Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx24 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/10/2021 CHỦ ĐỀ: HỆ VẬN ĐỘNG (TT) Tiết 10 - Bài 11. TIẾN HĨA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS chứng minh được sự tiến hĩa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương. - Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Tranh phĩng to hình 11.3, 11.4, 11.5 . - Phiếu trắc nghiệm. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng - Mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Chúng ta đã biết rằng người cĩ nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thốt khỏi động vật và trở thành người thơng minh. Qua quá trình tiến hố, cơ thể người cĩ nhiều biến đổi trong đĩ cĩ sự biến đổi của hệ cơ - xương. Bài hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hố của hệ vận động. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu sự tiến hĩa của bộ xương người so với bộ xương thú I. Sự tiến hố bộ xương => Hộp sọ người cĩ thể người so với bộ xương - Đặc điểm nào của bộ tích lớn hơn để chứa bộ thú não lớn hơn. xương thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng => Cột sống người thẳng hai chân và lao động? và vuơng gĩc với mặt đất, ? Nhận xét về hộp sọ của từ đĩ giúp con người cĩ thú và hộp sọ người? thể đứng thẳng và đi lại ? Nhận xét về cột sống hồn tồn bằng 2 chân. người so với cột sống thú? => Xương bàn chân người - Bộ xương người cĩ cấu Từ đĩ kết luận gì? cong lên, giúp giữ thăng tạo hồn tồn thích nghi ? Nhận xét xương bàn chân bằng tốt và phân tán lực. với tư thế đứng thẳng và người và bàn chân thú? lao động. Mục II. Sự tiến hĩa của hệ cơ người so với hệ cơ thú HS tự đọc HOẠT ĐỘNG 2.2: Vệ sinh hệ vận động II. Thường xuyên luyện - GV yêu cầu HS quan sát tập để rèn luyện cơ H.11.5 hồn thành bài tập - HS trình bày các HS - Để cĩ xương chắc khoẻ lệnh SGK, HS nghiên cứu khác nhận xét, bổ sung. và hệ cơ phát triển cân đối thơng tin, trao đổi theo cần: cặp hồn thành lệnh. + Chế độ dinh dưỡng hợp + Em thử xem mình cĩ bị lí. vẹo cột sống khơng? Vì => Hs làm theo hướng + Thường xuyên tiếp xúc sao? dẫn của hs với ánh nắng mặt trời. + Ở trường học thì đây là => Hs suy nghĩ trả lời + Rèn luyện thân thể. một bệnh thường xảy ra theo hiểu. - Để chống vẹo cột sống do ý thức giữ gìn của HS cần: cịn chưa cao. Riêng em, + Mang vác đều ở hai vai. cần làm gì để tránh bệnh + Tư thế ngồi học, làm này? việc ngay ngắn. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ? A. Số lượng xương ức B. Hướng phát triển của lồng ngực C. Sự phân chia các khoang thân D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở bộ xương người mà khơng tồn tại ở các lồi động vật khác ? A. Xương cột sống hình cung B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên C. Bàn chân phẳng D. Xương đùi bé Câu 3. Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ? A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động Câu 4. Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ? A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các lồi thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn. B. Vì con người cĩ tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học. C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 5. Bàn chân hình vịm ở người cĩ ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển. B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, cĩ tính nhạy cảm cao. C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người cĩ những bước đi vững chãi, chắc chắn. