Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx10 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/01/2022 Tiết 38- Bài 48. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút. 2. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, biểu đạt sáng tạo, trình bày 1 phút. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H48.1-2 SGK - Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi 2. Học sinh: Kẻ bảng SGK tr.157 vào vở. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra: Nêu cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với đời sống? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Giáo viên cho ệoc sinh kể tên một số thú mà em biết Giáo viên gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1: Tìm hiểu sự đa dạng của thú. - GV yêu cầu HS I. Sự đa dạng của lớp thú nghiên cứu SGK - HS tự đọc thông tin SGK và - Lớp thú có số lượng loài lớn khoảng tr.156 Trả lời câu hỏi: theo dõi sơ đồ các bộ thú trả lời 4600 loài, chia làm 26 bộ. + Sự đa dạng của lớp câu hỏi - Môi trường sống đa dạng: trên cạn, thú thể hiện ở đặc - Yêu cầu nêu được dưới nước, trên không, vùng cực... điểm nào ? - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm + Người ta chia lớp - Đại diện 1-3 nhóm HS trả lời sinh sản, bộ răng, chi thú dựa trên đặc điểm lớp nhận xét bổ sung. cơ bản nào ? - GV nhận xét và bổ sung thêm + Nêu mộ số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, lẻ 2: Bộ thú huyệt - Bộ thú túi. - GV yêu cầu HS - Cá nhân HS đọc thông tin và quan II. Bộ thú huyệt - Bộ thú túi nghiên cứu SGK tr.156 sát hình tranh ảnh mang theo về thú hoàn thành bảng trong huyệt và thú túi hoàn thành bảng vở bài tập. - Một vài HS lên bảng điền nội dung - GV kẻ lên bảng để lần lượt HS lên điền - GV chữa bằng cách - Cá nhân xem lại thông tin SGK và thông báo đúgn, sai bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi - GV treo bảng kiến nhóm thức chuẩn - Yêu cầu nêu được: - GV yêu cầu HS tiếp + Nuôi con bằng sữa tục TL : + Thú mẹ chưa có núm vú - Thú mỏ vịt + Tại sao thú mỏ vịt đẻ + Có lông mao dày, chân có trứng mà vẫn xếp vào + Chân có màng bơi màng. lớp thú.? + Đẻ trứng chưa có núm vú, + Tại sao thú mỏ vịt + 2 chân sau to khỏe. nuôi con bằng sữa. con không bú sữa mẹ như mèo con và chó + Con non chưa phát triển đầy đủ con? Kanguru: + Thú mỏ vịt có cấu tạo - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác + Chi sau dài khỏe, đuôi dài thích nghi với đời sống bổ sung. + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có bơi lội? núm vú (Bộ thú Túi HS tự học) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở (1) , vừa ở cạn và (2) . A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứng B. (1): nước mặn; (2): đẻ trứng C. (1): nước lợ; (2): đẻ con D. (1): nước mặn; (2): đẻ con Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai? A. Chân có màng bơi. B. Mỏ dẹp. C. Không có lông. D. Con cái có tuyến sữa. Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Kanguru có (1) lớn khỏe, (2) to, dài để giữ thăng bằng khi nhảy. A. (1): chi trước; (2): đuôi B. (1): chi sau; (2): đuôi C. (1): chi sau; (2): chi trước D. (1): chi trước; (2): chi sau Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về kanguru là đúng? A. Con non bú sữa chủ động trong lỗ sinh dục. B. Có chi sau và đuôi to khỏe. C. Con cái có vú nhưng chưa có tuyến sữa. D. Vừa sống ở nước ngọt, vừa sống ở trên cạn. Câu 5: Hiện nay, lớp Thú có khoảng bao nhiêu loài? A. 1600. B. 2600. C. 3600. D. 4600. Câu 6: Vận tốc nhảy của kanguru là bao nhiêu? A. 20 – 30 km/giờ. B. 30 – 40 km/giờ. C. 40 – 50 km/giờ. D. 50 – 60 km/giờ. Câu 7: Các chi của kanguru thích nghi như thế nào với đời sống ở đồng cỏ? A. Hai chân sau rất khoẻ, di chuyển theo lối nhảy. B. Hai chi trước rất phát triển, di chuyển theo kiểu đi, chạy trên cạn. C. Di chuyển theo lối nhảy bằng cách phối hợp cả 4 chi. D. Hai chi trước rất yếu, di chuyển theo kiểu nhảy. Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về kanguru là sai? A. Chi sau và đuôi to khỏe. B. Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú. C. Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương. D. Con sơ sinh sống trong túi da ở bụng mẹ. Câu 9: Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng A. ở trong cát. B. bằng lông nhổ ra từ quanh vú. C. bằng đất khô. D. bằng lá cây mục. Câu 10: Động vật nào dưới đây đẻ trứng? A. Thú mỏ vịt. B. Thỏ hoang. C. Kanguru. D. Chuột cống. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C B B D Câu 6 7 8 9 10 Đáp án C A B D A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Thảo luận trả lời HS xem các câu hỏi sau và lại kiến So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và ghi chép lại câu trả thức đã kanguru lời vào vở bài tập học, thảo Loài Nơi Cấu Sinh Con Bộ Cách - Hãy so sánh cấu luận để trả sống tạo chi sản sơ phận cho tạo và tập tính của lời các Sự di sinh tiết con bú thú mỏ vịt và câu hỏi. chuyển sữa kanguru thích nghi Thú Nước Chi có Đi Đẻ Bình Không Liếm với đời sống của mỏ vịt ngọt màng trên trứng thường có vú sữa chúng và ở bơi cạn chỉ có trên - GV gọi đại diện - HS trả cạn và tuyến lông của mỗi nhóm trình lời. bơi sữa thú bày nội dung đã trong mẹ, nước uống thảo luận. nước - GV chỉ định ngẫu - HS nộp hòa tan nhiên HS khác bổ vở bài tập. sung. sữa mẹ - GV kiểm tra sản - HS tự phẩm thu ở vở bài ghi nhớ Kaguru Đồng Chi Nhảy Đẻ Rất Có vú Ngoạm tập. nội dung cỏ sau lớn con nhỏ chặt khỏe lấy vú, - GV phân tích báo trả lời đã bú thụ cáo kết quả của HS hoàn động theo hướng dẫn dắt thiện. đến câu trả lời hoàn thiện. Sưu tầm tranh ảnh minh họa 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài theo nôi dung SGK. Tiết 39-Bài 49. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo) BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Tranh cá voi, dơi 2. Học sinh: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Những bộ thú có điều kiện sống đặc biệt như ở trên không hay bơi lội dưới nước có đặc điểm cấu tạo ntn HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi. I. Một vài tập tính - GV yêu cầu HS quan sát H49.1 - HS tự quan sát tranh với của dơi và cá voi SGK tr.154 hoàn thành phiếu hiểu biết của mình trao học tập số 1 đổi nhóm hoàn thành - GV ghi kết quả các nhóm lên phiếu học tập bảng để so sánh - HS chọn số 1, 2 điền vào - Cá voi: Bơi uốn mình - GV hỏi thêm: Tạo sao lại lựa các ô trên ăn bằng cách lọc mồi chọn đậc điểm này? - Đại diện nhóm trình bày - Dơi: Dùng răng phá kết quả→các nhóm khác vở vỏ sâu bọ, bay NX, BS. không có đường rõ. - GV thông báo đáp án đúng - Các nhóm tự sửa chữa 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống. - GV nêu yêu cầu: - Cá nhân tự đọc thông tin II. Đặc điểm chung + Đọc thông tin SGK tr.159-160 quan sát hình của dơi và cá voi kết hợp quan sát hình 49.1-2 - Trao đổi nhóm lựa chọn thích nghi với điều + Hoàn thành phiếu học tập số 2 đặc điểm phù hợp kiện sống - GV kẻ phiếu số 2 lên bảng - HS hoàn thành phiếu học - GV nêu câu hỏi cho các nhóm: tập . - Nội dung trong Tại sao lại chọn những đặc điểm phiếu học tập số 2 này hay dựa vào đâu để chọn? - Đại diện các nhóm lên - GV thông báo đáp án đúng và bảng viết nội dung, nhóm tìm hiểu số nhóm có kết quả khác theo dõi nhận xét và bổ đúng nhiều nhất. sung - GV hỏi: + Dơi có đặc điểm nào thích - HS dựa vào nội dung phiếu nghi với đời sống bay lượn? học tập 2 trình bày + Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào ? - GV hỏi thêm: + Tại sao cá voi cơ thể nặng nề - HS dựa vào cấu tạo của vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn xương vây giống chi trước di chuyển được dễ dàng trong → khỏe có lớp mỡ dày. nước? - GV đưa thêm một số thông tin về cá voi và cá heo. * THGDMT, BĐKH: Với tình - Bảo vệ các loài động vật hình trái đang ngày càng nóng hoang dã bằng cách không lên, môi trường đang ô nhiễm sử dụng sản phẩm từ động nặng, các loại động vật quý hiếm vật hoang dã, có ý thức cùng đang dần bị tuyệt chủng. Chung cộng đồng ngăn chặn những ta cần làm gì để bảo vệ các loài hành vi săn, bắt, buôn bán động vật ? động vật hoang dã. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Câu 1: Thức ăn của cá voi xanh là gì? A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác. B. Rong, rêu và các thực vật thủy sinh khác. C. Phân của các loài động vật thủy sinh. D. Các loài sinh vật lớn. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai? A. Có đuôi. B. Không có xương ngón tay. C. Lông mao thưa, mềm mại. D. Chi trước biến đổi thành cánh da. Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá voi có cơ thể (1) , có lớp mỡ dưới da (2) và (3) gần như tiêu biến hoàn toàn. A. (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước B. (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông C. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông D. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai? A. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi. C. Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh. D. Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ. Câu 5: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén? A. Thị giác. B. Xúc giác. C. Vị giác. D. Thính giác. Câu 6: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì? A. Tiêu biến hoàn toàn. B. To và khỏe. C. Nhỏ và yếu. D. Biến đổi thành vây. Câu 7: Động vật nào dưới đây không có răng? A. Cá mập voi. B. Chó sói lửa. C. Dơi ăn sâu bọ. D. Cá voi xanh. Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là đúng? A. Không có răng. B. Chi sau biến đổi thành cánh da. C. Có đuôi. D. Không có lông mao. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai? A. Không có răng. B. Lông mao thưa, mềm mại. C. Chi trước biến đổi thành cánh da. D. Có đuôi ngắn. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng? A. Bay theo đường vòng. B. Bay theo đường thẳng. C. Bay theo đường dích dắc. D. Bay không có đường bay rõ rệt. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A B C B D Câu 6 7 8 9 10 Đáp án C D C A D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Thảo luận trả lời các câu HS xem lại kiến thức đã hỏi sau và ghi chép lại câu học, thảo luận để trả lời các a. Chúng có màng cánh trả lời vào vở bài tập câu hỏi. rộng có tác dụng đẩy a. Trình bày đặc điểm cấu không khí, thân ngắn và tạo của doi thích nghi với hẹp nên có cách bay thoăn đời sống bay. thoắt, thay hướng đổi Trình bày đặc điểm cấu tạo chiều linh hoạt. Chi sau cùa cá voi thích nghi với do yếu nên có tư thế bám đời sống ở nuóc. vào cành cây treo ngược - GV gọi đại diện của mỗi cơ thể. Khi bắt đầu bay, nhóm trình bày nội dung đã chân rời vật bám và tự thảo luận. buông mình từ cao. Bộ - GV chỉ định ngẫu nhiên - HS trả lời. xương nhẹ, xương mỏ ác HS khác bổ sung. có mấu lưỡi hái dùng làm - GV kiểm tra sản phẩm thu chỗ bám cho cơ vận động ở vở bài tập. - HS nộp vở bài tập. cánh. - GV phân tích báo cáo kết b. á voi thích nghi với đời quả của HS theo hướng dẫn - HS tự ghi nhớ nội dung trả sống hoàn toàn trong dắt đến câu trả lời hoàn lời đã hoàn thiện. nước, cơ thể hình thoi, cổ thiện. rất ngắn không phân biệt với thân, lông tiêu biến trừ phần đầu có lông, làm giảm sức cản của nước và giúp cơ thể rẽ nước dễ dàng. Lớp mỡ dưới da rất dày như một chiếc phao bơi vừa làm giảm trọng lượng cơ thể vừa giúp giữ thân nhiệt ổn định, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu biến hẳn làm giảm sức cản của nước, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Phổi rất lớn và có nhiều phế nang giúp cơ thể lặn được lâu. Hàm không có răng, có nhiều tấm sừng có tác dụng lọc thức ăn trong nước. Đôi tuyến vú nằm ở bên trong túi phía háng, hai bên khe sinh dục, do đó sữa không bị trộn lẫn với nước biển khi cho con bú. Tìm hiểu về đời sống của dơi, cá voi...sưu tập tranh ảnh về chúng 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột cấu tạo chân.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ng.docx
Giáo án liên quan