Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 15/1/2022
Tiết 37 – KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Kiểm tra các mức độ kiến thức của học sinh.
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỷ năng làm bài.
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ II
III. Ma trận đề
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL Tổng
Chương VI: Ứng dụng di truyền học 2 1 3
1.25 0.25 1.5
Chương I: Sinh vật và môi trường 1 1 1 3
0.25 1.0 2.0 3.25
Chương II: Hệ sinh thái 1 1 1 3
2.0 0.25 3.0 5.25
Tổng 3 1 2 1 1 1 9
1.5 2.0 1.25 2.0 0.25 3.0 10.0
IV. Đề ra
I. Phần tr¾c nghiÖm:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1) Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế
hệ gây hiện tượng thoái hóa vì:
A. Tạo ra các cặp gen dị hợp. B. Tạo ra các cặp gen đồng hợp không gây hại.
C. Tỉ lệ đồng hợp giảm, dị hợp tăng. D. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
2) Ngêi ta thêng khö nhÞ ®ùc vµo thêi gian:
A. Khi nhÞ ®· chÝn. B. Khi nhÞ cha chÝn
C. Cuèi buæi chiÒu. D. ChØ B vµ C
3) Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật:
A. Gồm các sinh vật cùng loài. B.Cùng sống trong khoảng không gian nhất định.
C.Gồm các sinh vật khác loài. D. Các sinh vật có mối quan hệ mật thiết với nhau.
4) Các loài thuộc sinh vật hằng nhiệt:
A. Chim bồ câu, cá chép, khỉ, thỏ. B. Người, khỉ, ếch, cá chép.
C. Khỉ, cây bàng, chim bồ câu. D. Người, chim bồ câu, khỉ.
C©u 2: GhÐp ch÷ c¸i cña cét B phï hîp víi c¸c ý cña cét A, ghi kÕt qu¶ vµo cét C.
Cét A Cét B(§Æc ®iÓm) Tr¶ lêi
1 1. Céng sinh. A. C¸c loµi k×m h·m sù ph¸t triÓn cña nhau. 1-
2. Héi sinh. B. Sù hîp t¸c cïng cã lîi gi÷a c¸c loµi sinh vËt. 2-
3.C¹nh tranh. C. Sinh vËt sèng nhê trªn sinh vËt kh¸c, lÊy chÊt dinh dìng tõ sinh vËt 3-
4.sinh vËt ¨n ®ã. 4-
sinhvËt kh¸c. D. Sù hîp t¸c gi÷a mét bªn cã lîi, cßn bªn kia kh«ng cã lîi còng
kh«ng bÞ h¹i.
E. Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn sâu bọ
Câu 3: T×m c¸c tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng( ):
a)Ưu thế lai là hiện tượng (1) .. có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh
hơn, phát triển mạnh hơn, các tính trạng năng suất cao hơn (2) . giữa hai
bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
b)Lưới thức ăn gồm nhiều (3) ... có nhiều (4) chung.
II. Phần tự luận:
Câu 4 : Quần thể và quần xã có điểm gì giống và khác nhau
Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì? Cho vÝ dô?
Câu 6: Mét quÇn x· sinh vËt cã c¸c loµi sinh vËt sau: Cá, thá, dª,chim ¨n s©u, s©u h¹i
thùc vËt, hæ, vi sinh vËt ,mÌo rõng
a) Em h·y x©y dùng mét líi thøc ¨n?.
b) X¸c ®Þnh c¸c thµnh phÇn cã trong líi thøc ¨n cña quÇn x· sinh vËt ®ã?
