Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/02/2022
Tiết 40-Bài 50: VỆ SINH MẮT
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.
- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách
phịng tránh.
- Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt.
*Trọng tâm : Các tật của mắt
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Mơ tả cấu tạo cầu mắt nĩi chung và màng lưới nĩi riêng?
- Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biết ? Ta cùng tìm hiểu nguyên nhân,
cách khắc phục các tật, bệnh này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: I. Các tật của mắt:
- Gv treo tranh hình 50.1 - HS quan sát tranh, tự thu
→ 50.4 hướng dẫn HS nhận thơng tin → ghi nhớ
quan sát và nghiên cứu nguyên nhân và cách khắc
thơng tin SGK → hồn phục tật cận thị và viễn
thành bảng 50 Tr .160 thị.
- Gv kẻ bảng 50 gọi HS lên
điền. - 1 – 2 HS lên điền vào
- Gv hồn thiện lại kiến bảng, lớp nhận xét.
thức.
Các tật Khái niệm Nguyên nhân Cách khắc phục
của mắt
Cận thị Là tật mà mắt + Bẩm sinh: Do cầu mắt Đeo kính mặt lõm (kính
chỉ cĩ khả năng dài. phân kì hay kính cận)
nhìn gần. + Thể thủy tinh quá phồng:
do khơng giữ đúng khoảng
cách trong vệ sinh học
đường
Viễn thị Là tật mà mắt + Bẩm sinh: Do cầu mắt Đeo kính mặt lồi (kính hội
+ Do nhữngchỉ nguyên cĩ khả năng nhân ngắn tụ hay kính viễn).
nào HS cận nhìnthị nhiều xa. ? -+ HSThể vận thủy dụng tinh bị hiểu lão hốbiết
+ Nêu các biện pháp hạn của(xẹp). mình đưa ra các
chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận nguyên nhân gây cận thị
thị ? và đề ra các biện pháp
- Gv giáo dục cho HS khi khắc phục.
đọc sách khơng để quá gần
mắt.
2 : - HS đọc kỹ thơng tin liên II. Bệnh về mắt.
+ Hồn thành phiếu học hệ thực tế, cùng trao đổi - Phổ biến là bệnh đau tập. nhĩm → hồn thành phiếu mắt hột :
- Gv gọi các nhĩm đọc kết học tập
quả. - Đại diện nhĩm đọc đáp
- Gv hồn chỉnh lại kiến án, các nhĩm khác bổ
thức. sung.
Nguyên nhân do vi rút gây nên.
Đường lây - do dùng chung khăn chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
Triệu chứng Mặt trong mi mắt cĩ nhiều hột nổi cộm lên.
Hậu quả Khi hột vỡ làm thành sẹo → lơng mi quặm vào trong co sát làm
đục màng giác dẫn đến mù lịa.
Cách phịng tránh Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Ngồi bệnh đau mắt hột - HS kể thêm 1 số bệnh về - Phịng tránh các
cịn cĩ những bệnh gì về mắt. bệnh về mắt:
mắt ? + Giữ vệ sinh mắt
+ Nêu các cách phịng - HS nêu 1 số biện pháp + Rửa mắt bằng nước
tránh các bệnh về mắt ? phịng tránh muối lỗng, nhỏ thuốc
mắt. Khơng dùng chung
khăn mặt
+ Ăn uống đủ vitamin.
+ Đeo kính khi làm
việc ở nơi cĩ nhiều bụi
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Cận thị là
A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau.
B. tật mà mắt khơng cĩ khả năng nhìn gần.
C. tật mà mắt chỉ cĩ khả năng nhìn gần.
D. tật mà mắt chỉ cĩ khả năng nhìn xa.
Câu 2. Viễn thị thường gặp ở
A. thai nhi. B. trẻ em. C. người lớn tuổi. D. thanh niên.
Câu 3. Viễn thị cĩ thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?
1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn
3. Do thể thủy tinh bị lão hĩa
4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
A. 1, 2, 3 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3
Câu 4. Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ?
1. Do cầu mắt quá dài
2. Do cầu mắt ngắn
3. Do thể thủy tinh bị lão hĩa
4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3
Câu 5. Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo
A. kính râm. B. kính lúp. C. kính hội tụ. D. kính phân kì.
Câu 6. Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây ?
