Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/10/2021
TIẾT 7 - BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh mơ tả được những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Chúng ta đã được học ở các bài trước(ở THCS), trong cơ thể mỗi gen quy định một tính trạng.
Gen nằm trên các NST khác nhau, vậy NST cĩ cấu trúc như thế nào, chức năng di truyền như
thế nào, chương II sẽ cho chúng ta câu trả lời. Trước hết chúng ta nghiên cứu bài 8 .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV đưa ra khái niệm về NST. - HS nghiên cứu phần đầu I. Tính đặc trưng của bộ
- Yêu cầu HS đọc mục I, mục I, quan sát hình vẽ nêu: nhiễm sắc thể
quan sát H 8.1 để trả lời câu + Trong tế bào sinh dưỡng - Trong tế bào sinh dưỡng,
hỏi: NST tồn tại từng cặp tương NST tồn tại thành từng cặp
? NST tồn tại như thế nào đồng. tương đồng. Bộ NST là bộ
trong tế bào sinh dưỡng và + Trong giao tử NST chỉ cĩ lưỡng bội, kí hiệu là 2n.
trong giao tử? một NST của mỗi cặp tương - Trong tế bào sinh dục
?Thế nào là cặp NST tương đồng. (giao tử) chỉ chứa 1 NST
đồng? + 2 NST giống nhau về hình trong mỗi cặp tương đồng
?Phân biệt bộ NST lưỡng bội, dạng, kích thước. bộ NST là bộ đơn bội, kí
đơn bội? + Bộ NST chứa cặp NST hiệu là n.
- GV nhấn mạnh: trong cặp tương đồng Số NST là số - Ở những lồi đơn tính cĩ
1 NST tương đồng, 1 cĩ nguồn chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng sự khác nhau giữa con đực
gốc từ bố, bội). và con cái ở 1 cặp NST giới
1 cĩ nguồn gốc từ mẹ. + Bộ NST chỉ chứa 1 NST của tính kí hiệu là XX, XY.
- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 mỗi cặp tương đồng Số
bộ NST của ruồi giấm, đọc NST giảm đi một nửa n kí - Mỗi lồi sinh vật cĩ bộ
thơng tin cuối mục I và trả lời hiệu là n (bộ đơn bội). NST đặc trưng về số lượng
câu hỏi: - HS trao đổi nhĩm hiểu được và hình dạng.
-Mơ tả bộ NST của ruồi giấm : cĩ 4 cặp NST gồm:
về số lượng và hình dạng ở con + 1 đơi hình hạt
đực và con cái? + 2 đơi hình chữ V
- GV rút ra kết luận. + 1 đơi khác nhau ở con đực
- GV phân tích thêm: cặp NST và con cái.
giới tính cĩ thể tương đồng - HS trao đổi nhĩm, hiểu được
(XX) hay khơng tơng đồng tuỳ :
thuộc vào loại, giới tính. Cĩ
lồi NST giới tính chỉ cĩ 1 + Số lượng NST ở các lồi
chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) khác nhau.
NST ở kì giữa co ngắn cực đại, + Số lượng NST khơng phản
cĩ hình dạng đặc trưng cĩ thể ánh trình độ tiến hố của lồi.
là hình que, hình hạt, hình chữ
V.
- Cho HS quan sát H 8.3
- Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả
lời câu hỏi:
- Nhận xét về số lượng NST
trong bộ lưỡng bội ở các lồi?
- Số lượng NST cĩ phản ánh
trình độ tiến hố của lồi
khơng? Vì sao?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng
của bộ NST ở mỗi lồi sinh
vật?
? Mơ tả hình dạng, kích thước - HS quan sát và mơ tả. II. Cấu trúc của nhiễm
của NST ở kì giữa? - HS điền chú thích sắc thể
- Yêu cầu HS quan sát H 8.5 1- 2 crơmatit - Cấu trúc điển hình của
cho biết: các số 1 và 2 chỉ 2- Tâm động NST được biểu hiện rõ nhất
những thành phần cấu trúc nào ở kì giữa.
của NST? + Hình dạng: hình hạt, hình
- Mơ tả cấu trúc NST ở kì giữa
- Lắng nghe GV giới thiệu. que, hình chữ V.
của quá trình phân bào?