Tiết 38 - Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI
MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các tác động của con người tới môi trường, đặc biệt là nhiều hoạt động của con
người làm suy giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh thái.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
2 1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của các nhóm, thu báo cáo thực hành bài
trước
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
- GV nêu thông tin: GV giới thiệu khái quát về chương III: “Con người, dân số và môi trường”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
GV cho HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin I. Tác động của con người.
thông tin SGK và trả lời mục I SGK, thảo luận và * Thời kỳ nguyên thuỷ: đốt rừng,
câu hỏi: trả lời. đào hố săn bắt thú dữ giảm diện tích
? Thời kì nguyên thuỷ, - 1 HS trả lời, các HS đất rừng.
con người đã tác động tới khác nhận xét, bổ sung. -Hậu quả:
môi trường tự nhiên như - HS rút ra kết luận. +Hầu như không ảnh hưởng.
thế nào? +Cháy rừng làm giảm số lượng loài..
? Xã hội nông nghiệp đã * Xã hội nông nghiệp:
ảnh hưởng đến môi - Trồng trọt chăn nuôi
trường như thế nào? - Phá rừng làm khu dân cư, sản xuất
? Xã hội công nghiệp đã thay đổi đất và tầng nước mặt.
ảnh hưởng đến môi -Hậu quả: Nhiều vùng đất bị khô cằn
trường như thế nào? và suy giảm độ màu mỡ.
- GV nhận xét, bổ sung. * Xã hội công nghiệp:
-Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây
dựng nhiều khu công nghiệp đất
càng thu hẹp
- Rác thải rất lớn.
- Hậu quả: Suy giảm HST rừng và
tài nguyên sinh vật gây mất cân bằng
sinh thái.
- GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu bảng 53.1 và II. Tác động của con người
? Những hoạt động nào của trả lời câu hỏi. làm suy thoái tự nhiên
con người phá huỷ môi - HS ghi kết quả bảng 53.1 và
trường tự nhiên? hiểu được : - Tác động của con người làm
? Hậu quả từ những hoạt 1- a (ở mức độ thấp) suy thoái tự nhiên. Nhiều hoạt
động của con người là gì? 2- a, h động của con người đã gây
3- a, b, c, d, g, e, h hậu quả rất xấu:
4- a, b, c, d, g, h + Mất cân bằng sinh thái
5- a, b, c, d, g, h + Xói mòn đất gây lũ diện
? Ngoài những hoạt động 6- a, b, c, d, g, h rộng, hạn hán kéo dài, ảnh
của con người trong bảng 7- Tất cả hưởng mạch nước ngầm
53.1, hãy cho biết còn hoạt - HS kể thêm như: xây dựng + Nhiều loài sinh vật bị mất,
động nào của con người nhà máy lớn, chất thải công đặc biệt nhiều loài động vật
gây suy thoái môi trường? nghiệp nhiều. quý hiếm có nguy cơ tuyệt
? Trình bày hậu quả của chủng.
việc chặt phá rừng bừa bãi
3 và gây cháy rừng? - HS thảo luận nhóm, bổ sung
và hiểu được :
Chặt phá rừng, cháy rừng gây
xói mòn đất, lũ quét, nước
ngầm giảm, khí hậu thay đổi,
- GV cho HS liên hệ tới tác mất nơi ở của các loài sinh vật
hại của việc chặt phá rừng giảm đa dạng sinh học
và đốt rừng trong những gây mất cân băng sinh thái.
năm gần đây. - HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở
bờ sông Hồng...
- GV đặt câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin III. Vai trò của con người
? Con người đã làm gì để SGK và trình bày biện pháp. trong việc bảo vệ và cải tạo
- HS kể được: môi trường tự nhiên
bảo vệ và cải tạo môi - Phủ xanh đồi trọc, - Hạn chế sự gia tăng dân số
- Xây dựng khu bảo tồn - Sử dụng có hiệu quả nguồn
- Xây dựng nhà máy thuỷ tài nguyên
trường ? điện - Pháp lệnh bảo vệ sinh vật
- Phục hồi trồng rừng
- GV liên hệ thành tựu của con - Xử lý rác thải
người đã đạt được trong việc - Lai tạo giống có năng suất
bảo vệ và cải tạo môi trường. và phẩm chất tốt.