A. Kính hiển vi B. Kính hội tụ C. Kính viễn vọng D. Kính phân kì
Câu 7. Trong các bệnh về mắt, bệnh nào phổ biến nhất ?
A. Đau mắt đỏ B. Đau mắt hột
C. Đục thủy tinh thể D. Thối hĩa điểm vàng
Câu 8. Để phịng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý
điều gì ?
A. Tất cả các phương án cịn lại
B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
D. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%
Câu 9. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phịng
ngừa được tật nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án cịn lại B. Viễn thị
C. Cận thị D. Loạn thị
Câu 10. Kính hội tụ cịn cĩ tên gọi khác là
A. kính râm. B. kính cận. C. kính lão. D. kính lúp.
Đáp án
1. C 2. C 3. D 4. A 5. D
6. B 7. B 8. A 9. C 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã Chúng ta khơng nên
nhĩm ( mỗi nhĩm gồm các học, thảo luận để trả lời đọc sách nơi thiếu ánh
HS trong 1 bàn) và giao các các câu hỏi. sáng vì ánh sáng khơng
nhiệm vụ: thảo luận trả lời tới được thể thủy tinh
các câu hỏi sau và ghi chép nên khơng thấy được lại câu trả lời vào vở bài hoặc chỉ thấy mờ mờ
tập gây gắng sức mà dẫn tới
- Tại sao khơng nên đọc cầu mắt dài và bị cận
sách ở nơi thiếu ánh sáng, thị, nằm đọc sách thì cĩ
khơng nên nằm đọc sách sao đâu chỉ là để xa là
trên tàu xe ? được, đọc sách trên tàu
- GV gọi đại diện của mỗi xe thì tàu lắc lắc đưa
nhĩm trình bày nội dung đã - HS trả lời. qua đưa lại làm cầu mắt
thảo luận. di chuyển nhiều gây
- GV chỉ định ngẫu nhiên mỏi mắt đau mắt dẫn
HS khác bổ sung. - HS nộp vở bài tập. tới khĩ nhìn khơng
- GV kiểm tra sản phẩm thu trúng được thể thủy
ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung tinh.
- GV phân tích báo cáo kết trả lời đã hồn thiện. Cách khắc phục là đọc
quả của HS theo hướng dẫn xa giữ khảng cách
dắt đến câu trả lời hồn khơng đọc gần làm cầu
thiện. mắt dài gây cận thị, đeo
kính lõm hai mặt (phân
kì) và giữ vệ sinh mắt
trong học đường.
Tìm hiểu các tật về mắt, một số bệnh thường gặp ở mắt và cách khắc phục
4. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
• Đọc mục “ em cĩ biết”
• Ơn lại chương 2 “Âm thanh” (Sách vật lí 7).
• Đọc trước bài 51 “ Cơ quan phân tích thính giác”
Tiết 41- Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mơ tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc
mơ hình.
- Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. - Cĩ kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh.
*Trọng tâm : Cấu tạo của tai
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra 15 phút
- Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị?
- Nêu biện pháp vệ sinh mắt?
3 Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác, vậy cơ quan này
cĩ cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng đĩ ? ta vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Cấu tạo của tai:
- Cơ quan phân tích thính - HS vận dụng kiến - Cơ quan phân tích thính
giác gồm những bộ phận thức về cơ quan phân giác gồm :
nào ? tích để nêu được 3 bộ + Tế bào thụ cảm thính phận của cơ quan phân giác.
tích thính giác. + Dây thần kinh thính giác
(VIII)
+ Vùng thính giác (thùy
- Gv hướng dẫn HS quan - HS quan sát kỹ sơ đồ thái dương) .
sát hình 51.1 → hồn cấu tạo tai làm bài tập. * Cấu tạo tai:
thành bài tập điền từ trang - Một vài HS phát biểu - Tai ngồi:
162 SGK. lớp bổ sung hồn chỉnh + Vành tai: Hứng sĩng âm
đáp án. + Ống tai: Hướng sĩng âm.
- Gv gọi 1 -2 HS lên đọc + Màng nhĩ: Khuếch đại
tồn bộ bài tập và thơng tin âm.
trang 163 SGK. - Tai giữa.
Tai được cấu tạo như - HS căn cứ hình 51.1 + Chuỗi xương tai: Truyền
thế nào ? chức năng từng và bài tập điền từ để trả sĩng âm.
bộ phận ? lời. + Vịi nhĩ: Cân bằng áp
suất 2 bên màng nhĩ.