+ Dài: 0,5 – 50 micromet,
đường kính 0,2 – 2
- GV giới thiệu H 8.4 micromet.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST
gồm 2 cromatit gắn với
nhau ở tâm động.
+ Mỗi cromatit gồm 1 phân
2 tử ADN và prơtêin loại
histơn.
- Yêu cầu HS đọc thơng tin - HS đọc thơng tin mục III III. Chức năng của nhiễm
mục III SGK, trao đổi nhĩm và SGK, trao đổi nhĩm và trả lời sắc thể
trả lời câu hỏi: câu hỏi. - NST là cấu trúc mang
- NST cĩ đặc điểm gì liên - Rút ra kết luận. gen,
quan đến di truyền? - NST cĩ bản chất là ADN,
sự tự nhân đơi của ADN
dẫn tới sự tự nhân đơi của
NST do đĩ các gen qui
định các tính trạng được di
truyền qua các thế hệ tế bào
và cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hồn thành nhiệm vụ.
Bài 1: Điều nào khơng phải là chức năng của NST ?
A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu của
các NST trong phân bào.
B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền.
C. Tạo cho ADN tự nhân đơi.
D. Điều hồ mức độ hoạt động của gen thơng qua sự cuộn xoắn của NST.
Câu 2: Trong tế bào ở các lồi sinh vật, NST cĩ dạng:
A. Hình que B. Hình hạt
C. Hình chữ V D. Nhiều hình dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, cĩ thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung giaN B. Kì đầu
C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 4: Khi chưa nhân đơi, mỗi NST bao gồm:
A. một crơmatit B. một NST đơn
C. một NST kép D. cặp crơmatit
Câu 5: Thành phần hố học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prơtêin
B. Phân tử AND C. Prơtêin và phân tử ADN
D. Axit và bazơ
Câu 6: Một khả năng của NST đĩng vai trị rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đơi
C. Trao đổi chất
D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 7: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
A. Luơn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luơn tồn tại thành từng cặp tương đồng
C. Luơn co ngắn lại
D. Luơn luơn duỗi ra
3 Câu 8: Cặp NST tương đồng là:
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST cĩ cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crơmatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crơmatit cĩ nguồn gốc khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự
tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhĩm (mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1: Nêu Ví dụ về đặc tính của bộ NST của mỗi lồi sinh vật. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội và bộ nhiếm sắc thể đơn bội ? (MĐ3)
Câu2: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân chia
tế bào ? Mơ tả cấu trúc đĩ ? (MĐ1)
Câu3: Nêu vai trị của NST đối với sự di truyền tính trạng ? (MĐ2)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
Đáp án.
Câu1: - HS tự hiểu được ví dụ
- Bộ NST chứa cặp NST tương đồng Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng bội).
Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng Số NST giảm đi một nửa n kí hiệu là n
(bộ đơn bội).
Câu2: - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
- Mơ tả (Cĩ ở nội dung 2 trong bài)
Câu3: Vai trị của NST đối với sự di truyền tính trạng. (Cĩ ở nội dung 3 trong bài)
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK/T26
- Đọc trước bài 9.Kẻ trước bảng 9.2 vào vở .
4 Ngày soạn: 09/10/2021
CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO
Thời lượng: 2 tiết ( Tiết 8, 9)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II
- Nêu được điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng cĩ liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH.
Vận dụng
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng
Nội dung cao
- Trình bày được các - Phân tích
giai đoạn của chu kì được ý nghĩa
tế bào. của nguyên Giải bài
Nguyên phân - Trình bày được phân đối với sự tập xác định
những diễn biến cơ sinh sản và sinh số NST, số
bản của NST qua các trưởng của cơ tế bào
kì của nguyên phân. thể. con,..được
tạo ra sau
- Nêu được nguyên
- Trình bày được - Phân tích
điểm khác nhau phân, giảm
những diễn biến cơ được những sự
ở từng thời kì phân.
