Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/02/2022
Tiết 34 – TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nêu được các tuyến tuyến yên và tuyến giáp và vị trí của chúng.
- Trình bày được vai trị và tính chát của các sản phẩm tiết của tuyến yên, tuyến
giáp từ đĩ nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với dời sống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trả bài kiểm tra 1 tiết
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học Nội dung
sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến cĩ vai trị rất quan trọng đối với hoạt
động của cơ thể. Vậy các tuyến đĩ cĩ cấu tạo và chức năng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Tuyến yên:
+ Tuyến yên nằm ở đâu ? - HS quan sát tranh - Vị trí: nằm ở nền sọ, cĩ
cĩ cấu tạo như thế nào ? 55.3, nghiên cứu kỹ liên quan đến vùng dưới
thơng tin và bảng 56.1, đồi.
+ Hooc mơn tuyến yên tác trả lời - Cấu tạo: gồm 3 thuỳ:
động với những cơ quan + Thuỳ trước.
nào ? + Thuỳ giữa.
- Gv hồn thiện lại kiến + Thuỳ sau.
thức: Cĩ thể nêu thêm một - Hoạt động của tuyến: chịu
số thơng tin như SGV. sự điều khiển trực tiếp hoặc
gián tiếp của hệ thần kinh.
- Gv gọi 1, 2 HS đọc lại - Vai trị:
thơng tin bảng 56.1. - 1 hoặc 2 HS đọc + Tiết hoocmơn kích thích
bảng 56.1, lớp theo dõi, hoạt động của nhiều tuyến
ghi nhớ tên hoocmơn nội tiết khác.
và tác dụng của chúng. + Tiết hooc mơn ảnh hưởng
- Gv đưa thêm tranh ảnh, tới một số quá trình sinh lí
thơng tin liên quan đến các trong cơ thể.
bệnh do hoocmơn tiết
nhiều hoặc ít.
2 : II. Tuyến giáp:
+ Nêu vị trí tuyến giáp ? - HS quan sát hình 56 – - Vị trí: nằm trước sụn giáp
+ Cấu tạo và chức năng của 2 trả lời câu hỏi: của thanh quản nặng 20 -
tuyến giáp ? - Một số HS phát biểu, 25g.
- Gv tổng kết lại các ý kiến. lớp bổ sung. - Hoocmơn là Tiroxin, cĩ
+ Nêu ý nghĩa của cuộc vai trị quan trọng trong
vận động “tồn dân dùng trao đổi chất và chuyển hố
muối iơt” ở tế bào.
- Gv đưa thêm thơng tin về - Tuyến giáp cùng tuyến
vai trị của tuyến yên trong cận giáp cĩ vai trị trong điều hồ hoạt động tuyến điều hồ trao đổi can xi và
giáp. phot pho trong máu.
+ Phân biệt bệnh bazơđơ - HS dựa vào thơng tin
với bệnh bướu cổ do thiếu SGK và kiến thức thực
iơt ? tế, thảo luận trong
nhĩm, thống nhất ý
kiến.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Tuyến nào dưới đây vừa cĩ chức năng ngoại tiết, vừa cĩ chức năng nội tiết
?
A. Tuyến cận giáp B. Tuyến yên
C. Tuyến trên thận D. Tuyến sinh dục
Câu 2. Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu ?
A. Tuyến tùng B. Tuyến tụy C. Tuyến ức D. Tuyến giáp
Câu 3. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây khơng đi theo hệ thống dẫn ?
A. Tuyến nước bọt B. Tuyến sữa
C. Tuyến giáp D. Tuyến mồ hơi
Câu 4. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết cĩ tên gọi là gì ?
A. Kháng nguyên B. Hoocmơn
C. Enzim D. Kháng thể
Câu 5. Hoocmơn glucagơn chỉ cĩ tác dụng làm tăng đường huyết, ngồi ra khơng
cĩ chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmơn ?
A. Tính đặc hiệu B. Tính phổ biến
C. Tính đặc trưng cho lồi D. Tính bất biến
Câu 6. Hoocmơn cĩ vai trị nào sau đây ?
1. Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hĩa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hịa các quá trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3, 4
Câu 7. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmơn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể
ở mơi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmơn ?
A. Cĩ tính đặc hiệu B. Cĩ tính phổ biến
C. Cĩ tính đặc trưng cho lồi D. Cĩ hoạt tính sinh học rất cao
Câu 8. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con
đường nào ?
A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt B. Đường máu C. Đường bạch huyết D. Ống tiêu hĩa
Câu 9. Ở người, vùng cổ cĩ mấy tuyến nội tiết ?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 10. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha ?
