Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 26, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 26, Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 59. BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học. Thấy được các biện pháp chính
trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được nhưng ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh H59.1 SGK
- Tư liệu về đấu tranh sinh học.
2. Học sinh
- Kẻ phiếu học tập vào vở “Các biện pháp đấu tranh sinh học”
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Trong thiên nhiên để tồn tại các lồi động vật cĩ mối liên hệ với nhau, con
người cũng dựa vào mối liên hệ này để mang lại lợi ích
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học.
- GV cho HS nghiên cứu I. Biện pháp đấu tranh SGK trả lời câu hỏi: - Cá nhân tự đọc thơng tin sinh học:
+ Thế nào đấu tranh sinh GK tr.192 trả lời câu hỏi:
học? - Yêu nêu được: Dùng - Đấu tranh sinh học là sư
Cho VD về đấu tranh sinh sinh vật tiêu diệt SV gây dụng thiên địch sinh vật
học hại hoặc sản phẩm của chúng
- GV giải thích SV tiêu diệt VD mèo diệt chuột nhằm ngăn chặn hoặc giảm
SV cĩ hại gọi là thiên địch bớt thiệt hại do các SV gây
- GV thơng báo các biện ra.
pháp đấu tranh sinh học
2: Những biện pháp đấu tranh sinh học.
- GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự đọc II. Những biện pháp đấu tranh
cứu SGK quan sát H59.1 thơng tin SGK sinh học
và hoần thành phiếu học tr.192-3 ghi nhớ
tập kiến thức * Cĩ 3 biện pháp đấu tranh sinh
- GV kẻ phiếu học tập lên - Trao đổi nhĩm học:
bảng hồn thành phiếu 1. Sử dụng thiên địch:
- GV gọi các nhĩm lên viết học tập a) Sử dụng thiên địch tiêu diệt
kết quả trên bảng - Đại diện nhĩm ghi sinh vật gây hại. Ví dụ: mèo bắt
- GV thơng báo kết quả kết quả của nhĩm chuột, cá cờ bắt bọ gậy....
đúng của các nhĩm và yêu - Nhĩm khác bổ b) Sử dụng những thiên địch đẻ
cầu theo dõi kiến thức sung ý kiến trứng kí sinh vào sinh vật gây hại
chuẩn hay tứng của sâu hại. Ví dụ: Ong
- GV tổng kết ý kiến đúng mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu
của các nhĩm HS tư rút ra - Các nhĩm tự sửa xám....
kết luận chữa nếu cần 2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh
- GV yêu cầu truyền nhiễm cho sinh vật gây
+ Giải thích biện pháp gây hại. Ví dụ: Sử dụng nấm bạch
vơ sinh để diệt SV gây hại - Một vài HS trả lời dương và nấm lục cương tiêu
- GV thơng báo thêm một HS khác bổ sung diệt bọ xít...
số thơng tin. 3. Gây vơ sinh diệt động vật gây
hại. Ví dụ: Tuyệt sản ở ruồi đực
thì ruồi cái cĩ giáo phối trứng
cũng khơng được thụ tinh => lồi
ruồi tự tiêu diệt... 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học.
- GV cho HS nghiên cứu SGK - Mỗi cá nhân tự thu III. Những ưu điểm và
trao đổi nhĩm trả lời câu hỏi? thập kiến thức kiến hạn chế của biện pháp
+ đấu tranh sinh học cĩ những thức ở thơng tin trong đấu tranh sinh học
ưu điểm gì? SGK tr.194
+ Hạn chế của biện pháp đấu - Trao đổi nhĩm yêu - Ưu điểm: của biện pháp
tranh sinh học là gì ? cầu nêu được. đấu tranh sinh học: tiêu diệt
- GV ghi tĩm tắt ý kiến của nhiều SV gây hại, tránh ơ
nhĩm nhiễm mơi trường
- GV tổng kết ý kiến đúng của - Đại diện nhĩm trình - Nhược điểm
các nhĩm cho HS rút ra kết bày kết quả nhĩm + Đấu tranh sinh học chỉ cĩ
luận. khác bổ sung. hiệu quả ở nơi cĩ khí hậu
*THGDMT+BĐKH:Đấu tranh ổn định
sinh học cĩ vai trị tiêu diệt + Thiên địch khơng diệt
nhiều sinh vật gây hại, tránh ơ - HS chú ý. được triệt để sinh vật gây
nhiễm mơi trường → cần áp hại
dụng các biện pháp đấu tranh
sinh học vào thực tiễn cuộc
sống (Mèo diệt chuột, gia cầm
diệt các loại sâu bọ, ốc, cua )
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Đâu là biện pháp đấu tranh sinh học
a. Sử dụng thiên địch
b. Gây bệnh truyền nhiễm ở động vật gây hai
c. Gây vơ sinh ở động vật gây hại
d. Tất cả những biện pháp trên đúng
Hiển thị đáp án
Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt
sinh vật cĩ hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vơ sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn
chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
→ Đáp án d
Câu 2: Nhĩm lồi nào gồm các thiên địch diệt sâu bọ?
a. Thằn lằn, cá đuơi cờ, cĩc, sáo b. Thằn lằn, cắt, cú, mèo rừng
c. Cá đuơi cờ, cĩc, sáo, cú
d. Cĩc, cú, mèo rừng, cắt
Hiển thị đáp án
Cá đuơi cờ ăn ấu trùng sâu bọ, thằn lằn và sáo ăn sâu bọ vào ban ngày, cĩc ăn sâu bọ
vào ban đêm. Chúng đều là những thiên địch của sâu bọ cĩ hại.
