suy luận, vận dụng các kiến thức đã biết để hệ thống lại các kiến thức cần tiếp thu.
b) Nội dung:
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Thứ tự thực hiện các
- GV cho HS quan sát tình huống đặt ra, suy nghĩ, thảo phép tính trong biểu thức
luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 4. chứa dấu ngoặc.
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc hiểu quy ước về thực Hoạt động 4:
hiện các phép tính trong một biểu thức có chứa dấu Bạn A Lềnh làm đúng:
ngoặc đơn. ( 30 + 5) : 5
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm = 35 : 5 = 7
và ghi nh: Kết luận:
Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các Khi biểu thức có chứa dấu
phép tính trong dấu ngoặc trước. ngoặc, ta thực hiện các phép
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu Ví dụ 4 và áp dụng tính trong dấu ngoặc trước.
quy tắc hoàn thành Luyện tập 4 vào vở. GV mời 2 HS Luyện tập 4:
lên bảng trình bày. 15 + (39 : 3 - 8) . 4
- GV thực hiện lại các bước thực hiện phép tính của = 15 + (13 - 8) . 4
thầy giáo trong hoạt động 5, GV ghi lên bảng, viết đến = 15 + 5 . 4
đâu, giải thích đến đó. = 15 + 20 = 35.
- HS quan sát các bước làm rồi nhận xét thứ tự thực Hoạt động 5:
hiện các phép tính. 180 : {9+3.[30 – (5-2)]}
- GV dẫn dắt HS vào kiến thức của mục. = 180 : {9 + 3.[30-3]}
- HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ: = 180 : { 9 + 81} Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc ( ), [], ( ) thì thứ tự = 180 : 90
thực hiện các phép tính như sau: ( ) → []→ {}. = 2
- GV hướng dẫn, rồi gọi một vài HS lên bảng thực Kết luận:
hiện Ví dụ 5. Các HS khác hoàn thành vở. Nếu biểu thức chứa các dấu
- GV yêu cầu HS áp dụng các quy ước hoàn thành bài ngoặc (), [], {} thì thứ tự
Luyện tập 5 vào vở. thực hiện các phép tính như
sau: () → [] → {}.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Luyện tập 5:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức 35 - {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] -
và hoàn thành các yêu cầu. 2 . 10}
- GV: quan sát và trợ giúp HS. = 35 - {5 . [28 : 4 + 3] - 20}
= 35 - {5 . [7 + 3] - 20}
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
= 35 - {5 . 10 - 20}
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày
= 35 - {50 - 20}
bảng.
= 35 - 30 = 5
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý
cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến
thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại:
+ GV nhấn mạnh cho HS: Trong toán học, khi tính
giá trị của một biểu thức, ta không được làm tuỳ tiện
mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các
phép tính.
+Trong tính toán một biểu thức số, GV lưu ý HS cần
phải làm cẩn thận và
chính xác.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Làm các bài tập trong SGK đến bài 9 ( SGK - tr29).
- Chuẩn bị và xem trước bài “Quan hệ chia hết, tính chất chia hết”.
Ngày soạn: 03/10/2021
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội.
- Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết.
- Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không.
- Biết tìm bội, ước của một số cho trước.
- Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề
trong thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng
lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho
HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập và gợi mợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Hình thành về khái niệm chia hết.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm:
Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và
45 quả quýt.
Hỏi cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không?
Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không?
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, trả lời kết quả của mình.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
học mới: “Để biết ta có thể chia đều số bánh ngọt, số quả quýt đó cho 6 tổ được không? Tại sao?
Cách chia như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về chia hết
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu “⋮” ; “⋮̸”.
- Hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua
các luyện tập, ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Quan hệ chia hết
- HS thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu 1. Khái niệm về chia hết
trong Hoạt động 1.
Hoạt động 1:
- GV chốt lại kết luận theo bóng nói khám phá kiến
thức, sau đó đi vào kiến thức mới. a)
- GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm + 42 : 6 = 7
và ghi nhớ.
+ 45 : 6 = 7 dư 3.
- GV hướng dẫn và lưu ý HS kiểm tra số tự nhiên a
b)
có chia hết cho số tự nhiên b hay không căn cứ vào
số dư của phép chia a cho b. + 42 = 6 .7 nên 42 chia hết cho
- HS ghi nhớ sử dụng kí hiệu ⋮ và ⋮̸. 6.