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 6. Trong bàn tay người, ngĩn nào cĩ khả năng cử động linh hoạt nhất ? A. Ngĩn út B. Ngĩn giữa C. Ngĩn cái D. Ngĩn trỏ Câu 7. Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống B. Lao động vừa sức C. Rèn luyện thân thể thường xuyên D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở con người ? A. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng B. Lồi cằm xương mặt phát triển C. Xương cột sống hình vịm D. Cơ mơng tiêu giảm Câu 9. Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các lồi thú là do chúng ta cĩ khả năng A. nuốt. B. viết. C. nĩi. D. nhai. Câu 10. Bộ phận nào dưới đây của con người cĩ sự phân hĩa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú ? 1. Mặt 2. Bàn tay (tương ứng với bàn chân trước của thú) 3. Đùi 4. Thắt lưng A. 1, 2 B. 1, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã nhĩmvà giao các nhiệm học, thảo luận để trả lời vụ: thảo luận trả lời các các câu hỏi. câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập So sánh bộ xương của người với thú, qua đĩ nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đơi bàn tay lao động, sáng tạo ( Cĩ sự phân hĩa giữa chi trên và chi dưới). * Nghiên cứu bài tập Trong xây dựng và kiến trúc, người ta đã ứng dụng khả năng chịu lực của xương như thế nào ? Trong xây dựng, nhiều cơng trình như: cột, trụ, cầu thường được kiến trúc hình ống ; mĩng nhà, mĩng cầu hoặc mái của nhiều cơng trình kiến trúc được xây hình vịm giúp tăng khả năng chịu lực chính là ứng dụng đặc điểm cấu trúc của xương (xương dài cĩ cấu tạo hình ống, mơ xương xốp gồm các nan xương xếp vịng cung giúp cho xương nhẹ và tăng khả năng chịu lực...). 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết Hệ cơ và bộ xương ở người cĩ nhiều đặc điểm tiến hĩa thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang hai bên, cột sống cong ở bốn chỗ, xương chậu nở, xương đùi lớn, cơ mơng cơ đùi cơ bắp chân phát triển, bàn chân hình vịm, xương gĩt phát triển. Chi trên cĩ khớp linh hoạt, ngĩn cái đối diện với bốn ngĩn cịn lại; cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn chân và đặc biệt cơ vận động ngĩn cái phát triển giúp người cĩ khả năng lao động. Từ những hiểu biết về sự tiến hĩa của hệ vận động, các em học sinh cần chú y rèn luyện thể dục thể thao để cĩ hệ vận động phát triển đồng thời chống hiện tượng cong vẹo cột sống trong học đường. Hướng dẫn tự học ở nhà - Ơn tập lại nội dung đã ơn tập trong tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm trên lớp và các bài tập đã làm. - Ơn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. CHỦ ĐỀ: TUẦN HỒN I. Nội dung chủ đề 1. Mơ tả chủ đề Sinh học 8 + Bài 13: Máu và mơi trường trong cơ thể. + Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch. + Bài 15: Đơng máu và nguyên tắc truyền máu. + Bài 16: Tuần hồn máu và lưu thơng bạch huyết. + Bài 17: Tim và mạch máu. + Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh tuần hồn. 2. Mạch kiến thức của chủ đề - Thành phần cấu tạo của máu. - Chức năng của các thành phần cấu tạo của máu: + Chức năng của hồng cầu và huyết tương. + Chức năng của bạch cầu => Tìm hiều hệ thống miễn dịch của cơ thể. + Chức năng của tiểu cầu => Tìm hiểu cơ chế đơng máu và nguyên tắc truyền máu. 3. Thời lượng của chủ đề Tổng Tuần Tiêt Tiết theo Nội dung của từng hoạt động số thực theo chủ đề tiết hiện KHDH Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của huyết 11 1 tương và hồng cầu Hoạt động 3: Tìm hiểu mơi trường trong cơ thể Hoạt đơng 4: Tìm hiểu hoạt động chủ yếu 12 2 của bạch cầu Hoạt động 5: Tìm hiểu về