Giảm phân bản của NST qua các kiện quan trọng
của giảm phân I
kì của giảm phân I và cĩ liên quan tới
và giảm phân II.
giảm phân II các cặp NST
tương đồng.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
1.Nhận biết: .Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm phân bào, nguyên phân giảm phân?
5 b. Kể được các hình thức phân bào.c. Nêu được diễn biến của NST trong NP GP.
2.Thơng hiểu : Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Hiểu được diễn biến của NST trong NP GP.
b. Nêu cơ chế của NP, GP
3. Vận dụng : Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Kết quả của giảm phân I cĩ điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?
b.Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần
nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
4. Vận dụng cao:
a. Nguyên phân cĩ vai trị như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền
củasinh vật?
b. Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
c. BT về NP, GP- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước
2n = 24. Hãy chỉ rõ: a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân. .b. Số tâm động ở kì sau
của nguyên phân
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ:
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống mở đầu
1. Mục tiêu: Giúp học sinh phát hiện ra nội dung của chủ đề cần học
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân
4. Phương tiện: sgk
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV nêu vấn đê: - HS cập nhật thơng tin
Tế bào của mỗi lồi sinh vật cĩ bộ nhiễm
sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng xác
định. Tuy nhiên hình thái của nhiễm sắc thể lại
biến đổi qua các kì của chu kì tế bào.
Giảm phân cũng là hình thức phân bào cĩ
thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời
kì chín của tế bào sinh dục.
Các tế bào con được hình thành qua giảm
phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng cĩ sự
khác nhau về sự tạo thành các giao tử đực và cái.
- Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học
sinh, từ đĩ hướng HS vào phần nội dung kiến thức
mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 8: NGUYỄN PHÂN
I. Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào (Tự học)
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: tế bào lớn lên và cĩ sự nhân đơi NST.
+ Qúa trình nguyên phân: cĩ sự phân chia NST và chất tế bào 2 tế bào mới.
6 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên
Mục tiêu: Trình bày được sự thay đổi trạng thái đơn kép, và sự vận động của NST qua 4 kỳ
nguyên phân
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình 1) Kì trung gian:
nguyên phân - NST dài mảnh, duỗi xoắn
B1: GV y/c HS quan sát H 9.2 và 9.3 trả lời các caau hỏi: - NST nhân đơi thành NST kép
Hình thái NST ở kì trung gian -Trung tử nhân đơi thành 2
? Cuối kì trung gian NST cĩ đặc điểm gì trung tử
- HS quan sát hình nêu được : 2) Nguyên phân:
+ NST cĩ dạng sợi mảnh
+ NST tự nhân đơi
B2: GV y/c HS nghiên cứu thơng tin (trang 28) quan sát các
hình ở bảng 9.2 thảo luận: điền nội dung thích hợp vào
bảng 9.2
- HS trao đổi thống nhất trong nhĩm, ghi lại những diễn biến
cơ bản của NST ở các kì
-Đại diện các nhĩm phát biểu, các nhĩm khác bổ sung.
(các nhĩm sửa chữa sai sĩt nếu cĩ)
B3: GV chốt lại kiến thức qua từng kì
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu - NST bắt đầu đĩng xoắn và co ngắn nên cĩ hình thái rõ rệt
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa - Các NST kép đĩng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB
Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
B4: GV nhấn mạnh: Kết quả: từ một TB ban đầu 2n
+ ở kì sau cĩ sự phân chia tế bào chất và các bào quan NST tạo ra 2 TB con cĩ bộ NST
+ Kì cuối cĩ sự hình thành màng nhân khác nhau giữa TB giống nhau và giống TB mẹ
động vật và thực vật
? Nêu kết quả của quá trình phân bào
- HS ghi nhớ thơng tin
- HS nêu được : Tạo ra 2 TB con
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
III. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là hình thức sinh sản của
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của nguyên phân TB và sự lớn lên của cơ thể
B1: GV cho HS thảo luận nêu được : - Nguyên phân di trì sự ổn định bộ
? Do đâu mà số NST của TB con giống mẹ NST đặc trưng của lồi các thế hệ TB.
