Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 9+10, Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 9+10, Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13/10/2021
 TIẾT 9, 10 - Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây cĩ hoa;.
- Phân biệt được qúa trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
2. Năng lực
 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
 - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học 
 - Năng lực tự học
 - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
 Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, 
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
 - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
 - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ 
Giảm phân diễn ra ở đâu? Gồm mấy lần phân bào? Kết quả của giảm phân?
3. Bài mới:
 TIẾT 9 
 HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
 Phân bào giảm phân cĩ ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật (động vật, thực vật cĩ hoa) ? -> 
 giúp duy trì sự ổn định của bộ NST của lồi qua các thế hệ. Vậy, cùng với phân bào giảm 
 phân cần cĩ một quá trình khơng thể thiếu đĩ là quá trình thụ tinh. Bài học hơm nay chúng ta 
 sẽ nghiên cứu về mối quan hệ giữa phân bào giảm phân hình thành giao tử và quá trìnhthụ 
 tinh để đảm bảo duy trì tính ổn định của bộ NST của lồi qua các thế hệ.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự nghiên cứu thơng I. Sù phát sinh giao tử 
 thơng tin mục I, quan sát H 11 tin, quan sát H 11 SGK và 
 SGK và trả lời câu hỏi: trả lời. - Các tế bào con được hình 
 ? Trình bày quá trình phát - HS lên trình bày trên tranh thành qua giảm phân sẽ 
 sinh giao tử đực và cái? quá trình phát sinh giao tử phát triển thành các giao tử 
 - GV chốt lại kiến thức. đực. đực và giao tử cái.
 1 - Yêu cầu HS thảo luận và - 1 HS lên trình bày quá - Quá trình phát sinh giao tử 
trả lời: trình phát sinh giao tử cái. đực và giao tử cái ở tế bào 
Nêu sự giống và khác nhau - Các HS khác nhận xét, bổ động vật cĩ những điểm 
cơ bản của 2 quá trình phát sung. giống nhau và khác nhau 
 sinh giao tử đực và cái? - HS dựa vào thơng tin SGK như sau: Bảng bên dưới
- GV chốt kiến thức với đáp án và H 11, xác định được 
đúng. điểm giống và khác nhau 
Sự khác nhau về kích thước và giữa 2 quá trình.
số lượng của trứng và tinh trùng - Đại diện các nhĩm trình 
cĩ ý nghĩa gì? bày, nhận xét, bổ sung.
 - HS suy nghĩ và trả lời.
 Sự giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
 Đặc điểm so sánh Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
 - Các tế bào mầm (nỗn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều 
 nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
Giống nhau - Nỗn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để hình 
 thành giao tử.
 - Nỗn bào bậc I qua giảm - Tinh bào bậc I qua giảm 
 phân I cho thể cực thứ nhất phân I cho 2 tinh bào bậc II.
 cĩ kích thước nhỏ và nỗn 
Khác nhau bào bậc II cĩ kích thước lớn.
 - Nỗn bào bậc II qua giảm - Mỗi tinh bào bậc II qua 
 phân II cho 1 thể cực thứ hai giảm phân cho hai tinh tử , 
 cĩ kích thước bé và 1 tế bào các tinh tử phát triển thành 
 trứng cĩ kích thước lớn. tinh trùng.
 - Từ mỗi nỗn bào bậc I qua - Từ mỗi tinh bào bậc I qua 
 giảm phân cho 3 thể cực(n) giảm phân cho 4 tinh trùng 
 và 1 tế bào trứng (n), trong (n) đều cĩ khả năng thụ tinh 
 đĩ chỉ cĩ trứng mới cĩ khả như nhau.
 năng thụ tinh.
 TIẾT 10
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Sử dụng tư liệu SGK để II. Sự thụ tinh 
thơng tin mục II SGK và trả trả lời. - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên 
lời câu hỏi: giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
Nêu khái niệm thụ tinh? - Thực chất của sự thụ tinh là sự kết 
Nêu bản chất của quá trình - HS vận dụng kiến thức hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) 
thụ tinh? để hiểu được : Do sự tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở 
 phân li độc lập của các hợp tử.
 cặp NST tương đồng 
 trong quá trình giảm phân 
 tạo nên các giao tử khác 
 nhau về nguồn gốc NST. 
 2 Sự kết hợp ngẫu nhiên của 
 các loại giao tử này đã tạo 
 nên các hợp tử chứa các 
 tổ hợp NST khác nhau về 
 nguồn gốc.
- Yêu cầu HS nghiên cứu III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ 
thơng tin mục III, thảo luận - HS dựa vào thơng tin tinh 
nhĩm và trả lời câu hỏi: SGK để trả lời: - Giảm phân tạo giao tử chứa bộ 
? Nêu ý nghĩa của giảm NST đơn bội (n)
 - Thụ tinh khơi phục bộ NST lưỡng 
phân và thụ tinh về các mặt bội (2n). Sự kết hợp của các quá 
 trình nguyên phân, giảm phân và thụ 
di truyền - HS tiếp thu kiến thức. tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST 
 đặc trưng của lồi sinh sản hữu tính.
 và biến dị? - Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp 
 ở lồi sinh sản hữu tính tạo nguồn 
 nguyên liệu cho chọn giống và tiến 
 GV chốt lại kiến thức. hố.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức 
hồn thành nhiệm vụ.
 Câu 1: Giao tử là:
 A. Tế bào dinh dục đơn bội.
 B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
 C. Cĩ khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử.
 D. Cả A, B, C đều đúng.
 Câu 2: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:
 A. Nguyên phân B. Giảm phân
 C. Thụ tinh D. Nguyên phân và giảm phân
 Câu 3: Từ một nỗn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
 A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng
 C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực
 Câu 4: Nội dung nào sau đây sai?
 A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.
 B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ 
 NST lưỡng bội cho hợp tử.
 C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
 D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.
 Câu 5: Một lồi cĩ bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến 
 hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế 
 bào cĩ bao nhiêu NST?
 A. 38. B. 34. C. 68. D. 36.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến 
thức liên quan.
 3 GV HS hoạt động nhĩm thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
 Câu 1: So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật giữa giống đực và cái
 - HS trả lời.
 - HS nộp vở bài tập.
 - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
 a. Giống nhau
 - a. Giống nhau:
 - Các tế bào mầm (nỗn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp 
 nhiều lần.
 - Nỗn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
 b. Khác nhau
 Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
 - Nỗn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 
 1 (kích thước nhỏ) và nỗn bào bậc 2 (kích thước tinh bào bậc 2.
 lớn).
 - Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 
 thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành 
 thước lớn), chỉ cĩ 1 tế bào trứng tham gia quá trình tinh trùng, đều tham gia quá trình thụ 
 thụ tinh. tinh.
 - Kết quả: Từ 1 nỗn bậc 1 giảm phân cho 3 thể 
 cực và 1 tế bào trứng (n NST). - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm 
 phân cho 4 tinh trùng (n NST).
 Tập làm một số bài tập liên quan tới xác định giới tính 
4. Dặn dị 
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK.
- Đọc $ em cĩ biết.
- Đọc và soạn trước $ 12.
 4
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tiet_910_bai_11_phat_sinh_gi.docx