miễn dịch 13 3 Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế đơng máu 7, Hoạt động 7: Tìm hiểu về nguyên tắc truyền 8 8,9,10 máu 14 4 Hoạt động 8: Tìm hiểu sự tuần hồn máu Hoạt động 9: Tìm hiểu sự lưu thơng bạch huyết 15 Hoạt động 10: Tìm hiểu cấu tạo của tim Hoạt đơng 11: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu 5 Hoạt động 12: Tìm hiểu chu kì co dãn của tim 16 Hoạt động 13: Tìm hiểu sự vận chuyển máu 6 qua hệ mạch Hoạt động 14: Tìm hiểu vệ sinh hệ mạch II. Tổ chức dạy học chủ đề 1. Mục tiêu chủ đề 1.1. Kiến thức 1.1.1. Nhận biết - Học sinh nêu được các thành phần cấu tạo của máu và thành phần của mơi trường trong. - Nêu được chức năng các thành phần cấu tạo của máu. - Nhận biết được kháng nguyên, kháng thể, miễn dịch. - Liệt kệ được các nhĩm máu ở người, nêu được nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu. 1.1.2. Thơng hiểu - Vẽ được sơ đồ đơng máu. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ cho nhận giữa các nhĩm máu và hiểu được mối quan hệ đĩ. - Từ những kiến thức đã học, giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản. 1.1.3. Vận dụng - Vận dụng các kiến thức đã học, giải thích được các hiện tượng thực tế, từ đĩ cĩ tự xây dựng ý thức cá nhân trong việc bảo vệ sức khỏe. 1.1.4. Vận dụng cao - Từ kiến thức đã học kêt hợp nghiên cứ u, tìm kiếm, chon lọc thơng tin từ các phương tiện thơng tin đại chúng mà bản thân học sinh tự cĩ ý thức tìm hiểu các bệnh nguy hiểm : tìm nguyên nhân gây bệnh, biểu hiện bệnh, cách chữa trị. => Biết cách bảo vệ bản thân và người thân. 1.2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 1.3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1.5. Phương pháp dạy học * Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp – tìm tịi - Dạy học theo nhĩm - Dạy học giải quyết vấn đề * Kỹ thuật: - Kỹ thuật phịng tranh - Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ 1.6. Kiến thức bổ trợ (tích hợp liên mơn). - Bài 65. Đại dịch ADIS – thảm họa của lồi người ( Sinh học 8) III. Hệ thống câu hỏi và bài tập 1. Nhận biết Câu 1. Nêu các thành phần cấu tạo của máu? Câu 2. Huyết tương cĩ chức năng gì? Hồng cầu cĩ chức năng gì? Câu 3. Nêu thành phần cấu tạo của mơi trường trong cơ thể? Vai trị? Câu 4. Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phịng thủ nào để bảo vệ cơ thể? Câu 5. Nêu khái niệm kháng nguyên, kháng thể? Tương tác kháng nguyên, kháng thể theo cơ chế nào? Câu 6. Sự thực bào là gì? Tế bào B chống lại vi khuẩn bằng cách nào? Tế bào T đã phá hủy các tế bào nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào? Câu 7. Miễn dịch là gì? Cĩ mấy loại miễn dịch ? Kể tên ? Câu 8. Sự đơng máu cĩ liên quan đến yếu tố nào của máu ? Máu khơng chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu ? Câu 9. Tiểu cầu cĩ vai trị gì trong quá trình đơng máu ? Câu 10. Ở người cĩ mấy nhĩm máu ? Kể tên ? Câu 11. Nêu những nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu ? 2. Thơng hiểu Câu 12. Vì sao máu cĩ màu đỏ ? Câu1 3. Khi cơ thể mất nước nhiều ( tiêu chảy, lao động nặng,...) máu cĩ lưu thơng dễ dàng trong mạch nữa khơng ? Câu 14.Thành phần chất trong huyết tương( bảng 13) cĩ gợi ý gì về chức năng của nĩ ? Câu 15. Biết trung bình ở người cĩ 75ml máu/kg cơ thể. Hãy tính xem bản thân cơ thể em cĩ bao nhiêu lít máu ? Câu 16. Vì sao khi bị rằm đâm vào tay, ban đầu chỗ bị thương sẽ sưng phồng lên. Sau 1 thời gian sẽ tự lành lại ? Câu 17. Khi bị chảy máu, ta cầm máu bằng cách rịt bơng vào chỗ bị chảy máu. Nêu tác dụng của bơng băng trong trường hợp này ? Câu 18. Nhĩm máu nào cĩ thể truyền máu cho tất cả các nhĩm máu cịn lại ? ( nhĩm máu chuyên cho ? Nhĩm máu nào cĩ thể nhận máu từ tất cả các nhĩm máu cịn lại ? ( nhĩm máu chuyên nhận) ? Giải thích ? Câu 19. Vẽ sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhĩm máu ? Câu 20. Vẽ sơ đồ đơng máu ? Câu 21. Khi nào máu cĩ màu đỏ tươi, khi nào máu cĩ màu đỏ thẫm ? Câu 22. Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ? 3. Vận dụng Câu 23. Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào cĩ màu đỏ tươi, cịn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi lại cĩ màu đỏ thẫm ? Câu 24. Phân tích mối quan hệ các thành phần của mơi trường trong cơ thể ? Câu 25. Ở nước ta, trẻ em trong độ tuổi từ 1 -15 được khuyến khích đi tiêm vacxin phịng chống 1 số bệnh như uốn ván, viêm gan B,... Nếu đã được tiêm vacxin thì sẽ khơng mắc bệnh đĩ nữa. Nêu cơ chế hình thành hệ miễn dịch từ tiêm vacxin ? Tại sao ở 1 số vacxin cần cĩ mũi nhắc lại ? Câu 26. Vì sao trẻ em sau khi tiêm vacxin về cĩ thể bị ốm sốt ? Câu 27. Vì sao người ta khuyên trẻ sơ sinh sau khi sinh ra nên bú mẹ ngay ? Câu 28. Khi bị ốm nặng, bác sĩ thường cấp thuốc kháng sinh cho bệnh nhân. Thuốc kháng sinh cĩ thành phần gì ? Vì sao giúp bệnh nhân khỏi bệnh nhanh? Cĩ nên thường xuyên uống kháng sinh liều cao hay khơng ? Câu 29. Hồng cầu ở người cĩ dạng hình đĩa lõm 2 mặt, tế bào hồng cầu khơng cĩ nhân, bên trong cĩ chứa Hb. Cấu tạo của hồng cầu như vậy giúp gì cho nĩ thực hiện chức năng của mình ? Câu 30. Khi ra chợ mua tiết về để nấu canh, ta thấy tiết ở dạng lỏng, nhưng khi cho thêm nước lạnh vào thì lập tức tiết đơng thành cục. Giải thích hiện tượng này ? Câu 31. Khi bị đỉa hút máu, sâu khi đã lấy đỉa khỏi cơ thể, chỗ bị đỉa hút vẫn bị chảy máu khơng cầm được. Giải thích ? Câu 32. Vì sao máu cĩ mùi tanh ? Câu 33. Vì sao bà mẹ mang thai cần bổ sung viên sắt. 4.Vận dụng cao Câu 34. Đại dịch AIDS – thảm họa của lồi người. AIDS gây tử vong cao ở người : 90% số người mắc AIDS bị chết sau 5 – 10 năm, AIDS phát triển nhanh chĩng và rộng khắp. Trên thế giới : Năm 1981 mới cĩ vài chục bệnh nhân ở 1 số nước. Năm 1991 đã cĩ 10 triệu người bị nhiễm HIV ở 167/180 nước,... Tính đến năm 2001, con số đã lên đến 40 triệu, trong đĩ cĩ 2,8 triệu người bị nhiễm là dưới 15 tuổi. AIDS là tên viết tắt của thuật ngữ quốc tế mà nghĩa tiếng Việt là « Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải » Bằng hiểu biết thực tế, hãy nêu cơ chế gây bệnh của AIDS và giải thích vì sao lại cĩ tên là Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người. Con đường lây truyền HIV/AIDS là gì ? Nêu cách phịng tránh HIV/AIDS ? Câu 35. EBOLA- đại dịch mới Năm 2014 trên thế giới, đặc biệt ở các nước thuộc vùng Tây Phi xuất hiện 1 bệnh dịch mới do 1 loại virut mới gây nên, đĩ là đại dịch Ebola. Đại dịch Ebola bùng phát mạnh mẽ. Theo thống kê từ Bộ Y tế, tính đến nay, dịch bệnh do virus Ebola đã cướp đi mạng sống của gần 5.000 người trong tổng số gần 14.000 ca nhiễm bệnh. Theo phác đồ điều trị bệnh sốt xuất huyết do virus Ebola gây ra của Bộ Y tế, các triệu chứng lâm sàng của bệnh Ebola trong thời gian ủ bệnh từ 2 – 21 ngày bao gồm: sốt cấp tính, đau đầu, mỏi cơ, nơn, buồn nơn, tiêu chảy đau bụng và viêm kết mạc. Ngồi ra, người bệnh cịn cĩ biểu hiện phát ban. Ban đầu, ban nhú đỏ sẫm màu như đinh ghim tập trung ở nang lơng, sau hình thành nên tổn thương ban rát sẩn cĩ ranh giới rõ và cuối cùng hợp thành ban lan tỏa, thường trong tuần đầu của bệnh. Hãy nêu cơ chê gây bệnh của virut Ebola ? Giải thích vì sao bệnh dịch này lại lây lan mạnh đến thế ? Câu 