? Trong nguyên phân số lượng TB tăng mà bộ NST
khơng đổi điều đĩ cĩ ý nghĩa gì
7 - HS thảo luận nêu được:
do NST nhân đơi một lần và chia đơi một lần
bộ NST của mỗi lồi được ổn định.
B2: GV nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm, chiết,
ghép
Tiết 9: GiẢM PHÂN
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
IV. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân a) Kì trung gian
Mục tiêu:Trình được những diễn biến cơ bản qua các kỳ - NST ở dạng sợi mảnh
giảm phân - Cuối kì NST nhân đơi thành
B1: GV y/c HS quan sát kì trung gian ở H 10 trả lời câu NST kép dính nhau ở tâm động
hỏi: b) Diễn biến cơ bản của NST
? Kì trung gian NST cĩ hình thái như thế nào ? trong giảm phân.( bảng sau)
- HS quan sát hình nêu được :
+ NST duỗi xoắn
+ NST nhân đơi
- 1 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
B2: GV y/c HS quan sát H 10 đọc thơng tin SGK hồn
thành bài tập ở bảng 10
- HS tự thu nhận xử lí thơng tin
- Thảo luận nhĩm, thống nhát ý kiến
B3: GV kẻ bảng gọi HS lên làm bài
- Đại diện nhĩm hồn thành bảng, các nhĩm khác nhận xét bổ
sung.
B4: Gv chốt lại kiến thức
Giảm phân I Giảm phân II
- Các NST xoắn, co ngắn - NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong
- Các NST kép trong cặp tương bộ đơn bội
Kì đầu đồng tiếp hợp và cĩ thể bắt chéo,
sau đĩ tách rời nhau
- Các NST tương đồng tập trung và - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích
Kì giữa xếp song song thành 2 hàng ở mặt đạo của thoi phân bào
phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Các NST kép tương đồng phân li - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2
Kì sau độc lập với nhau về 2 cực của tế NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
bào
- Các NST kép nằm gọn trong 2 - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được
Kì cuối nhân mới được tạo thành với số tạo thành với số lượng là đơn bội.
lượng là đơn bội (kép)
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST
đơn bội (n NST)
8 HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa của giảm phân
Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
V. Ý nghĩa của giảm phân Tạo ra các tế bào con cĩ bộ NST đơn
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của giảm phân bội khác nhau về nguồn gốc NST
B1: GV cho HS thảo luận
? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại cĩ bộ
NST giảm đị một nửa.
HS nêu được: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
tiếp nhưng NST chỉ nhân đơi 1 lần ở kì trung gian
trước lần phân bào I
B2: GV nhấn mạnh: sự phân li độc lập của các cặp
NST kép tương đồng đây là cơ chế tạo ra các
giao tử khác nhau về tổ hợp NST
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm
phân I và giảm phân II.
- HS ghi nhớ thơng tin tự rút ra ý nghĩa của
giảm phân.
- HS sử dụnh kiến thức ở bảng 10 để so sánh
từng kì.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác,
vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 2: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt
phẳng xích đạo?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
Câu 3: Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào?