- GV cho HS đọc hiểu VD1 và vận dụng trực tiếp + Do 45 chia cho 6 dư 3 nên 45
kiến thức vừa học hoàn thành bài vào vở. GV mời 2 không chia hết cho 6.
HS lên bảng trình bày.
Kết luận:
- GV yêu cầu HS vận dụng tương tự hoàn thành
Cho hai số tự nhiên a và b (
Luyện tập 1.
b≠0).
- VD2 đòi hỏi HS phải sử dụng khái niệm bội và
ước để tìm bội và ước của một số cho trước. Ở VD Nếu có số tự nhiên q sao cho a
này, GV gọi một vài HS trả lời, các HS khác nhận = b.q thì ta nói a chia hết cho
xét, bổ sung kết quả (có thể có nhiều đáp án khác b.
nhau, không nhất thiết giống SGK): Khi a chia hết cho b, ta nói a
+ Nếu đáp án của HS không giống SGK, GV đặt câu là bội của b và b là ước của a.
hỏi: “0 và 7 có là bội của 7 không?”, “1 và 12 có là
* Lưu ý:
ước của 12 không?”
+ Từ đó, GV nhấn mạnh ghi nhớ trường hợp đặc - Nếu số dư trong phép chia a
biệt của bội và ước trong phần kiến thức bổ sung ở cho b bằng 0 thì a chia hết cho
khung lưu ý. b, kí hiệu a ⋮ b.
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1 - Nếu số dư trong phép chia a
để luyện tập về việc tìm ước và bội của một số cho cho b khác 0 thì a không chia
trước. hết cho b, kí hiệu a ⋮̸ b.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 2: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức a) Hai số là bội của 7 là : 21;
và hoàn thành các yêu cầu. 56.
b) Hai số là ước của 12 là: 2 ;
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
3.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Lưu ý:
- HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
bày bảng. • a là ước của a.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận • a là bội của a.
xét. • 0 là bội của a.
• 1 à ước của a.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý
lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. Luyện tập 1:
Ví dụ: ngày 15 tháng 9
Một ước của 15 là 5
Hai bội của 9 là 18 và 27.
Hoạt động 2: Cách tìm bội và ước của một số
a) Mục tiêu:
- Biết cách tìm ước và bội của một số.
b) Nội dung:
- GV giảng, trình bày.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách tìm bội và ước của một số
- GV yeu cầu HS trao đổi nhóm đôi, thực hiện Hoạt động 2:
phép tính rồi trả lời theo yêu cầu trong Hoạt a) 9.0 = 0 ; 9.1 = 9 ;
động 2. 9.2 = 18; 9.3 = 27;
- GV chốt lại kết luận: “Các bội vừa tìm được 9.4 = 36 ; 9.5 = 45 ;
của 9 là kết quả của phép nhân 9 với các số tự 9.6 = 54 .
nhiên”, sau đó đi vào kiến thức mới. b) Bội của 9 là: 0; 9 ; 18; 27; 36; 45;
54. - GV mời 2 – 3 HS đọc khung kiến thức trọng Kết luận:
tâm và ghi nhớ. Để tìm bội của n ( n ∈ ℕ*) ta có thể
- GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu và hoàn lần lượt nhân n với 0, 1, 2, 3,
thành VD3 vào vở để củng cố trực tiếp kiến Khi đo kết quả nhận được đều là bội
thức vừa học. của n.
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoàn thành Ví dụ 3:
Luyện tập 2 nhằm củng cố kĩ năng tìm bội của Có: 6 . 0 = 0 ; 6.1 = 6 ;
một số: 6.2 = 12 ; 6.3 = 18 ;
+ Ở câu a: GV hướng dẫn HS nhân lần lượt 8 6.4 = 24 ; 6.5 = 30 ;
với 0; 1; 2; ... đến khi nào kết quả vượt quá 30 6.6 = 36 ; 6.7 =42
thì dừng lại. => Tám bội của 6 là: 0 ; 6 ; 12 ; 18 ;
+ Ở câu b, GV hướng dẫn HS nhân lần lượt 24 ; 30 ; 36 ; 42.
11 với 1; 2; 3; ... đến khi nào kết quả vượt quá Luyện tập 2:
100 thì dừng lại. (GV hướng dẫn HS: 11 a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 0, 8,
.1=11, 11. 9=99 mà 99 là số tự nhiên lớn nhất 16, 24.
có hai chữ số nên ta chỉ cần nhân 11 lần lượt b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 0,
với các số 1; 2; 3; ...; 9). 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
- HS thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu Hoạt động 3:
cầu trong Hoạt động 3. a) 8 : 1 = 8 ;
- GV chốt lại kết luận: “Các ước vừa tìm được 8 : 2 = 4 ;
của 8 là số chia trong phép chia hết của 8 cho 8 : 3 = 2 (dư 2) ;
số đó”, sau đó đi vào kiến thức mới. 8 : 4 = 2 ;
- Gv cho một vài HS đọc khung kiến thức 8 : 5 = 1 (dư 3) ;
trọng tâm và ghi nhớ 8 : 6 = 1 (dư 2) ;
- GV hướng dẫn và cho HS thực hiện hoàn 8 : 7 = 7 (dư 1) ;
thành Ví dụ 4 vào vở. 8 : 8 = 1 .
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 3. b) Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Kết luận:
Để tìm các ước của số tự nhiên n lớn
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
hơn 1 ta có thể lần lượt chia n cho
thức và hoàn thành các yêu cầu.
các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi đó,
- GV: quan sát và trợ giúp HS. các phép chia hết cho ta số chia là
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ước của n. - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và Luyện tập 3:
trình bày bảng. Thực hiện phép chia số 25 cho các số
tự nhiên từ 1 đến 25. Các phép chia
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và
hết là:
nhận xét.
25 : 1 = 25
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, 25 : 5 = 5
lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn 25 : 25 = 1
mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS = > Các ước của 25 là 1, 5, 25.
nhắc lại:
Hoạt động 3: Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
a) Mục tiêu:
- HS hình thành tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất chia hết
1. Tính chất chia hết của một tổng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực
Hoạt động 4:
hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt
m Số a chia Số b Thực hiện
động 4 vào bảng nhóm.
hết cho m chia phép chia
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV
hết cho ( a + b)
nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho
m cho m
HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết cho m thì
5 95 55 (95+55) : 5
tổng a+b cũng chia hết cho m.
= 30
- GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức
6 12 30 ( 12 + 30) :
trọng tâm và ghi nhớ.
6 = 7
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ sung
9 18 54 (18 + 54) :
ở khung lưu ý:
9 = 8 + GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô Kết luận:
tả tính chất vừa nêu: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều
Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a+b) ⋮ m; chia hết cho cùng một số thì tổng chia
+ Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b : hết cho số đó.
m thì (a+b) : m = a.m + b.m; * Lưu ý:
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, sau Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì ( a + b) ⋮ m;
đó hoàn thành Ví dụ 5 vào vở để củng cố Khi đó ta có:
trực tiếp tính chất chia hết của một tổng. (a + b) : m = a : m + b : m
(GV hướng dẫn HS kiểm tra từng số hạng Hoạt động 4:
trong phép cộng có chia hết số đã cho hay A =1930 + 1945 + 1975
không rồi dùng tính chất chia hết của một Có 1930 ⋮ 5
tổng để kết luận mà không cần tính tổng). 1945 ⋮ 5
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành 1975 ⋮ 5
Luyện tập 4 vào vở. => A = (1930 + 1945 + 1975) ⋮ 5.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực 2. Tính chất chia hết của một hiệu
hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt Hoạt động 5:
động 5 vào bảng nhóm. m Số a chia Số b Thực hiện
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV hết cho m chia phép chia
nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho hết cho ( a - b) cho
HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết cho m thì m m
tổng a-b cũng chia hết cho m. 7 49 21 (49 - 21) :
- GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức 7 = 4
trọng tâm và ghi nhớ. 8 40 16 ( 40 - 16) :
- GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ sung 8 = 3
ở khung lưu ý: 11 132 88 (132 - 88) :
+ GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô 11 = 4
tả tính chất vừa nêu: Kết luận:
Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a-b) ⋮ m; Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho
+ Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b : cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
m thì (a-b) : m = a.m - b.m; * Lưu ý:
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, sau Với a ≥ b:
đó hoàn thành Ví dụ 6 vào vở để củng cố Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a – b) ⋮ m.
trực tiếp tính chất chia hết của một hiệu. Khi đó ta có (a – b) : m = a : m - b : m
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tuan_4_nam_hoc_2021.pdf