36. Bệnh máu trắng(ung thư máu) Bệnh máu trắng là 1 bệnh khơng hiếm gặp, ngay cả ở động vật cũng cĩ thể mắc bệnh này, ở người, bệnh cĩ thể gặp ở bất cứ lứa tuổi nào, tùy vào mức độ cĩ thể chuyển từ mãn tính đến cấp tính. Biểu hiện bệnh là hay ốm sốt, thường mắc bệnh vặt ; thường xuyên bị xuất huyết, tụ máu và khĩ tan ; khi bị chảy máu rất khĩ cầm máu ; thường xuyên khĩ thở, người mệt mỏi, uể oải, mặt tái nhợt. Hãy cho biết nguyên nhân gây bệnh, giải thich vì sao bệnh nhân mắc bệnh máu trắng lại cĩ những biểu hiện như trên ? Nêu phương pháp điều trị. Câu 37. Hiến máu cứu người. Hiện nay trong các bệnh viện lớn thường xuyên gặp phải tình trạng khan hiếm máu, đặc biệt với các bệnh nhân lọc thận, ung thư máu nếu khơng thường xuyên được cung cấp máu sẽ gặp nhiều khĩ khăn trong quá trình điều trị, đặc biệt là các nạn nhân cần cấp cứu, nếu khơng cĩ máu kịp thời cĩ thể nguy hiểm tính mạng. Để bổ sung nguồn máu cho bệnh nhân, hằng năm cac bệnh viện đều phát động các chương trình hiến máu quy mơ lớn. Tiêu biểu như Lễ hội xuân hồng, thường được tổ chức vào đầu năm,... Khi đi hiến máu, các bác sĩ sẽ khám sàng lọc trước, việc khám sàng lọc này để làm gì ? Sau khi hiến máu, bác sĩ yêu cầu người đi hiến máu khơng được uống quá nhiều nước nếu khơng cĩ thể gây xuất huyết dẫn đến tử vong. Giải thích ? Cĩ một số người sau khi hiến máu về sau 1 thời gian sẽ thấy cơ thể khỏe mạnh và tăng cân. Vì sao cĩ hiện tượng này ? IV. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 8/ Bài 13, 14, 15/ Trang 43 -> 50. - Một số video về hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - Cập nhật thơng tin về đại dịch AIDS, Ebola,... - Laptop, máy chiếu 2. Học sinh: - Đọc kĩ bài trước khi học. - Chủ động tìm hiểu các kiến thức cĩ liên quan ( hỏi người thân, tham khảo trên internet) VI. Hoạt động dạy và học Tiết 11 - Bài 13. MÁU VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS cần phân biệt được các thành phần của máu. - Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu. - Phân biệt được máu, nước mơ và bạch huyết. - Trình bày được vai trị của mơi trường trong cơ thể. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu  GV : Tranh tế bào máu, tranh phĩng to hình 13.2 SGK trang 43. Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đơng.  HS : Một số nhĩm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu cĩ đặc điểm gì ? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I. Máu -Yêu cầu HS đọc thơng tin - HS nghiên cứu SGK và 1. Tìm hiểu thành SGK, quan sát H 13.1 và tranh, sau đĩ nêu được kết phần cấu tạo của trả lời câu hỏi:- luận . máu: ? Máu gồm những thành - Máu gồm: phần nào? + Huyết tương 55%. ? Cĩ những loại tế bào máu + Tế bào máu: 45% nào? gồm hồng cầu, bạch - Yêu cầu HS hồn thành Các từ cần điền : cầu, tiểu cầu. bài tập điền từ SGK. 1- huyết tương 2- hồng cầu 3- tiểu cầu - GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là so nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt. 2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS dựa vào bảng 13 để * Huyết tương bảng 13 và trả lời câu hỏi: trả lời. Sau đĩ rút ra kết - Trong huyết tương cĩ - Huyết tương gồm những luận. nước (90%), các chất thành phần nào? dinh dưỡng, hoocmon, - Yêu cầu HS thảo luận kháng thể, muối nhĩm để trả lời các câu hỏi - HS trao đổi nhĩm, bổ khống, các chất thải... phần  SGK sung và nêu được : - Huyết tương cĩ chức - Khi cơ thể mất nước năng: nhiều (70-80%) do tiêu + Cơ thể mất nước, máu sẽ + Duy trì máu ở thể chảy, lao động nặng ra đặc lại, khĩ lưu thơng. lỏng để lưu thơng dễ nhiều mồ hơi... máu cĩ thể dàng. lưu thơng dễ dàng trong + Vận chuyển các chất mạch nữa khơng? Chức dinh dưỡng, các chất năng của nước đối với cần thiết và các chất máu? thải. - Thành phần chất trong - Hồng cầu cĩ Hb cĩ huyết tương gợi ý gì về + Duy trì máu ở thể lỏng để khả năng kết hợp với chức năng của nĩ? lưu thơng dễ dàng. O2 và CO2 để vận + Vận chuyển các chất chuyển O2 từ phổi về dinh dưỡng, các chất cần tim tới tế bàovà vận - GV yêu cầu HS tìm hiểu thiết và các chất thải. chuyển CO2 từ tế bào thơng tin SGK, thảo luận - HS thảo luận nhĩm và đến tim và tới phổi. nhĩm trả lời câu hỏi: nêu được : - Thành phần của hồng cầu là gì? Nĩ cĩ đặc tính gì? + Hồng cầu cĩ hêmoglơbin - Vì sao máu từ phổi về tim cĩ đặc tính kết hợp được rồi tới tế bào cĩ màu đỏ với oxi và khí cacbonic. tươi cịn máu từ các tế bào + Máu từ phổi về tim mang về tim rồi tới phổi cĩ màu nhiều O2 nên cĩ màu đỏ đỏ thẫm? tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2 nên cĩ màu đỏ thẫm. II. Mơi trường trong của cơ thể - GV giới thiệu tranh H - HS trao đổi nhĩm và nêu 13.2 : quan hệ của máu, được : nước mơ, bạch huyết. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhĩm, trả lời câu hỏi : - Các tế bào cơ, não... của + Khơng, vì các tế bào này cơ thể cĩ thể trực tiếp trao nằm sâu trong cơ thể, đổi chất với mơi trường khơng thể liên hệ trực tiếp ngồi được khơng ? với mơi trường ngồi. - Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với mơi + Sự trao đổi chất của tế - Mơi trường bên trong trường ngồi phải gián tiếp bào trong cơ thể với mơi gồm ; Máu, nước mơ, thơng qua yếu tố nào ? trường ngồi gián thiếp qua bạch huyết. - Vậy mơi trường trong máu, nước mơ và bạch - Mơi trường trong gồm những thành phần huyết (mơi trường trong cơ giúp tế bào thường nào ? thể). xuyên liên hệ với mơi - Mơi trường bên trong cĩ trường ngồi trong quá vai trị gì ? - HS rút ra kết luận. trình trao đổi chất. - GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước mơ và bạch huyết. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ? A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại âu 2. Đặc điểm nào dưới đây khơng cĩ ở hồng cầu người ? A. Hình đĩa, lõm hai mặt B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán C. Màu đỏ hồng D. Tham gia vào chức năng vận chuyển khí Câu 3. Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ cĩ màu đỏ tươi ? A. N2 B. CO2 C. O2 D. CO Câu 4. Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ? A. Tiêu chảy B. Lao động nặng C. Sốt cao D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 5. Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ? A. 75% B. 60% C. 45% D. 55% Câu 6. Nước mơ khơng bao gồm thành phần nào dưới đây ? A. Huyết tương B. Hồng cầu C. Bạch cầu D. Tiểu cầu Câu 7. Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu cĩ được là nhờ loại sắc tố nào ? A. Hêmơerythrin B. Hêmơxianin C. Hêmơglơbin D. Miơglơbin Câu 8. Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ? A. Nước mơ B. Máu C. Dịch bạch huyết D. Dịch nhân Câu 9. Ở Việt Nam, số lượng hồng cầu trung bình của nam giới là : A. 4,4 – 4,6 triệu/ml máu. B. 3,9 – 4,1 triệu/ml máu. C. 5,4 – 5,6 triệu/ml máu. D. 4,8 – 5 triệu/ml máu. Câu 10. Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính ? A. 5 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - GV chia lớp thành nhiều - HS xem lại kiến thức đã nhĩm và giao các nhiệm học, thảo luận để trả lời các * Sơ đồ khái quát mối vụ: thảo luận trả lời các câu câu hỏi. quan hệ giữa các thành hỏi sau và ghi chép lại câu phần của mơi trường trả lời vào vở bài tập trong. Vẽ sơ đổ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của mơi trường trong. - Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu cĩ 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao? - Đọc mục “Em cĩ biết” Tr- 44. 