A. Đĩng xoắn cực đại
B. Bắt đầu đĩng xoắn
C. Dãn xoắn
D. Bắt đầu tháo xoắn
Câu 4: Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST cĩ trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
B. Lưỡng bội ở trạng thái kép
C. Đơn bội ở trạng thái đơn
9 D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 5: Ở cà chua 2n=24. Số NST cĩ trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của
nguyên phân là:
A. 12 B. 48. C. 46 D. 45.
Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crơmatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 7: Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST
trong tế bào đĩ bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Câu 8: Giảm phân là Hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục
D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 9: Điều đúng khi nĩi về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đơi 1 lần và phân bào 2 lần
B. NST nhân đơi 2 lần và phân bào 1 lần
C. NST nhân đơi 2 lần và phân bào 2 lần
D. NST nhân đơi 1 lần và phân bào 1 lần
Câu 10: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST cĩ trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
B. Đơn bội ở trạng thái đơn
C. Lưỡng bội ở trạng thái kép
D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 11: Trong giảm phân, sự tự nhân đơi của NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian trước lần phân bào I
B. Kì giữa của lần phân bàoI
C. Kì trung gian trước lần phân bào II
D. Kì giữa của lần phân bào II
Câu 12: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng khơng cĩ trong nguyên phân là:
A. Nhân đơi NST
B. Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào
D. Co xoắn và tháo xoắn NST
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi,
10 mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhĩm
( mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau
và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu 1: Nhờ vào qúa trình nào mà cơ thể tăng lên về số lượng tế bào? Quá trình đĩ diễn ra
như thế nào?
Câu 2: Giải thích vì sao trong nguyên phân bộ NST của tế bào con giống tế bào mẹ?
Câu 3: HS làm bài tập 5 SGK/T30
Câu 4: Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy lần phân bào liên tiếp?
Câu 5: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 6: HS làm bài tập 4 SGK/T33 ?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
Đáp án.
Câu 1: Nhờ quá trình nguyên phân (HS mơ tả được sự biến đổi cơ bản của NST trong nguyên
phân như nội dung 2 trong bài )
Câu 2: Do sự tự nhân đơi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST về 2 cực
của tế bào ở kì sau. Nên kết quả tạo ra 2 t/bào con cĩ bộ NST giống t/bào mẹ.
Câu 3: Đáp án c.
Câu 4: Nội dung 1, 2 trong bài
Câu 5:
* Điểm khác nhau cơ bản:
Nguyên phân Giảm phân
-Xảy ra ở TB sinh dưỡng. - Xảy ra ở TB sinh dục giai đoạn chín
- Xảy ra 1 lần phân bào, từ 1 tế bào mẹ tạo ra - Xảy ra 2 lần phân bào từ 1 tế bào mẹ tạo ra
2 tế bào con. 4 tế bào con.
- Số NST trong tế bào con 2n giống như bộ - Số NST trong TB con là n NST, giảm cịn
NST của tế bào mẹ. 1 nửa so với TB mẹ
- NST cĩ 1 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo - NST cĩ 2 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào và phân li đồng đều về 2 của thoi phân bào và phân li độc lập về 2 cực
cực của tế bào. của tế bào (kì sau GP I)
- Khơng xảy ra tiếp hợp NST. - Xảy ra tiếp hợp và cĩ thể bắt chéo các NST
kép trong cặp NST tương đồng.
Câu 6: Đáp án c. 8
Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy
Hồn thành bài tập bảng:
Tính số NST, số crơmatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân
Kì Trung Đầ Giữa Sau Cuối
11 Cấu trúc gian u TB chưa tách TB đã tách
Số NST 2n
2n 2n 4n 4n 2n
Trạng thái Ké
Kép Kép Đơn Đơn Đơn
NST p
Số crơmatit
4n 4n 0 0 0
Số tâm động 4n
2n 2n 4n 4n 2n
2n
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Đối với bài học ở tiết học này : Trả lời câu hỏi 4,5 SGK
- Đối với bài học ở tiết học sau:
+ HS cần phải nghiên cứu tài liệu trong SGK, trên mạng để soạn cho ADN-vật chất di truyền ở
cấp độ phân tử gồm các nội dung sau :
? Nêu thành phần hĩa học của ADN? Vì sao ADN cĩ tính đặc thù và đang dạng?
Mơ tả cấu trúc khơng gian của phân tử ADN ?
12
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx