Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Lai 1 cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Lai 1 cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/09/2021
Tên chủ đề: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Khối lớp (đối tượng):9
Số tiết: 02;03
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được khái niệm kiểu hình (KH), thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của MenĐen. Phát biểu được nội dung của qui
luật phân li.
- Nêu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất.
- Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
- Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
2. Năng lực:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng
lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
Năng lực tính toán.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. MÔ TẢ CÁC MÚC ĐỘ NHẬN THỨC ĐƯỢC HÌNH THÀNH BÀI HỌC
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1. Thí nghiệm Khái niệm kiểu Kết quả lai 1
của Menđen hình, tính trạng cặp tính trạng
trội, tính trạng của Menđen
lặn
2. Menđen giải Tại sao F2 lại có
thích kết quả thí tỉ lệ KH 3 đỏ: 1
nghiệm trắng
3. Lai phân tích Nội dung của Mục đích của Xác định tỉ lệ
phép lai phân LPT đời con
tích
4. Ý nghĩa của Ý nghĩa của
tương quan trội- tương quan
lặn trội- lặn
1 III.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận biết .
Câu 1.(thông hiểu) Khi đem lai các cá thể thuần chủng , khác nhau về 1 cặp tính trạng
tương phản , Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
a. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ
b. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
c. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố
d. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ
Câu 2.(nhận biết) Kiểu hình là gì?
a. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
b. Là hình dạng của cơ thể
c. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
d. Là hình thái, kiểu cách của một con người
Câu 3.(nhận biết)Nêu nội dung quy luật phân li?
a. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử
b. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ
c. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền
độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.
d. Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
2. Thông hiểu.
Câu 1.(thông hiểu) Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện
ra kiểu tác động nào của gen?
a. Alen trội tác động bổ trợ lên alen lặn tương ứng
b. Alen trội và lặn tác động đồng trội
c. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng
d . Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng
2 Câu 2.(thông hiểu) theo Menđen nội dung của quy luật phân li là:
a. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau,
nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ
b. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội:1 lặn
c. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1
d. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
Câu 3. (thông hiểu) Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra 2 loại giao tử
với tỉ lệ
a. 2A: 1a b. 3A: 1 a
c. 1A: 1a d. 1A: 2a
Câu 4.(thông hiểu) Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
a. Xác định được các dòng thuần
b. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai
c. Xác định được tính trạng trội lặn để ứng dụng vào chọn giống
d. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng
3. Vận dụng
Câu 1.(vận dụng) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao
phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế
nào?
a. 100% hạt vàng
b.1 hạt vàng : 3 hạt xanh
c.3 hạt vàng: 1 hạt xanh
d.1 hạt vàng: 1 hạt xanh
Câu 2 ( vận dụng) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, cho giao
phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. Cho cây F1 tự thụ
phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?
a. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh
b. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh
3 c. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
d. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
4. Vận dụng cao
Câu 1:(vận dụng cao)Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông
ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
a. Toàn lông dài
b. 3 lông ngắn: 1 lông dài
c. 1 lông ngắn : 1 lông dài
d. Toàn lông ngắn
Câu 2: (vận dụng cao) Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân
xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm -> 75% đỏ
thẫm : 25% xanh lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
a. AA x AA
b. AA x Aa
c. Aa x Aa
d. Aa x aa
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung Hình thức Thời lượng Thời điểm Thiết bị Ghi chú
tổ chức dạy DH, học
học liêu
HĐ I HĐ Nhóm 5 phút Tiết 1 Máy chiếu
HĐ II.1.1 Thảo luận 25 phút Tiêt1 Máy chiếu
nhóm hoặc bảng
phụ
HĐII.1.2 Thảo luận 15 phút Tiêt 1 Máy chiếu,
nhóm, SGK
thuyết trình
HĐII.2.1 Vẫn đáp, 15 phút Tiết 2 Máy chiếu,
thảo luận SGK
nhóm
HĐII.2.2 Thảo luận 10 phút Tiết 2 SGK
nhóm
HĐ III Vẫn đáp, 10 phút Tiết 2 Máy Chiếu
4 Thảo luận
nhóm nhỏ
HĐ IV 7 phút Tiết 2 Máy chiếu
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh tự thụ phấn cho hoa ở nhà và ghi chép lại các bước
thực hiện và kết quả đạt được trước 1 tuần (dựa vào kiến thức thụ phấn đã học ở lớp 6)
Trên lớp giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (các nhóm báo cáo)
B2: Sau khi học sinh hoạt động xong giáo viên sẽ nhận xét và đưa ra cách làm hợp lí
nhất.
B3: Giáo viên khẳng định học sinh vừa thực hiện thao tác lai giống. Và dẫn dắt vào bài.
B4: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà Lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm.
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép
lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? -> bài mới.
HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu
ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 2: Lai một cặp tính trạng
Hoạt động 2.1: Thí nghiệm của Menđen.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ
H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn cách tiến hành.
nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
B2: GV giới thiệu kết quả thí nghiệm - Ghi nhớ thí nghiệm.