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Mơi trường trong cơ thể gồm máu, nước mơ và bạch huyết. Trong bài học này các em học sinh sẽ đi nghiên cứu chức năng của hồng cầu và huyết tương cũng như vai trị của mơi trường trong cơ thể. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK. Tiết 12 - Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS nêu được 3 hàng rào phịng thủ bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm. - Trình bày khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân đạo. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Tranh phĩng to hình 14.1, 14.2,14.2 SGK. - Tư liệu về miễn dịch. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng - Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Mơi trường trong gồm những thành phần nào? Cĩ vai trị gì đối với cơ thể? 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học Nội dung sinh HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - GV: Khi bị dẫm phải gai, hiện tượng cơ thể sau đĩ như thế nào? - HS trình bày quá trình từ khi bị gai đâm tới khi khỏi. - GV: Cơ chế của quá trình này là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết 14. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: + Thế nào là kháng nguyên, - HS nghiên cứu thơng - Kháng nguyên là kháng thể ? tin. Quan sát hình 14.2 phân tử ngoại lai cĩ + Sự tương tác giữa kháng trả lời câu hỏi HS khác khả năng kích thích nguyên và kháng thể theo cơ chế bổ sung cơ thể tiết kháng thể. nào ? - HS đọc thơng tin kết - Kháng thể: Là + Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập hợp quan sát hình 14.1, những phân tử prơtêin vào cơ thể sẽ gặp những hoạt 14.3, 14.4 SGK, ghi do cơ thể tiết ra chống động nào của bạch cầu ? nhớ kiến thức. lại kháng nguyên. + Sự thực bào là gì ? Những loại - Trao đổi nhĩm hồn - Cơ chế: chìa khố ổ bạch cầu nào thường tham gia thành câu trả lời. khố. thực bào? Bạch cầu tham gia + Tế bào B đã chống lại các bảo vệ cơ thể bằng kháng nguyên bằng cách nào ? cách: + Tế bào T đã phá huỷ các tế bào - Thực bào: Bạch cầu cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng hình thành chân giả cách nào ? bắt và nuốt vi khuẩn - Gọi 1 HS trình bày cơ chế bảo - HS trình bày cơ chế rồi tiêu hố. vệ cơ thể của bạch cầu. bảo vệ cơ thể của bạch + Tiết kháng thể vơ cầu hiệu hố kháng nguyên. + Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. II. Miễn dịch: - Dịch đau mắt đỏ cĩ một số - HS nghiên cứu thơng Miễn dịch: Là khả người mắc bệnh, nhiều người tin trong SGK, trả lời. năng cơ thể khơng khơng bị mắc. Những người mắc một số bệnh nào khơng mắc đĩ cĩ khả năng miễn đĩ dù sống ở mơi dịch với bệnh này. trường cĩ vi khuẩn + Miễn dịch là gì ? gây bệnh. + Cĩ những loại miễn dịch nào ? Cĩ 2 loại miễn dịch: + Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đĩ là gì ? + Miễn dịch tự nhiên: - Gv giảng giải về vắc xin. - HS liên hệ thực tế, Khả năng tự chống + Hiện nay trẻ em đã được tiêm các thơng tin trên bệnh của cơ thể (do phịng những bệnh nào ? phương tiện thơng tin kháng thể). đại chúng, trả lời : sởi, + Miễn dịch nhân tạo: lao, ho gà, bạch hầu, Tạo cho cơ thể khả uốn ván, bại liệt năng miễn dịch bằng vắc xin. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ? A. Bạch cầu ưa kiềm B. Bạch cầu mơnơ C. Bạch cầu limphơ D. Bạch cầu trung tính Câu 2. Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ? A. Bạch cầu trung tính B. Bạch cầu limphơ C. Bạch cầu ưa kiềm D. Bạch cầu ưa axit Câu 3. Trong hệ thống “hàng rào” phịng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thốt khỏi sự thực bào thì ngay sau đĩ, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của A. bạch cầu trung tính. B. bạch cầu limphơ T. C. bạch cầu limphơ B. D. bạch cầu ưa kiềm. Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây cĩ khả năng tiết kháng thể ? A. Bạch cầu mơnơ B. Bạch cầu limphơ B C. Bạch cầu limphơ T D. Bạch cầu ưa axit Câu 5. Khi được tiêm phịng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ khơng bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ? A. Miễn dịch tự nhiên B. Miễn dịch nhân tạo C. Miễn dịch tập nhiễm D. Miễn dịch bẩm sinh Câu 6. Tế bào limphơ T cĩ khả năng tiết ra chất nào dưới đây ? A. Prơtêin độc B. Kháng thể C. Kháng nguyên D. Kháng sinh Câu 7. Cho các loại bạch cầu sau : 1. Bạch cầu mơnơ 2. Bạch cầu trung tính 3. Bạch cầu ưa axit 4. Bạch cầu ưa kiềm 5. Bạch cầu limphơ Cĩ bao nhiêu loại bạch cầu khơng tham gia vào hoạt động thực bào ? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 8. Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khố và ổ khố ? A. Kháng nguyên – kháng thể B. Kháng nguyên – kháng sinh C. Kháng sinh – kháng thể D. Vi khuẩn – prơtêin độc Câu 9. Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là A. chất kháng sinh. B. kháng thể. C. kháng nguyên. D. prơtêin độc. Câu 10. Con người khơng cĩ khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ? A. Toi gà B. Cúm gia cầm C. Dịch hạch D. Cúm lợn HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi HS xem lại kiến thức chép lại câu trả lời vào vở đã học, thảo luận để bài tập trả lời các câu hỏi. - Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phịng thủ nào để bảo vệ cơ thể? - Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? - Vẽ sơ đồ tư duy - Đọc mục “Em cĩ biế - HS liên hệ thực tế, các thơng tin trên phương tiện thơng tin đại chúng, trả lời : sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt t” về Hội chứng suy giảm miễn dịch. 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bẳng các cơ chế: đại thực bào, tạo kháng thể để vơ hiệu hĩa kháng nguyên, phá hủy các tế bào đã nhiễm bệnh Hướng dẫn tự học ở nhà - Ơn tập lại nội dung đã ơn tập trong tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm trên lớp và các bài tập đã làm. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Tiết 13 – Bài 15: ĐƠNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Trình bày được hiện tượng đơng máu và ý nghĩa của sự đơng máu, ứng dụng. - Nêu được ý nghĩa của sự truyền máu. - Giải thích được vấn đề cho máu cĩ hại cho sức khỏe hay khơng? 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên: Bảng phụ, Tranh phĩng to các hình trong SGK - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng: Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu ? 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Trong lịch sử phát triển y học, từ lâu con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong. Sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân bị tử vong, đĩ là do khi truyền máu thì máu bị đơng lại. Vậy yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu ở bài 15. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I. Đơng máu - GV yêu cầu HS đọc - HS nghiên cứu thơng tin thơng tin SGK và trả lời kết hợp với thực tế để trả

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx