Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tiết 76-78, Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 Sách Cánh diều - Tiết 76-78, Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2022
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số phần trăm của hai số.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân số.
- Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo.
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị
đo.
- Biết đọc số liệu từ bảng thống kê, biểu đồ từ đó tính toán được theo yêu cầu đặt ra.
- Biết căn cứ vào tỉ số phần trăm để phân tích các số liệu giúp cho việc tiếp nhận
thông tin chính xác.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học
như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học;
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Tính tỉ số hay số phần trăm của hai số, hai đại lượng
- Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm
của số đó
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS;
- Bảng, bút viết cho các nhóm
- Bảng có các số liệu thống kê liên quan đến tỉ số phần trăm
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã biết về công thức tính chu vi đường tròn các
em sẽ thấy được tỉ số giữa chu vi đường tròn với đường kính là một số không đổi,
đó là số π.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu nhớ lại công thức tính chu vi đường tròn:
Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và
được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện mối liên
hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn
đó.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra: Mối liên hệ đặc hiệt giữa độ dài của một
đường tròn với độ dài đường kính của đường trộn đó là gì?
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi
=> Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tỉ số của hai số
a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm tỉ số của hai số và phân biệt sự khác nhau giữa tỉ số và
phân số.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TỈ SỐ
- GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề 1. Tỉ số của hai số
ra trong HĐ1. Tỉ số của a và b (b ≠ 0) là thương trong
- GV đặt câu hỏi: căn cứ vào thương trong phép phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b
chia số 1000 cho 10, em có kết luận gì về quan hoặc .
hệ của hai số 1000 và 10?
VD:
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức
a) Đọc các tỉ số sau:
trọng tâm và khung lưu ý thứ nhất trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS b) Viết các tỉ số của: 12 và -7; và 2,1.
cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu
Giải:
ý thứ hai.
a) Tỉ số được gọi là: tỉ số của 5 và 6
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 , giúp HS
phân biệt được sự khác nhau giữa tỉ số và phân
Tỉ số được gọi là: tỉ số của 0,2 và
số.
3,1.
- Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài
b) Tỉ số của 12 và -7 là:
Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Tỉ số của và 2,1 là:
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
Lưu ý:
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
hiện bài luyện tập 1 - Nếu tỉ số của a và b được viết dưới
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dạng thì ta cũng gọi a là tử số và b là
- Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện mẫu số.
nhiệm vụ. - Tỉ số của số a và số b phải được viết
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong theo đúng thứ tự hoặc a : b.
SGK và khung ghi nhớ.
Chú ý:
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1
Tỉ số là phân số nếu cả tử a và mẫu b
- HS khác nhận xét, bổ sung
đều là số nguyên.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Luyện tập 1
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
a) Tỉ số của -5 và -7 là:
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về tỉ số của hai số Tỉ số của 23,7 và 89,6 là:
Tỉ số của 4 và là:
b) Tỉ số là phân số
Hoạt động 2: Tỉ số của hai đại lượng
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách tính tỉ số của hai đại lượng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
- GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu đề HĐ2
ra trong HĐ2. Tỉ số giữ vận tốc của bạn Phương và
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ phần kiến thức vận tốc của bạn Quân là trọng tâm và khung lưu ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và lưu ý HS
cần ghi nhớ phần kiến thức bổ sung ở khung lưu Kết luận:
ý thứ hai. Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3 cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo
của hai đại lượng đó.
- Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận thực hiện bài
Luyện tập 2. Lưu ý:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn
của đại lượng này so với đại lượng kia.
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
Luyện tập 2
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
hiện bài luyện tập 2 Ta nhận thấy, vận tốc của ánh sáng và
vận tốc của âm thanh không cùng đơn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
vị đo. Vì vậy, để tính được tỉ số vận tốc
- Đại diện HS trả lời kết quả sau khi thực hiện
của ánh sáng và vận tốc của âm thanh,
nhiệm vụ HĐ2.
ta phải đổi một trong hai đơn vị đó để
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức trong tâm trong đưa về cùng đơn vị đo.
SGK và khung ghi nhớ.
Ta có:
- Mời 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 2
Vận tốc chuyển động của ánh sáng là:
- HS khác nhận xét, bổ sung
x = 300 000 km/s = 300 000 000 m/s
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Vận tốc chuyển động của ánh sáng là:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
y = 343,2 m/s
lời của học sinh.
Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận
- GV chốt kiến thức về tỉ số của hai đại lượng
tốc âm thanh là:
- GV nhấn mạnh: Ta chỉ tính tỉ số của hai đại
lượng khi hai đại lượng đó cùng loại và cùng
đơn vị đo.