A. Tuyến tùng B. Tuyến sữa C. Tuyến tụy D. Tuyến nhờn
Đáp án
1. D 2. A 3. C 4. B 5. A
6. C 7. D 8. B 9. A 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức Đặc
Tuyến
nhĩm đã học, thảo luận để trả điểm Tuyến
ngoại
( mỗi nhĩm gồm các HS lời các câu hỏi. so nội tiết
trong 1 bàn) và giao các tiết
nhiệm vụ: thảo luận trả lời sánh
các câu hỏi sau và ghi chép - Các tế bào
lại câu trả lời vào vở bài Giống tuyến đều tạo ra
tập nhau các sản phẩm
- So sánh tuyến nội tiết và
tiết.
tuyến ngoại tiết về cấu tạo
và chức năng bằng cách - Kích - Kích
hồn thành thơng tin vào thước thước
bảng sau: - HS trả lời. lớn nhỏ
- GV gọi đại diện của mỗi Khác hơn. hơn.
nhĩm trình bày nội dung đã
nhau: - Cĩ -
thảo luận. - HS nộp vở bài tập.
- GV chỉ định ngẫu nhiên + Cấu ống Khơng
HS khác bổ sung. - HS tự ghi nhớ nội tạo dẫn cĩ ống
- GV kiểm tra sản phẩm dung trả lời đã hồn chất dẫn,
thu ở vở bài tập. thiện. tiết đổ chất
- GV phân tích báo cáo kết
ra tiết
quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hồn + ngồi. ngấm
thiện. Chức - thẳng
năng Lượng vào
chất máu.
tiết ra -
nhiều, Lượng khơng chất
cĩ hoạt tiết ra
tính ít, hoạt
mạnh. tính
mạnh.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em cĩ biết”.
Tiết 45 - Bài 56: TUYẾN TỤY – TUYẾN TRÊN THẬN
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do
hoocmon của các tuyến đĩ tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Bồi dưỡng ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.
*Trọng tâm: Tuyến yên
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- So sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Nêu vai trị của hoocmon?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Tuyến tụy và tuyến trên thận cĩ vai trị quan trọng trong điều hồ lượng
đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Tuyến tụy:
+ Hãy nêu chức năng của - HS nêu rõ 2 chức năng: - Tuyến tụy vừa làm
tuyến tụy mà em biết ? tiết dịch tiêu hố và hooc chức năng ngoại tiết vừa
- Gv treo tranh phĩng to mơn. làm chức năng nội tiết.
hình 57.1 → trả lời câu hỏi - Chức năng nội tiết do
+ chức năng nội tiết của - HS quan sát tranh, kết các tế bào đảo tụy thực
tuyến tụy do bộ phận nào hợp thơng tin SGK → trả hiện.
của tuyến đảm nhiệm ? lời + Tế bào : tiết
+ các hooc mơn của tuyến glucagơn biến đổi
tụy là hooc mơn nào ? vai glicơgen → glucơzơ
trị của chúng là gì ? + Tế bào : tiết insulin
- GV yêu cầu HS dựa vào biến đổi glucơzơ →
hiểu biết về vai trị của - HS thảo luận nhĩm. glicơgen
hooc mơn tuyến tụy → Đại diện nhĩm, phát biểu - Nhờ tác dụng đối lập
Trình bày cơ chế điều hồ các nhĩm khác bổ sung. của 2 loại hooc mơn → tỉ
lượng đường trong máu giữ lệ đường huyết luơn ổn
ở mức ổn định ? định → đảm bảo hoạt
- Gv liên hệ tình trạng bệnh động sinh lí của cơ thể
lí. diễn ra bình thường.
+ Bệnh tiểu đường. + Chứng hạ đường huyết.
- GV đặt vấn đề chuyển
sang mục II :về điều hịa tỉ
lệ đường trong máu, ngồi
tuyến tụy cịn cĩ sự tham
gia của tuyến trên thận
2 : II. Tuyến trên thận:
+ Trình bày khái quát cấu - HS quan sát hình vẽ, - Vị trí: gồm một đơi
tạo của tuyến trên thận ? làm việc độc lập với SGK nằm trên đỉnh 2 quả thận.
- Gv gọi HS lên trình bày. - 1 HS lên mơ tả vị trí, - Cấu tạo:
+ Nêu chức năng của các cấu tạo của tuyến trên + Phần vỏ: 3 lớp.
hooc mơn tuyến trên thận : tranh + Phần tuỷ:
+ Vỏ tuyến ? - HS trình bày lại vai trị - Chức năng: SGK
+ Tủy tuyến ? của các hooc mơn như
- Hooc mơn phần tủy tuyến phần thơng tin SGK
trên thận cùng glucagơn →
điều chỉnh lượng đường
huyết.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1. Hoocmơn insulin do tuyến tuỵ tiết ra cĩ tác dụng sinh lí như thế nào ?
A. Chuyển glicơgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
B. Chuyển glucơzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
C. Chuyển glicơgen thành glucơzơ dự trữ trong gan và cơ
D. Chuyển glucơzơ thành glicơgen dự trữ trong gan và cơ
Câu 2. Nhĩm nào dưới đây gồm hai loại hoocmơn cĩ tác dụng sinh lý trái ngược
nhau ?
A. Insulin và canxitơnin B. Ơxitơxin và tirơxin
C. Insulin và glucagơn D. Insulin và tirơxin
Câu 3. Bệnh tiểu đường cĩ liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của
hoocmơn nào dưới đây ?
A. GH B. Glucagơn C. Insulin D. Ađrênalin
Câu 4. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?
A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp D. 5 lớp
Câu 5. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmơn điều hồ đường huyết ?
A. Lớp lưới B. Lớp cầu C. Lớp sợi D. Tất cả các phương án
cịn lại Câu 6. Hoocmơn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
A. Norađrênalin B. Cooctizơn C. Canxitơnin D. Tirơxin
Câu 7. Hoocmơn điều hồ sinh dục nam cĩ thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào
dưới đây ?
A. Tuyến tùng B. Tuyến trên thận C. Tuyến tuỵ D. Tuyến giáp
Câu 8. Hoocmơn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án cịn lại B. Dãn phế quản
C. Tăng nhịp tim D. Tăng nhịp hơ hấp
Câu 9. Loại hooc mơn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ
đường huyết ?
A. Ađrênalin B. Norađrênalin
C. Glucagơn D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 10. Ở đảo tuỵ của người cĩ bao nhiêu loại tế bào cĩ khả năng tiết hoocmơn
điều hồ đường huyết ?
A. 5 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 3 loại
Đáp án
1. D 2. C 3. C 4. B 5. C
6. A 7. B 8. A 9. D 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều nhĩm (mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
• Hồn thành sơ đồ sau: (+) kích thích (-) ức chế.
Khi đường huyết (1) . Khi đường huyết (2) .
(sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt động)
(+) (+)
(-)
(-)
Tế bào Đảo tụy Tế bào
.(3) (4) .
Glucơzơ (5) . Glucơzơ
Đường huyết giảm Đường huyết tăng
đến mức bình thường đến mức bình thường
Nghiên cứu và tìm hiểu về bệnh tiểu đường. Biện pháp khắc phục
Bệnh tiểu đường là một căn bệnh tương đối phổ biến hiện nay do rối loạn chuyển hố các chất đường bột, mỡ và chất đạm (gluxit, lipit và prơtêin) gây ra bởi sự
giảm tiết insulin của các tế bào ở đảo tuỵ hoặc insulin vẫn tiết ra bình thường
nhưng các tế bào đích thiếu các thụ thể tiếp nhận insulin dẫn tới tỉ lệ đường trong
máu tăng cao vượt quá khả năng hấp thu trở lại (tức là quá ngưỡng của thận nên
trong nước tiểu cĩ đường). Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, y học đã phân biệt
thành hai loại tiểu đường là "tiểu đường típ I" và "tiểu đường típ II".
- Tiểu đường típ I chiếm 10% số người bị tiểu đường do tế bào \(\beta )\ tiết
khơng đủ lượng insulin cần thiết nên glucơzơ trong máu tăng cao sau bữa ăn vì
khơng chuyển hố thành glicơgen dự trữ trong gan và cơ được, tí lệ glucơzơ tăng
vượt quá ngưỡng nên thận lại thải ra ngồi theo nước tiểu. Tiểu đường típ I
thường xảy ra ở trẻ trong độ tuổi 12-13 nhưng cũng cĩ thể xảy ra ở cả người lớn
tuổi. Mắc bệnh tiểu đường típ này phải điều trị bằng tiêm insulin đều đặn hằng
ngày kết hợp với chế độ ăn hạn chế chất đường bột.
- Tiểu đường típ II thường xuất hiện ở người lớn sau tuổi 40, và chiếm tới 90% số
người bị bệnh tiểu đường. Ở người bệnh, tuỵ cĩ thể vần tiết ra insulin bình thường
nhưng các tế bào đích thiếu thụ thể tiếp nhận insulin nên lượng đường trong máu
tăng cao vượt quá ngưỡng thận, do đĩ glucơzơ bị loại ra ngồi qua nước tiểu.
Người mắc bệnh tiểu đường thường ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và gầy nhanh
(sút cân nhanh), được gọi là hội chứng "bốn nhiều".
Bệnh cịn thường gặp ở những người béo phì, ít chịu luyện tập.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Chuẩn bị bài: “Tuyến sinh dục”
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_ng.docx