Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 25, Bài 60: Dộng vật quí hiếm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 25, Bài 60: Dộng vật quí hiếm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 05/3/2022
Bài 60. ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểukhái niệm về động vật quí hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các
động vật quí hiếm ở VN từ đó đề ra biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm.
III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.
2. Phương pháp:
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
1. Giáo viên:
- Tranh một số động vật quí hiếm
- Một số tư liệu về động vật qúi hiếm
2. Học sinh
- Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
III. TIẾN TRÌNH
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
Hãy cho biết ưu – nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học đó?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị dặc biệt nhưng lại có nguy cơ
tuyệt chủng đó là những động vật ntn ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Thế nào là động vật quí hiếm.
I. Động vật quí hiếm:
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả - HS đọc thông tin
lời câu hỏi: SGK tr.196 thu - Động vật quý hiếm là
+ Thế nào gọi là động vật quý nhận kiến thức những động vật có giá trị
hiếm? Yêu cầu nêu được: nhiều mặt và số lượng
+ Kể tên một số động vật quý - Động vật quý giảm sút trong 10 năm trở
hiếm mà em biết? hiếm có giá trị kinh lại đây. - GV thông báo thêm cho HS về tế.
động vật quý hiếm như : Sói đỏ, - Dựa vào số lượng cá thể
phượng hoàng đất. - Đại diện nhóm giảm sút người ta chia ra
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. trình bày ý kiến học làm 4 cấp độ đe dọa tuyệt
*THGDMT+BĐKH: HS hiểu sinh nhận xét và bổ chủng:
được mức độ tuyệt chủng của ĐV sung. + Rất nguy cấp(CR): Có số
quý hiếm ở Việt nam → đề ra lượng cá thể giảm 80%.
biện pháp bảo vệ: Bảo vệ môi + Nguy cấp(EN): Có số
trường sống, cấm săn bắn, buôn lượng cá thể giảm 50% .
bán, giữ trái phép động vật hoang - HS chú ý. + Ít nguy cấp(VU): Có số
dã. lượng giảm 20%.
+ Sẽ nguy cấp(LR): Bao
gồm những loài được nuôi
hoặc bảo tồn.
2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm VN.
- Đọc các câu trả lời lựa chọn - HS hoạt động độc II. Ví dụ minh họa các
quan sát hình SGK tr.197 hoàn lập với SGK, hoàn cấp độ tuyệt chủng của
thành bảng 1 " Một số động vật thành bảng 1 và xác động vật quí hiếm Viêt
quí hiếm ở VN" định các giá trị Nam
- GV kẻ bảng 1 cho HS chữa bài chính của các động
- GV gọi nhiều HS lên ghi để phát vật quý hiếm ở Việt
huy tính tích cực của HS Nam.
- GV thong báo ý kiến đúng - 1 vài HS lên ghi
- GV hỏi: Qua bảng này cho biết: kết quả để hoàn
+ Động vật quí hiếm có giá trị gì? chỉnh bảng 1.
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe
dọa truyệt chủng của động vật quí
hiếm?
+ Hãy kể thêm động vật quí hiếm
mà em biết?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
*THGDMT+BĐKH: Hs hiểu
được mức độ tuyệt chủng của ĐV
quý hiếm ở Việt nam → đề ra biện pháp bảo vệ: Bảo vệ môi
trường sống, cấm săn bắn, buôn
bán, giữ trái phép động vật hoang
dã.
BẢNG: MỘT SỐ ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ Ở VIỆT
NAM.
Tên ĐV Cập độ đe Giá trị ĐV Tên ĐV Cập độ đe Giá trị ĐV
Quý hiếm doạ tuyệt quý hiếm Quý hiếm doạ tuyệt quý hiếm
chủng chủng
1. Ốc xà cừ CR Kỹ nghệ khảm 6. Gà lôi LR ĐV đặc hữu
tranh trắng thẩm mỹ
2.Tôm EN Thực phẩm đặc 7. Khướu LR ĐV đặc hữu
hùm đá sản xuất khẩu đầu đen chim cảnh
3.Cá cuống VU Thực phẩm đặc 8 Sóc đỏ LR Giá trị thẩm mỹ
sản, giá trị
4. Cá ngựa VU Dược liệu chữa 9. Hươi xạ CR Dược liệu sản
lai hen, tăng sinh lực xuất nước hoa
5.Rùa vàng EN Dược liệu chữa 10. Khỉ Cao khỉ, ĐV
còi xương ở trẻ vàng LR thí nghiệm
em, thẩm mỹ
- GV hỏi: Qua bảng này cho em - HS dựa vào kết quả
biết: bảng 1 để trả lời câu
+ Động vật qúy hiếm có giá trị hỏi.
gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ
đe dọa truyệt chủng của động - HS trả lời câu hỏi.
vật quí hiếm?
+ Hãy kể thêm động vật qúy
hiếm mà em biết? - HS khác bổ sung. * Kết luận.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Cấp độ tuyệt chủng động
*THGDMT+BĐKH: HS hiểu vật quý hiếm ở Việt Nam
được mức độ tuyệt chủng của được biểu thị: Rất nguy
ĐV quý hiếm ở Việt nam → đề - HS chú ý. cấp(CR), nguy cấp(EN), ít
ra biện pháp bảo vệ: Bảo vệ môi nguy cấp(VU) và sẽ nguy trường sống, cấm săn bắn, buôn cấp(LR).
bán, giữ trái phép động vật
hoang dã.