HOẠT ĐỘNG3: Hoạt động luyện tập,
Câu 1: Các hình thức khai thác thiên nhiên của con người thời nguyên thuỷ là
A. Hái quả, săn bắt thú.
B. Bắt cá, hái quả.
C. Săn bắt thú, hái lượm cây rừng.
D. Săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.
Đáp án: D
Câu 2: Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là
A. Phá huỷ thảm thực vật, gây ra nhiều hậu quả xấu.
B. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Làm giảm lượng nước gây khô hạn.
Đáp án: A
Câu 3: Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do
A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng
B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn .
C. Con người dùng lửa sưởi ấm .
D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt .
Đáp án: D.
Câu 4: Ở xã hội nông nghiệp do con người hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã
A. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác.
B. Chặt phá rừng lấy đất chăn thả gia súc.
C. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
D. Đốt rừng lấy đất trồng trọt.
4 Đáp án: C
Câu 5: Săn bắt động vật hoang dã quá mức dẫn đến hậu quả
A. Mất cân bằng sinh thái.
B. Mất nhiều loài sinh vật.
C. Mất nơi ở của sinh vật.
D. Mất cân bằng sinh thái và mất nhiều loài sinh vật
Đáp án: D
Câu 6: Ở xã hội nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp đem lại lợi ích là
A. Hình thành các hệ sinh thái trồng trọt
B. Tích luỹ thêm nhiều giống vật nuôi
C. Tích luỹ thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi
D. Tích luỹ thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt
Đáp án: D
Câu 7: Ở xã hội nông nghiệp hoạt động cày xới đất canh tác làm thay đổi đất và nước tầng
mặt nên
A. Đất bị khô cằn B. Đất giảm độ màu mỡ
C. Xói mòn đất D. Đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
Đáp án: D.
Câu 8: Nền nông nghiệp hình thành, con người phải sống định cư, dẫn đến nhiều vùng rừng
bị chuyển đổi thành
A. Khu dân cư B. Khu sản xuất nông nghiệp
C. Khu chăn thả vật nuôi. D. Khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp .
Đáp án: D.
Câu 9: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên
A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên
B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, săn bắt động vật hoang dã
C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi
D. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên
Đáp án: D.
Câu 10: Suy giảm độ đa dạng của sinh học là nguyên nhân gây nên
A. Mất cân bằng sinh thái
B. Làm suy giảm hệ sinh thái rừng
C. Làm suy giảm tài nguyên sinh vật
D. Làm ức chế hoạt động của các vi sinh vật
Đáp án: A
Câu 11: Ở xã hội công nghiệp xuất hiện nhiều vùng trồng trọt lớn là do
A. Nền nông nghiệp cơ giới hoá. B. Công nghiệp khai khoáng phát triển
C. Chế tạo ra máy hơi nước D. Nền hoá chất phát triển
Đáp án: A.
Câu 12: Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là
A. Động vật mất nơi cư trú
B. Môi trường bị ô nhiễm
C. Nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng, mất cân bằng sinh thái
D. Nhiều loài trở về trạng thái cân bằng
Đáp án: C.
HOẠT ĐỘNG4: Hoạt động vận dụng
5 Thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? (MĐ1)
2/ Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người? (MĐ2)
4/ Trình bày những hoạt động của con người để bảo vệ môi trường? (MĐ1)
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án
1/ Nội dung mục I
2/ Nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người là: Săn bắn động vật
hoang dã, đốt rừng lấy đất trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản, phát triển nhiều
khu dân cư, chiến tranh.
4/ Nội dung mục III.
Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên ở địa phương mà em biết; tác
hại của những việc làm đó? (MĐ3)
-HS liên ở địa phương hiểu được : vứt rác bừa bãi, phun thuốc bảo vệ thực vật,...
3. Dặn dò :
- Học bài, làm bài số 2 sgk/160
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Giờ sau học bài 54.
6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ng.docx