Hoạt động 3: Tỉ số phần trăm của hai số
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai số thập phân đã cho - Giải quyết bài toán thực tế
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM
- GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của 3 1. Tỉ số phần trăm của hai số
và 5 theo 2 bước đã học ở tiểu học. HĐ3: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5
+ Chia 3 cho 5 ta được 3 : 5 = 0,6 => Đây chính
Bước 1:
là tỉ số của của 3 và 5.
Bước 2: 0,6 . 100% = 60%
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào
bên phải tích tìm được, ta được 0,6 = 60% Kết luận:
- GV khẳng định: kết quả của phép toán 3 chia 5 • Tỉ số phẩn trăm của a và b là
nhân với 100 cũng bằng 3 nhân 100 chia 5 .100%. • Để tính tỉ số phần trăm của a
Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm tỉ số và b, ta làm như sau:
phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm.
Bước 1. Viết tỉ số
- GV yêu cầu HS đọc phần khung lưu ý thứ nhất
Bước 2. Tính số và viết thêm %
trong SGK, rút ra hai cách tính tỉ số phần trăm
vào bên phải số vừa nhận được.
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD4,
nhấn mạnh cho HS phần chú ý trong SGK Lưu ý:
+ Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 * Có hai cách tính là:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhấn mạnh • Chia a cho b để tìm thương (ở dạng
cho HS phần khung lưu ý thứ hai trong SGK. số thập phân) rồi lấy thương đó nhân
+ Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 với 100.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết
thương nhận được ở dạng số nguyên
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
hoặc số thập phân.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện
Chú ý
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực Tỉ số không nhất thiết là số
hiện bài luyện tập 3, 4
nguyên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Khi ti số không là số nguyên thì
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
ta thường viết tỉ số đó ở dạng số thập
- GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,”
trong SGK (hoặc xấp xỉ bằng số thập phân có hữu
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài luyện hạn chữ số sau dấu “,”).
tập 3, 4 * Khi tính tỉ số phần trăm của a và b
- HS khác nhận xét, bổ sung mà phải làm tròn số thập phân thì ta
làm theo cách thứ hai đã nêu ở trên:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhân a với 100 rồi chia cho b và làm
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
tròn số thập phân nhận được.
lời của học sinh.
Luyện tập 3
- GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai số
Luyện tập 4
Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là:
Hoạt động 4: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện (cùng loại, cùng đơn vị đo)
HĐ4. HĐ4:
+ GV hướng dẫn HS tính tỉ số phần trăm của hai Tỉ số phần trăm của vận tốc ô tô tải và
số 45 và 60 theo quy tắc đã học. ô tô con là:
- Từ đó, yêu cầu HS nêu khái niệm và cách tính
tỉ số phần trăm của hai đại lượng.
- GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện VD6: Kết luận:
+ Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm Tỉ số phẩn trăm của hai đại lượng
2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, cho ta thông (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số
tin gì? phẩn trăm của hai số đo của hai đại
lượng đó.
+ Từ tỉ số của bé trai và bé gái được sinh ra năm
2019 là 1115 bé trai/1000 bé gái, ta tính được Lưu ý:
gì? Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất
+ Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ
toán các yêu cầu đặt ra hai có số đo (đại lượng) b là:
- Yêu cầu HS áp dụng, thảo luận theo nhóm làm
bài Luyện tập 5
Luyện tập 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
dân số cả nước là:
- HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực
hiện bài luyện tập 5
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức tỉ số phần trăm của hai đại
lượng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 65
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện các bài tập
Bài 1:
a) 75 cm = 0,75 m
Tỉ số của m và 75cm là: : 0,75 =
b) 25 phút = giờ
Tỉ số của giờ và 25 phút là: :
c) 10 tạ = 1000 kg
Tỉ số của 10 kg và 10 tạ là: 10 : 1000 = 0,01
Bài 2:
a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là:
b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là:
Bài 3:
a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất
Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất
b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 30 . 4 + 15 = 135 (tấn)
Lượng xi măng bán ra trong cả 4 tháng là: 30 . 3 + 30 . 3 + 30 . 4 + 135 = 435 (tấn)
Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng
bán ra trong cả bốn tháng là:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8
km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp.
Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được
20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với
tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị).
Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh
kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
- HS thảo luận hoàn thành các bài tập
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Hai bài toán về phân số”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_so_hoc_6_sach_canh_dieu_tiet_76_78_bai_9_ti.pdf