3: Bảo vệ động vật quý hiếm.
III. Bảo vệ động vật quý
- GV nêu câu hỏi. - Cá nhân tự hoàn hiếm.
+ Vì sao phải bảo vệ động vật thiện câu trả lời.
quý hiếm? + Bảo vệ ĐVQH vì
chúng có nguy cơ bị
+ Cần có những biện pháp gì để tuyệt chủng.
bảo vệ động vât quý hiếm? + Cấm săn bắn, bảo
- GV yêu cầu liên hệ bản thân vệ môi trường sống
phải làm gì để bảo vệ động vật của chúng ... * Kết luận.
quý hiếm? - HS trả lời. - Các biện pháp bảo vệ
- HS khác nhận xét, động vật quý hiếm.
bổ sung. + Bảo vệ môi trường sống.
- GV cho HS rút ra kết luận. - Yêu cầu. + Cấm săn bắn, buôn bán,
+ Tuyên truyền giá trị giữ trái phép.
của các động vật quý + Chăn nuôi, chăm sóc đầy
*THGDMT+BĐKH: HS hiểu hiếm. đủ.
được mức độ tuyệt chủng của + Thông báo nguy cơ + Xây dựng khu dự trữ
ĐV quý hiếm ở Việt nam → đề tuyệt chủng của động thiên nhiên.
ra biện pháp bảo vệ: Bảo vệ môi vật quý hiếm. + Tuyên truyền giáo dục
trường sống, cấm săn bắn, buôn bảo vệ môi trường, bảo vệ
bán, giữ trái phép động vật - HS chú ý. động vật...
hoang dã.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Động vật nào có số lượng cá thể giảm được xếp vào cấp độ rất nguy cấp
(CR); giảm thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút thì được xếp ở cấp
độ sẽ nguy cấp (VU).
a. 80 %, 40 %, 30 %
b. 80 %, 50 %, 20 % c. 60 %, 40 %, 20 %
d. 60 %, 50 %, 10 %
→ Đáp án b
Câu 2: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về
a. Thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ
b. Nguyên liệu công nghệ
c. Khoa học, xuất khẩu
d. Tất cả các ý trên đúng
→ Đáp án d
Câu 3: Động vật quý hiếm nào đang ở cấp độ đe dọa tuyệt chủng rất nguy cấp
a. Ốc xà cừ
b. Sóc đỏ
c. Rùa núi vàng
d. Cá ngựa vàng
→ Đáp án a
Câu 4: Rùa núi vàng đang bị đe dọa tuyệt chủng cấp độ
a. Rất nguy cấp
b. Nguy cấp
c. Sẽ nguy cấp
d. Ít nguy cấp
Hiển thị đáp án b
Câu 5: Khỉ vàng có giá trị
a. Là động vật trong thí nghiệm khoa học
b. Làm cảnh
c. Làm thực phẩm
d. Làm thuốc và nước hoa
Hiển thị đáp án a
Câu 6: Những động vật có độ đe dọa tuyệt chủng sẽ nguy cấp là
a. ốc xà cừ, hươu xạ
b. tôm hùm, rùa núi vàng
c. cà cuống, cá ngựa gai
d. khỉ vàng, gà lôi trắng
Hiển thị đáp án c
Câu 7: Loài nào có giá trị dược liệu chữa bệnh hen suyễn và tăng sinh lực a. sóc đỏ
b. hươu xạ
c. cà cuống
d. cá ngựa gai
Hiển thị đáp án d
Câu 8: Động vật nào được dùng chế tạo nước hoa
a. tôm hùm
b. gà lôi
c. khỉ vàng
d. hươu xạ
Hiển thị đáp án d
Câu 9: Rùa núi vàng có giá trị
a. Thẩm mĩ, dược liệu
b. Giá trị thực phẩm
c. Vật liệu trong thủ công nghiệp
d. Là động vật thí nghiệm
Hiển thị đáp án a
Câu 10: Để bảo vệ động vật quý hiếm cần
a. Bảo vệ môi trường sống của động vật quý hiếm
b. Cấm săn bắn, buôn bán trái phép
c. Đẩy mạnh chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên
d. Tất cả các biện pháp trên
→ Đáp án d
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
nhóm ( mỗi nhóm gồm các học, thảo luận để trả lời các a. Động vật quý hiếm là
HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. những động vật có giá trị về
các nhiệm vụ: thảo luận trả những mặt sau: thực phẩm,
lời các câu hỏi sau và ghi dược liệu, mĩ nghệ, nguyên
chép lại câu trả lời vào vở liệu công nghệ, làm cảnh,
bài tập khoa học, xuất khẩu,... đồng
a- Tìm hiểu động vật có thời nó phải là động vật
giá trị kinh tế ở địa hiện đang có số lượng giảm
phương. sút trong tự nhiên.
b- Tìm hiểu động vật có b. giá trị kinh tế ở địa
phương. - HS trả lời.
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận. - HS nộp vở bài tập.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung. - HS tự ghi nhớ nội dung trả
- GV kiểm tra sản phẩm lời đã hoàn thiện.
thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng
dẫn dắt đến câu trả lời
hoàn thiện.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_25_bai_60_dong_vat_qui.docx