ở bảng 2 đồng thời phân tích khái
niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
B3: Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền
tỉ lệ các loại kiểu hình ở F 2 vào ô - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm
trống. và nêu được:
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng
trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
B4:GV nhấn mạnh về sự thay đổi
giống làm bố và làm mẹ thì kết quả
phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
trang 9. 1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
5 - HS đọc.
* Kết luận
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – kết luận
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì
F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F 2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1
lặn.
Hoạt động 1.2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1:GV giải thích quan niệm đương - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
thời và quan niệm của Menđen đồng
thời sử dụng H2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa + Nhân tố di truyền A quy định tính
đỏ?(K-G) trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính
trạng lặn (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di
truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa
đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là
AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp
nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại
giao tử: A
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại
giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính
trạng do A quy định được biểu hiện.
-B2:Yêu cầu HS: - HS: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm
Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ xác định được:
các loại giao tử ở F 1 và tỉ lệ các loại GF1: 1A: 1a
hợp tử F2? + Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình
6 trắng?(K-G) giống AA.
B3:GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao
tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử
và giữ nguyên bản chất của P mà
không hòa lẫn vào nhau nên F 2 tạo ra:
1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho
kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình
hoa trắng. HS phát biểu, kết luận
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân
li trong quá trình phát sinh giao tử?
* Kết luận
Theo Menđen
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P
thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp
tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua
quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Hoạt động 2: Lai một cặp tính trạng (tiếp)
Hoạt động 2.1: Lai phân tích.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
thí nghiệm của Menđen? 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Từ kết quả trên GV phân tích các
khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp,
thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu
phép lai sau: kết quả của từng trường hợp.
P: Hoa đỏ x Hoa trắng - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ
AA aa lai.
P: Hoa đỏ x Hoa trắng - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng
hay không thuần chủng?K-G
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK - HS: 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4-
7 – trang 11) Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
- Khái niệm lai phân tích? - 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
* GV nêu mục đích của phép lai phân
tích nhằm xác định kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội.
* Kết luận
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích:
- Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính
trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen
dị hợp.
Hoạt động 2.2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS thu nhận và xử lý thông tin.
tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
nhiên? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
- Xác định tính trạng trội, tính trạng khác nhận xét, bổ sung.
lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - HS xác định được cần sử dụng phép lai
- Việc xác định độ thuần chủng của phân tích và nêu nội dung phương pháp
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?K- hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn.
G
- Muốn xác định độ thuần chủng của
giống cần thực hiện phép lai nào?
* Kết luận
- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng
trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải
kiểm tra độ thuần chủng của giống.
HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức về bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
? Qua nội dung bài học em nắm được - Đại diện HS phát biểu-> Lớp nhận
những vấn đề gì? xét bổ sung.
- GV đánh giá kết quả của HS
Câu 1: Cặp tính trạng trội là gì?(MĐ1)
a. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F2
b. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F1
c. Là tính trạng thuần chủng
d. Là tính trạng đến các thế hệ sau mới được biểu hiện.
Câu 2: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt
vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2 như
thế nào? (MĐ3)
a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh
Câu 3: Thế nào là lai phân tích?(MĐ1)
Câu 4: Mục đích của phép lai phân tích?(MĐ2)
Câu 5: Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất của việc xác định tương quan trội- lặn?(MĐ3)
Hướng dẫn:
Câu 3: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá
thể mang tính trạng lặn.
Câu 4: : Để xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng trội
Câu 5: Trong sản xuất, để tránh có sự phân li tính trạng (xuất hiện tính trạng xấu), người
ta phải tiến hành lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
HOẠT ĐỘNG IV: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã
học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập
suốt đời.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời cây hỏi: - HS phát biểu.
: Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 đỏ: 1 Tỉ lệ các loại g.tử ở F 1 là 1A:1a, nên tỉ lệ
trắng? KG ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa.
- GV nhận xét - Vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện KH trội
(màu đỏ) còn aa biểu hiện KH lặn (màu
trắng).
? Khi cho cây đậu Hà lan thân cao lai - HS làm bài tập
phân tích thì kết quả của phép lai như
thế nào?
- GV nhận xét
Hướng dẫn: Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (cao)
9 Gen a quy định tính trạng thân thấp
Nên cây thân cao có kiểu gen A_. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai
phân tích)
Ta có sơ đồ lai:
*TH1 : P: AA ( cao) x aa ( thấp)
GP: A a
F1: Aa (toàn T. Cao)
*TH2: P: Aa ( cao) x aa ( thấp)
GP: A a a
F1: Aa aa
KG: 1 Aa; 1aa
KH: 1 thân cao; 1 thân thấp
VI.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang 10.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,4 SGK trang 13.
- Kẻ bảng 4 SGK vào vở.
-GV yêu cầu HS về nhà viết 6 sơ đồ lai ở phần đầu chủ đề và trả lời trắc nghiệm vào giấy
phiếu photo.
10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_chu_de_lai_1_cap_tinh_trang.docx