→ Đáp án a
Câu 3: Mèo rừng và cú vọ diệt lồi sinh vật cĩ hại nào?
a. Sâu bọ
b. Chuột
c. Muỗi
d. Rệp
Hiển thị đáp án
Mèo rừng, cú vọ ăn chuột bảo vệ nơng nghiệp
→ Đáp án b
Câu 4: Thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian là
a. Rắn sọc dưa
b. Kiến
c. Gia cầm
d. Ong mắt đỏ
Hiển thị đáp án
Gia cầm là thiên địch diệt sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian.
→ Đáp án c
Câu 5: Lồi nào là thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu
hại?
a. Cắt
b. Cĩc
c. Ong mắt đỏ
d. Ruồi
Hiển thị đáp án
Ong mắt đỏ đẻ trứng lên sâu xám (trứng sâu hại ngơ). Ấu trùng nở ra, đục và ăn
trứng sâu xám.
→ Đáp án c
Câu 6: Vi khuẩn nào gây bệnh truyền nhiễm cho thỏ gây hại? a. Vi khuẩn E coli
b. Vi khuẩn Myoma
c. Vi khuẩn Calixi
d. Cả vi khuẩn Myoma và vi khuẩn Calixi
Hiển thị đáp án
Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 năm chỉ với 1 % số thỏ
sống sĩt được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đĩ người ta đã phải dùng vi khuẩn
Calixi thì thảm họa về thỏ mới được cơ bản giải quyết.
→ Đáp án d
Câu 7: Lồi nào cần làm vơ sinh để diệt
a. Muỗi
b. Ruồi
c. Ong mắt đỏ
d. Sâu xám
Hiển thị đáp án
Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt lồi ruồi gây loét da ở bị, người ta đã làm tuyệt sản
ruồi đực. Ruồi cái khơng sinh đẻ được.
→ Đáp án b
Câu 8: Chim sẻ gây ảnh hưởng gì với nơng nghiệp
a. Là lồi cĩ ích
b. Là lồi gây hại
c. Vừa cĩ ích, vừa gây hại
d. Khơng cĩ ảnh hưởng gì đến nơng nghiệp
Hiển thị đáp án
Câu 9: Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
1. Sử dụng đấu tranh sinh học mang lại hiệu quả, tiêu diệt được những lồi sinh vật
cĩ hại
2. Tiêu diệt được những lồi sinh vật cĩ hại, nhưng gây ơ nhiễm mơi trường
3. Sử dụng đấu tranh sinh học rẻ tiền và dễ thực hiện
4. Sử dụng đấu tranh sinh học tiêu diệt được những lồi sinh vật cĩ hại nhưng khơng
gây ơ nhiễm mơi trường.
a. 1, 2, 3
b. 2, 3
c. 1, 4 d. 1, 3, 4
Hiển thị đáp án
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những lồi sinh
vật cĩ hại, mà khơng ơ nhiễm mơi trường lại rẻ tiền và dễ thực hiện.
→ Đáp án d
Câu 10: Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
1. Nhiều lồi thiên địch được di nhập, vì khơng quen với khí hậu địa phương nên
phát triển kém
2. Sự tiêu diệt lồi sinh vật cĩ hại này lại tạo điều kiện cho lồi sinh vật khác phát
triển.
3. Thiên địch khơng diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển
của chúng.
a. 1, 2
b. 2, 3
c. 1
d. 1, 2, 3
Hiển thị đáp án
Biện pháp đấu tranh sinh học cĩ nhiều ưu điểm, nhưng cũng cĩ những mặt hạn chế:
- Nhiều lồi thiên địch được di nhập, vì khơng quen với khí hậu địa phương nên phát
triển kém
- Sự tiêu diệt lồi sinh vật cĩ hại này lại tạo điều kiện cho lồi sinh vật khác phát
triển.
- Thiên địch khơng diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển
của chúng.
→ Đáp án d
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
nhĩm ( mỗi nhĩm gồm các học, thảo luận để trả lời các a. Sử dụng thiên địch: sử
HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. dụng thiên địch tiêu diệt
các nhiệm vụ: thảo luận trả sinh vật gây hại; sử dụng
lời các câu hỏi sau và ghi vi khuẩn gây bệnh truyền
chép lại câu trả lời vào vở nhiễm cho sinh vật gây
bài tập hại. Sử dụng vi khuẩn gây
a. Nêu những biện pháp bệnh truyền nhiễm cho đấu tranh sinh học: sinh vật gây hại.
b. Giải thích biện pháp gây b. - Sử dụng cho các lồi
vơ sinh để diệt sinh vật gây phân tính. Ví dụ như ruồi
hại. - HS trả lời. - Người ta tiêu diệt hết
- GV gọi đại diện của mỗi các con đực để khiến cho
nhĩm trình bày nội dung các con cái khơng sinh đẻ
đã thảo luận. - HS nộp vở bài tập. ra con được.
- GV chỉ định ngẫu nhiên → Kết quả: các thế hệ
HS khác bổ sung. - HS tự ghi nhớ nội dung trả sau khơng được duy trì.
- GV kiểm tra sản phẩm lời đã hồn thiện.
thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng
dẫn dắt đến câu trả lời
hồn thiện.
Liên hệ một số biện pháp ở địa phương
4. Hướng dẫn về nhà:
- Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_26_bai_59_bien_phap_dau.docx