Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 6, Tiết 10-13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx20 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 6, Tiết 10-13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/10/2021 CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP Tiết 10 - Bài 11. SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp. - Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với sống kí sinh. - Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi vật chủ thích nghi đời sống kí sinh. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh vẽ sán lông sán lá gan. Tranh vẽ sơ đồ phát triển của sán lá gan - Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu ở chủ đề này các em sẽ được làm quen với những động vật thuộc ngành giun dẹp. Đây là những động vật có cơ thể đối xứng 2 bên, dẹp theo hướng lưng bụng. Đa số thích nghi với đời sống kí sinh. Vậy chúng có những đặc điểm nào thích nghi với đời sống kí sinh? Ta vào nội dung bài hôm nay: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Giáo viên cho HS nghiên cứu thông tin và nêu đặc điểm cấu tạo của sán lông - Hình lá, hơi dài, hẹp theo hướng lưng bụng - Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn - Di chuyển nhờ lông bơi 1. Tìm hiểu về sán lông và sán là gan. - GV yêu cầu quan sát hình - Cá nhân tự quan sát tranh và I. Tìm hiểu về sán trong SGK tr.40, 41. hình SGK kết hợp với thông lông và sán là gan - Đọc các thông tin SGK thảo tin về cấu tạo, dinh dưỡng, luận nhóm trả lời các câu hỏi. sinh sản - Nhánh ruột phát - Nêu cấu tạo sán lá gan? - Trao đổi nhóm thống nhất ý triển. - Cách di chuyển? kiến hoàn thành phiếu học tập - Chưa có lỗ hậu - Cách dinh dưỡng? - Yêu cầu nêu được : môn. - Cơ quan sinh dục và cách + Cấu tạo của cơ quan tiêu - Cơ quan di chuyển sinh sản? hóa tiêu giảm, Giác bám + Cách di chuyển ý nghĩa phát triển, Thành cơ - GV ghi ý kiến bổ sung lên thích nghi thể có khả năng chun bảng để HS tiếp tục nhận xét. + Cách sinh sản. giãn. - GV cho HS theo dõi phiếu - Đại diện các nhóm ghi kết - Lưỡng tính. kiến thức chuẩn. quả vào phiếu học tập, - Nhóm - Cơ quan sinh dục khác theo dõi nhận xét bổ phát triển. sung. - Đẻ nhiều trứng. GV yêu cầu HS nhắc lại - Một vài HS nhắc lại + Sán lông thích nghi với đời sống bơi kiến thức của bài. lội trong nước như thế nào? + Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - GV yêu cầu HS tự rút ra - HS tự rút ra kết luận 2. Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan. II. Vòng đời của - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Cá nhân đọc thông tin san lá gan quan sát H11.2 tr.42, thảo luận nhóm, quan sát hình11.2 SGK hoàn thành bài tập: Vòng đời của sán tr.42 ghi nhớ kiến thức , lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu thảo luận thống nhất ý trong thiên nhiên xảy ra tình huống kiến hoàn thành bài tập. sau: - HS nêu được: + Trứng sán lá gan không gặp nước. + Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc + Không nở được thành thích hợp. ấu trùng. + Ốc chưa vật kí sinh bị động vật khác + Ấu trùng không phát ăn thịt mất. triển. - Trâu bò trứng + Kén sán bám vào rau, bèo chờ mãi + Kén hỏng và không ấu trùng mà không gặp trâu bò ăn phải. nở thành sán được. ốc ấu trùng có - Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi + Trứng phát triển ngoài đuôi môi trường giống như thế nào? môi trường, thông qua nước kết kén - GV đặt câu hỏi: vật chủ. bám vào cây + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của + Diệt ốc, xử lý phân rau bèo. sán lá gan? diệt trứng, xử lý rau diệt + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán kén. nòi giống như thế nào? - Đại diện nhóm trình + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm bày đáp án. thế nào? - Nhóm khác nhận xét - GV gọi 1, 2 HS lên bảng chỉ trên bổ sung. tranh trình bày vòng đời của sán lá gan. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Hình dạng của sán lông là A. hình trụ tròn. B. hình sợi dài. C. hình lá. D. hình dù. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan? A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng. B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau. C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông. D. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao. Câu 3. Sán lá gan có bao nhiêu giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Sán lông và sán lá gan giống nhau ở điểm nào sau đây? A. Phương thức di chuyển. B. Lối sống. C. Hình dạng cơ thể. D. Mức độ phát triển thị giác. Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lông? A. Có lông bơi. B. Có giác bám. C. Mắt tiêu giảm. D. Sống kí sinh. Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan? A. Miệng nằm ở mặt bụng. B. Mắt và lông bơi tiêu giảm. C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển. D. Có cơ quan sinh dục đơn tính. Câu 7. Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây? A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng. B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau. C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông. D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A B C A B A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Thảo luận trả lời các HS xem lại kiến câu hỏi sau và ghi chép thức đã học, thảo a. Hình dạng: dẹp, đối xứng hai bên lại câu trả lời vào vở bài luận để trả lời các - Cấu tạo: mắt và lông bơi tiêu giảm, tập câu hỏi. giác bám phát triển, có 2 giác bám a. Cấu tạo của sán lá bám vào nội tạng vật chủ. Cơ thể có gan thích nghi với đời lớp cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng sống kí sinh như thế phát triển. Hầu có cơ khỏe giúp hút nào? chất dinh dưỡng. - Hãy trình bày vòng - Di chuyển: chun dãn, phồng dẹp cơ đời của sán lá gan. - HS trả lời. thể để chui luồn trong môi trường kí - GV gọi đại diện của sinh. mỗi nhóm trình bày nội b. - Sán đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 dung đã thảo luận. - HS nộp vở bài trứng mỗi ngày). Trứng gặp nước nở - GV chỉ định ngẫu tập. thành ấu trùng có lông bơi. nhiên HS khác bổ sung. - Ấu trùng chui vào sống kí sinh - GV kiểm tra sản phẩm - HS tự ghi nhớ nội trong loài ốc ruộng, sinh sản cho ra thu ở vở bài tập. dung trả lời đã nhiều ấu trùng có đuôi. - GV phân tích báo cáo hoàn thiện. - Ấu trùng có đuôi rời khỏi cơ thế kết quả của HS theo ốc, bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy hướng dẫn dắt đến câu sinh, rụng đuôi, kết vò cứng, trở thành trả lời hoàn thiện. kén sán. - Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan - Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? Trả lời: - Chúng sống và làm việc ở môi trường đất ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. - Trâu bò ở nước ta thường uống nước và gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên, ở đó có rất nhiều kén sán, sẽ được đưa vào cơ thể bò. - Tìm hiểu các bệng do sán lá gan gây nên ở người và động vật. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Tiết 11 - Bài 12 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm của một số giun dẹp kí sinh khác nhau từ một số đại diện về các mặt: Kích thước, tác hại, khả năng sâm nhập vào cơ thể. - Trên cơ sở các hoạt động, tự rút ra những đặc điểm chung của ngành. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Tranh giun dẹp kí sinh. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Giun dẹp rất đa dạng và phong phú, con đường xâm nhập vào cơ thể vật chủ cũng rất đa dạng. Vì vậy cần tìm hiểu chúng để có biện pháp phòng tránh cho người và gia súc. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu một số giun dẹp khác. I. Một số giun dẹp. - GV yêu cầu HS đọc SGK và - HS tự quan sát tranh ghi quan sát H12.1- 3 SGK thảp nhớ kiên thức . luận nhóm trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm thống + Kể tên 1 số giun dep kí sinh? nhất ý kiến trả lời câu + Giun dẹp thường kí sinh hỏi. ở bộ phận nào trong cơ thể người và đông vật? Vì sao? + Để đề phòng giun dẹp sống kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến chữa bài. - GV cho HS đọc mục em có biết cuối bài trả lời câu - Đại diện nhóm trình bày hỏi: đáp án nhóm khác nhận + Sán kí sinh gây tác xét bổ sung ý kiến. - Một số kí sinh: hại như thế nào? - HS đọc mục em có biết, + Sán lá máu trong máu + Em sẽ làm gì để giúp yêu cầu nêu được: người. mọi người tránh nhiễm + Sán kí sinh lấy chất + Sán bã trầu ở ruột lợn giun sán? dinh dưỡng, của vật chủ + Sán dây ở ruột người - GV cho HS tự rút ra kết làm cho vật chủ gầy yếu. và cơ trâu, bò, lợn luận . + Tuyên truyền vệ sinh - GV giới thiệu thêm 1 số sán an toàn thực phẩm kí sinh . II. Đặc điểm chung của giun dẹp : Không dạy HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây là của sán dây? A. Sống tự do. B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. C. Mắt và lông bơi phát triển. D. Cơ thể đơn tính. Câu 2. Loài sán nào dưới đây trên thân gồm hàng trăm đốt sán, mỗi đốt đều mang một cơ quan sinh dục lương tính? A. Sán lá gan. B. Sán lá máu. C. Sán bã trầu. D. Sán dây. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về sán dây là đúng? A. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. B. Là động vật đơn tính. C. Cơ quan sinh dục kém phát triển. D. Phát triển không qua biến thái. Câu 4. Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào đều gồm các sinh vật có đời sống kí sinh? A. sán lá gan, sán dây và sán lông. B. sán dây và sán lá gan. C. sán lông và sán lá gan. D. sán dây và sán lông. Câu 5. Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì? A. Ruột phân nhánh. B. Cơ thể dẹp. C. Có giác bám. D. Mắt và lông bơi tiêu giảm. Câu 6. Loài giun dẹp nào dưới đây sống kí sinh trong máu người ? A. Sán bã trầu. B. Sán lá gan. C. Sán dây. D. Sán lá máu. Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán dây ? A. Sống tự do. B. Mắt và lông bơi phát triển. C. Cơ thể đơn tính. D. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. Câu 8. Nhóm nào dưới đây có giác bám? A. sán dây và sán lông. B. sán dây và sán lá gan. C. sán lông và sán lá gan. D. sán lá gan, sán dây và sán lông. Câu 9. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính ? A. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu. B. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu. C. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu. D. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu. Câu 10. Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để phòng ngừa giun sán cho người ? 1. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội. 2. Sử dụng nước sạch để tắm rửa. 3. Mắc màn khi đi ngủ. 4. Không ăn thịt lợn gạo. 5. Rửa sạch rau trước khi chế biến. Số ý đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A B B D D B C C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Trả lời các câu hỏi sau và HS xem lại kiến thức đã a. - Chúng có cơ quan ghi chép lại câu trả lời vào học, thảo luận để trả lời các giác bám tăng cường (có vở bài tập câu hỏi. 4 giác bám, một số có a/ Sán dây có đặc điểm cấu thêm móc bám). tạo nào đặc trưng do thích - Dinh dưỡng bằng cách nghi với kí sinh trong ruột thẩm thấu chất dinh người ? dưỡng có sẵn có ruột b/ Sán bã trầu, sán dây, sán người qua thành cơ thể, lá máu xâm nhập vào cơ nên rất hiệu quả. thể vật chủ qua các con - Mỗi đốt có một cơ đường nào ? quan sinh sản lưỡng tính. - GV gọi đại diện của mỗi - HS trả lời. b. Sán lá máu: qua da nhóm trình bày nội dung Sán bã trầu: qua đường đã thảo luận. tiêu hóa - GV chỉ định ngẫu nhiên - HS nộp vở bài tập. Sán dây: qua đường HS khác bổ sung. tiêu hóa - GV kiểm tra sản phẩm - HS tự ghi nhớ nội dung trả thu ở vở bài tập. lời đã hoàn thiện. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Tại sao lấy đặc điểm giun giẹp đặc tên cho ngành ? - Lấy đặc điếm “dẹp” để đặt tên cho ngành vì ngành tập hợp các loài giun có đặc điếm chung là cơ thể dẹp, để phân biệt với các ngành giun khác. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Tìm hiểu về giun đũa. CHỦ ĐỀ:CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN TRÒN Tiết 12 - Bài 13. GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Thông qua đại diện giun đũa, hiểu được đặc điểm chungcủa ngành agiun tròn, mà đa số đều kí sinh. - Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi với kí sinh. - Giải thích được vòng đời của giun đũa. Từ đó biết cách phòng trừ giun đũa, một bệnh rất phổ biến ở Việt Nam. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh hình SGK 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột người? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Giun tròn khác giun dẹp ở chỗ: Tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có xoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hoá. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh trong cơ thể người và động vật. Vậy cụ thể như thế nào? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1. Cấu tạo dinh dưỡng di chuyển của giun đũa. I. Cấu tạo dinh dưỡng di - GV yêu cầu HS đọc thông - HS tự nghiên cứu các chuyển của giun đũa. tin SGK và quan sát H13.1-2 thông tin SGK kết hợp SGK. Thảo luận nhóm trả lời với quan sát hình ghi nhớ - Cấu tạo: câu hỏi: kiến thức. Thảo luận + Hình trụ dài 25cm. - Trình bày cấu tạo, di chuyển nhóm thống nhất câu trả + Lớp cuticun bao bọc cơ và dinh dưỡng của giun đũa?. lời, yêu cầu nêu được: thể . + Hình dạng. + Thành cơ thể: Biểu bì + Cấu tạo. cơ dọc phát triển. -Lớp vỏ cuticun. + Chưa có khoang cơ thể - Thành cơ thể. chính thức - Khoang cơ thể. + Ống tiêu hóa thẳng: - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diên nhóm trình bày Chưa có hậu môn. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết đáp án. + Tuyến sinh dục dài luận về cấu tạo dinh dưỡng di - Nhóm khác theo dõi bổ cuộn khúc chuyển sinh sản của giun đũa. sung. - Di chuyển hạn chế - GV cho HS nhắc lại kết + Cơ thể cong duỗi luận. - HS rút ra kết luận chui rúc. - Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. 2. Sinh sản của giun đũa. II. Sinh sản - GV yêu cầu HS đọc mục - Cá nhân tự đọc thông tin 1. Cơ quan sinh dục. 1 trong SGK tr.48 và trả và trả lời câu hỏi: + Cơ quan sinh dục dạng lời câu hỏi. - 1 vài HS trình bày ống dài. - Nêu cấu tạo cơ quan sinh - HS khác bổ sung. + Con cái 2 ống, con đực 1 dục ở giun đũa? ống. Thụ tinh trong. YC Cá nhân đọc thông tin - Cá nhân đọc thông tin + Đẻ nhiều trứng SGK ghi nhớ kiến thức. SGK ghi nhớ kiến thức. 2. Vòng đời phát triển. Trao đổi nhóm về vòng đời Trao đổi nhóm về vòng của giun đũa, yêu cầu: đời của giun đũa, yêu cầu: - GV lưu ý. Trứng và ấu + Vòng đời. Nơi trứng và trùng giun đũa phát triển ấu trùng phát triển, con ngoài môi trường nên: Dễ đường xâm nhập vào vật lây nhiễm, dễ tiêu diệt. chủ là nơi kí sinh. - GV nêu một số tác hại: + Trứng giun trong thức Gây tắc ruột, tắc ống mật, ăn sống hay bám vào tay. suy dinh dưỡng cho vật + Diệt giun đũa hạn chế chủ. được số trứng - Giun đũa→ Đẻ trứng → ấu - GV yêu cầu HS tự rút ra - Đại diện nhóm trình bày trùng trong trứng → thức ăn kết luận trên sơn đồ nhóm khác trả sống→ ruột non (ấu trùng) lời tiếp câu hỏi nhận → máu, gan, tim, phổi→ xét bổ sung giun đũa (ruột người) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là A. giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh. B. giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn. C. giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản. D. giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ. Câu 2. Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người? A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, là cơ thể suy nhược. B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người. C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3. Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào? A. Đường tiêu hoá. B. Đường hô hấp. C. Đường bài tiết nước tiểu. D. Đường sinh dục. Câu 4. Giun đũa chui được qua ống mật nhờ đặc điểm nào sau đây? A. Cơ dọc kém phát triển. B. Không có cơ vòng. C. Giác bám tiêu giảm. D. Đầu nhọn. Câu 5. Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa? A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa. B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra. C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể. D. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D A D C A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Thảo luận trả lời các câu HS xem lại kiến thức đã a. Lớp vỏ cuticun giúp giun hỏi sau và ghi chép lại câu học, thảo luận để trả lời các đũa không bị tiêu hủy bới trả lời vào vở bài tập câu hỏi. các dịch tiêu hóa trong ruột a/ Nếu giun đũa thiếu lớp non người, nếu mất đi lớp vỏ cuticun thì số phận vỏ này giun đũa sẽ bị tiêu chúng sẽ như thế nào? hủy như các loại thức ăn. b/ Ruột thẳng kết thúc tại b. Ruột thẳng kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với hậu môn ở giun đũa thì tốc ruột phân nhánh ở giun dẹp độ tiêu hóa cao hơn vì thức (chưa có hậu môn) thì tốc ăn sẽ đi theo đường thẳng độ tiêu hóa ở loài nào cao nhanh hơn đường vòng. hơn? Tại sao? *Nhờ đặc điểm nào mà - GV gọi đại diện của mỗi - HS trả lời. giun đũa chui được vào ống nhóm trình bày nội dung đã mật người và hậu quả sẽ thảo luận. như thế nào? - GV phân tích báo cáo kết - HS nộp vở bài tập. Nhờ đặc điểm thuôn nhọn quả của HS theo hướng dẫn 2 đầu, cơ dọc phát triển mà dắt đến câu trả lời hoàn - HS tự ghi nhớ nội dung giun đũa chui được vào ống thiện. trả lời đã hoàn thiện. mật người gây tắc ống mật dẫn đến rối loạn tiêu hóa. Vì sao y học khuyên mỗi người trong một năm nên tẩy giun từ một đến hai lần Trả lời: Tẩy giun giúp làm giảm các loại giun có trong đường ruột gây tắc ống mật, rối loạn tiêu hóa. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Tiết 13 Bài 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh khác như: giun kim (kí sinh ở ruột già), giun móc câu (kí sinh ở tá tràng) phần nào về giun chỉ (kí sinh ở mạch bạch huyết). - Biết thêm giun tròn còn kí sinh ở cả thực vật như: giun rễ lúa. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tranh 1 số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh 2. Học sinh - Kẻ bảng đặc điểm của ngành giun tròn vào vở học bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? - Em hãy cho biết nguyên nhân nhiễm giun đũa và các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Phần lớn giun tròn sống kí sinh ở động vật, thực vật và người. Ngoài giun đũa giun tròn còn nhiều loại giun khác. Vậy đó là những loại nào, giữa chúng có dặc điểm gì chung? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác. I. Một số giun tròn khác. - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự đọc thông tin cứu thông tin và quan sát và thông tin ở các hình vẽ, H14.1- 4 SGK. ghi nhớ kiến thức . - Thảo luận nhóm trả lời câu - Trao đổi trong nhóm hỏi: thống nhất ý kiến trả lời + Kể tên các loài giun tròn - Yêu cầu nêu được: kí sinh ở người? + Giun kim, giun móc + Các loài giun tròn thường câu, giun rễ lúa kí sinh ở đâu và gây tác hại + Kí sinh ở nơi giầu chất gì cho vật chủ? dinh dưỡng. Lấy tranh + Giun kim gây cho trẻ em thức ăn, gây viêm nhiễm những phiền toái như thế nơi kí sinh và tiết ra chất nào? độc có hại cho cơ thể vật + Do thói quen nào của trẻ chủ. em mà giun kim khép kín + Ngứa hậu môn. được vòng đời? + Mút tay. + Chúng ta cần có biện pháp - Đa số giun tròn kí sinh gì để phòng tránh bệnh giun + Giữ vệ sinh cá nhân, vệ như: Giun kim, giun móc, kí sinh? sinh môi trường, tiêu diệt giun tóc, giun chỉ.. ruồi nhặng, không tưới - Giun tròn kí sinh ở cơ - GV nhận xét, bổ sung. rau bằng phân tươi. ruột (người, động vật). - GV thông báo thêm: Giun - Đại diện nhóm trình bày Rễ, thân, quả ( thực vật) mỏ, giun tóc,giun chỉ, giun đáp án nhóm khác nhận gây nhiều tác hại. gây sần ở thực vật,có loài xét bổ sung. - Cần giữ vệ sinh môi giun truyền qua muỗi khả trường, vệ sinh cá nhân và năng lây lan rất lớn. vệ sinh ăn uống để tránh - GV cho HS tự rút ra kết giun. luận - GV cho 1, 2 HS nhắc lại kết luận HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em? A. Đi chân đất. B. Ngoáy mũi. C. Cắn móng tay và mút ngón tay. D. Xoắn và giật tóc. Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các giun tròn? A. Phần lớn sống kí sinh. B. Ruột phân nhánh. C. Tiết diên ngang cơ thể tròn. D. Bắt đầu có khoang cơ thể chính thức. Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là điểm khác nhau giữa sán lá gan và giun đũa? A. Sự phát triển của các cơ quan cảm giác. B. Tiết diện ngang cơ thể. C. Đời sống. D. Con đường lây nhiễm. Câu 4: Phát biểu nào sau đây về giun tròn là sai? A. Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức. B. Phần lớn sống kí sinh. C. Tiết diện ngang cơ thể tròn. D. Ruột phân nhánh. Câu 5: Có bao nhiêu biện pháp phòng chống giun kí sinh trong cơ thể người trong số những biện pháp dưới đây? 1. Uống thuốc tẩy giun định kì. 2. Không đi chân không ở những vùng nghi nhiễm giun. 3. Không dùng phân tươi bón ruộng. 4. Rửa rau quả sạch trước khi ăn và chế biến. 5. Rửa tay với xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Số ý đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 6: Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn? A. Đỉa, giun đất. B. Giun kim, giun đũa. C. Giun đỏ, vắt. D. Lươn, sá sùng. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có ở các đại diện của ngành Giun tròn? A. Sống trong đất ẩm, nước hoặc kí sinh trong cơ thể các động vật, thực vật và người. B. Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức. C. Phân biệt đầu - đuôi, lưng - bụng. D. Cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Câu 8: Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là A. giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng. B. tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn. C. tăng khả năng trao đổi khí. D. bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá. Câu 9: Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao? A. Nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán. B. Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa khiến ruồi, muỗi phát triển làm phát tán bệnh giun. C. Ý thức vệ sinh cộng đồng còn thấp (ăn rau sống, tưới rau bằng phân tươi ). D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 10: Loài giun nào gây ra bệnh chân voi ở người? A. Giun móc câu. B. Giun chỉ. C. Giun đũa. D. Giun kim. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B B D A B C D D B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Trả lời các câu hỏi sau và HS xem lại kiến thức đã a. Giun kim kí sinh trong ghi chép lại câu trả lời vào học, thảo luận để trả lời các ruột già của người, giun vở bài tập câu hỏi. cái đẻ trứng ở hậu môn a Căn cứ vào nơi kí sinh vào ban đêm gây ngứa hãy so sánh giun kim và ngáy mất ngủ. Trứng giun móc câu, loài giun nào giun có thể qua tay và nguy hiểm hơn? loài nào dễ thức ăn truyền vào miệng phòng chống hơn. người. b Trong số các đặc điểm - Giun móc câu kí sinh chung của Giun tròn, đặc ở tá tràng của người, ấu điểm nào dễ dàng nhận biết trùng xâm nhập qua da chúng? bàn chân (khi đi chân - GV gọi đại diện của mỗi - HS trả lời. đất). nhóm trình bày nội dung đã Như vậy, giun móc câu thảo luận. nguy hiểm hơn, vì nó kí - GV chỉ định ngẫu nhiên HS - HS nộp vở bài tập. sinh ở tá tràng. Tuy khác bổ sung. nhiên, phòng chống giun - GV kiểm tra sản phẩm thu - HS tự ghi nhớ nội dung trả móc câu lại dề hơn giun ở vở bài tập. lời đã hoàn thiện. kim, chỉ cần đi giày, dép, - GV phân tích báo cáo kết thì ấu trùng giun móc câu quả của HS theo hướng dẫn không có cơ hội xâm dắt đến câu trả lời hoàn nhập vào cơ thể người thiện. (qua da bàn chân). b. Đặc điểm dễ nhận biết Giun tròn nhát là cơ thể không phân đốt và có dạng hình trụ tròn. Tại sao ở nước ta tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao? Trả lời: Vì nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán, ruồi nhặng nhiều mang trứng giun (có trong phân) đi khắp mọi nơi, ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao (dùng phân tươi tưới rau. ăn rau sống không qua sát trùng, mua, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng,...). 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Đọc mục " Em có biết”.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_6_tiet_10_13_nam_hoc_20.docx