- Gv chỉ định 1 - 2 HS - HS trình bày cấu tạo - Tai trong:
trình bày lại cấu tạo tai trên của tai trên mơ hình + Bộ phận tiền đình thu
tranh, hoặc mơ hình. nhận thơng tin về vị trí về
sự chuyển động của cơ thể
trong khơng gian.
+ Ốc tai: Thu nhận kích
sĩng âm.
2 : II. Chức năng thu nhận
- GV chiếu đoạn phim về - HS theo dõi đoạn sĩng âm:
quá trình truyền âm → phim, đọc thơng tin Sĩng âm → màng nhĩ →
trình bày quá trình thu SGK, trả lời câu hỏi chuỗi xương tai → cửa sổ
nhận kích thích sĩng âm bầu → chuyển động ngoại
giúp người ta nghe được? - 1 HS trình bày, HS dịch và nội dịch → rung
khác nhận xét, bổ sung màng cơ sở → kích thích
cơ quan coĩc ti xuất hiện
xung thần kinh → vùng
thính giác cho ta nhận biết
âm thanh phát ra 3 : III. Vệ sinh tai:
+ Để tai hoạt động tốt cần - HS tự thu nhận thơng - Giữ vệ sinh tai.
lưu ý những vấn đề gì ? tin - Bảo vệ tai.
+ Giữ vệ sinh tai. + Khơng dùng vật sắc nhọn
+ Hãy nêu các biện pháp + Bảo vệ tai. ngốy tai.
giữ vệ sinh và bảo vệ tai? - HS tự đề ra các biện + Giữ vệ sinh mũi họng để
pháp. phịng bệnh cho tai.
+ Cĩ biện pháp chống,
giảm tiếng ồn.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngồi và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ?
A. Xương bàn đạp B. Xương đe
C. Xương búa D. Xương địn
Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ?
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ?
A. Màng nhĩ B. Màng cửa bầu dục
C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên
Câu 5. Ở tai trong, bộ phận nào cĩ nhiệm vụ thu nhận các thơng tin về vị trí và sự
chuyển động của cơ thể trong khơng gian ?
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Câu 6. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 7. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luơn cùng chủng
loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể theo vịi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm
tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây
viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án cịn lại. Câu 8. Tai ngồi cĩ vai trị gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sĩng âm và hướng sĩng âm
B. Xử lí các kích thích về sĩng âm
C. Thu nhận các thơng tin về sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian
D. Truyền sĩng âm về não bộ
Câu 9. Mỗi bên tai người cĩ bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án cịn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bơng, tránh dùng vật sắc nhọn vì cĩ thể gây tổn
thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi cĩ tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây
tường cách âm ).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phịng ngừa viêm họng, từ
đĩ giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
Đáp án
1. C 2. C 3. D 4. B 5. C
6. B 7. B 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã Điều chỉnh độ căng của
nhĩm ( mỗi nhĩm gồm các học, thảo luận để trả lời màng nhĩ và màng cửa
HS trong 1 bàn) và giao các câu hỏi. bầu là nhờ các cơ búa và
các nhiệm vụ: thảo luận trả cơ bàn đạp. Khi âm quá
lời các câu hỏi sau và ghi nhỏ các cơ này điều
chép lại câu trả lời vào vở chỉnh lực co làm màng
bài tập nhĩ và màng cửa bầu
- Tại sao nĩi "Căng tai ra căng nhiều như mặt
mà nghe". Điều đĩ cĩ ý trống mới căng nên ta
nghĩa gì ? Xảy ra khi nào ? nĩi "Căng tai ra mà
- GV gọi đại diện của mỗi nghe", cĩ nghĩa là tập
nhĩm trình bày nội dung trung điều chỉnh độ căng
đã thảo luận. - HS trả lời. của các cơ này khi âm
- GV chỉ định ngẫu nhiên phát ra quá nhỏ. Độ căng
HS khác bổ sung. càng lớn khi âm càng
- GV kiểm tra sản phẩm - HS nộp vở bài tập. nhỏ nhờ đĩ mà vản cĩ
thu ở vở bài tập. thể nghe được.
- GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ nội dung
quả của HS theo hướng trả lời đã hồn thiện. dẫn dắt đến câu trả lời
hồn thiện.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập trong SGK.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_ng.docx