Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/12/2021 LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 31 - BÀI 35: ẾCH ĐỒNG I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nêu được các đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Mơ tả được đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. - Trình bày được đặc điểm sinh sản và phát triển của ếch đồng. 2. Về năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua việc cùng nhau hồn thiện phiếu bài tập, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng cơng nghệ thơng tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, sử dụng tranh hình, video làm rõ được đời sống, sinh sản, phát triển của ếch. 3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm, tình yêu thiên nhiên, mơi trường sống xung quanh. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, bảng phụ, tranh ảnh, video, mẫu vật (ếch đồng). III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) Thời gian: 3 phút Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS nghe một đoạn nhạc như sau (cĩ thể làm rè đoạn nhạc cĩ từ khĩa ếch con): Đoạn nhạc trên gợi cho em nghĩ tới lồi động vật nào? Tên của bài hát là gì? Cĩ đặc điểm nào nổi bật của lồi động vật này trong bài hát đĩ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 01 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đĩ dẫn dắt HS vào bài học mới. *Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng. Lớp lưỡng cư cĩ những đặc điểm nào để thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn? Bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm đời sống của ếch đồng. Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc - HS thu thập kiến thức từ thơng tin SGK, video và I. Đời sống: thảo luận theo nhĩm. - Ếch đồng cĩ đời sống vừa ở cạn vừa ở + Ếch đồng sống ở mơi trường nào? nước (sống nơi ẩm ướt) + Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở nơi ẩm ướt, - Kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn là sâu bọ, gần bờ nước và kiếm ăn vào ban đêm ? cua, giun ốc ... (ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi - Cĩ hiện tượng trú đơng. về ban đêm là vì: ếch hơ hấp chủ yếu bằng da, để cho - Là động vật biến nhiệt. da dễ thấm khí cần điều kiện mơi trường ẩm và ban đêm, cĩ nước (gần bờ nước) để đảm bảo cho sự hơ hấp của nĩ được thuận lợi và do nguồn thức ăn của nĩ cĩ nhiều về ban đêm như mối cịng, sâu bọ ) + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc .. nĩi lên điều gì ? (Con mồi vừa ở nước vừa ở cạn -> ếch cĩ đời sống vừa ở nước vừa ở cạn) Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về cấu tạo ngồi và cách di chuyển của ếch. Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngồi Ý nghĩa thích nghi Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một Giảm sức cản của nước khi bơi. khối thuơn nhọn về phía trước. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu Khi bơi vừa thở vừa quan sát (mũi ếch thơng với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở ) Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm nước. Giúp hơ hấp trong nước Mắt cĩ mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khơ, nhận biết được âm tai cĩ màng nhĩ. thanh trên cạn. Chi cĩ 5 phần, ngĩn chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn Các chi sau cĩ màng bơi căng giữa các Tạo thành chân bơi để giữ nước. ngĩn. Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhĩm, yêu II. Cấu tạo ngồi và dsi cầu HS quan sát mẫu vật kết hợp nghiên cứu thơng tin SGK để chuyển hồn thành phiếu học tập (nối thơng tin cột A với thơng tin ở cột B a. Cấu tạo ngồi sao cho phù hợp): Ếch đồng cĩ các đặc điểm + Nhĩm 1, 2, 3: Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn, cấu tạo ngồi vừa thích nghi với đời sống ở nước vừa thích dưới nước. nghi với đời sống ở cạn. + Nhĩm 4,5,6: Nêu ý nghĩa thích nghi. (Phiếu học tập) * Lựa chọn nhĩm bất kì để: Mơ tả các động tác ếch di chuyển trong b. Di chuyển nước? Các động tác di chuyển trên cạn ? * Ếch cĩ hai cách di chuyển: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhảy cĩc (trên cạn): Khi ngồi + Các nhĩm tự phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên. chi sau gấp thành chữ Z, lúc + HS làm việc theo nhĩm trong khoảng thời gian: 5 phút. nhảy chi sau bật thẳng -> - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhảy cĩc. + GV yêu cầu đại diện các nhĩm báo cáo kết quả. Bơi (dưới nước): Chi sau đẩy + Các nhĩm nhận xét, bổ sung cho nhau. nước, chi trước bẻ lái. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về sinh sản và phát triển của ếch Tổ chức thực hiện Nội dung dạy hoc - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành III. Sinh sản và phát triển 6 nhĩm, yêu cầu HS quan sát quá trình sinh sản và phát - Sinh sản: triển thơng qua video, hồn thiện nhanh “Vịng đời của + Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân. ếch” + Thụ tinh ngồi, đẻ trứng. + Ếch cĩ tập tính: ếch đực ơm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nước. - Phát triển: Phát triển qua giai đoạn biến thái. - Vịng đời: - Bướ c 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhĩm tự phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhĩm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhĩm báo cáo kết quả. Gợi ý: . Ếch sinh sản vào mùa nào? Hình thức thụ tinh của ếch là gì? . Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh ngồi? . So sánh đặc điểm ngồi của con non với con trưởng thành, từ đĩ rút ra kiểu biến thái của ếch. + Các nhĩm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Thời gian: 5 phút Vận dụng kiến thức đã học vào giải thích đặc điểm đời sống, sinh sản, phát triển của ếch thích nghi với đời sống trên cạn và dưới nước. Nội dụng: TÌNH HUỐNG: “SOI ẾCH” Ở vùng quê, vào những buổi tối, rất nhiều người dân đi soi ếch. Mỗi buổi tối họ cĩ thể bắt được tới 2kg ếch/người, đặc biệt vào mùa sinh sản họ dễ dàng bắt được nhiều đơi ếch cùng lúc. Câu hỏi 1: Theo em, tại sao người dân lại đi bắt ếch vào ban đêm thay vì đi bắt vào ban ngày? Câu hỏi 2: Việc bắt các đơi ếch đang vào màu sinh sản cĩ ảnh hưởng gì đến sự đa dạng lồi ếch và các lồi khác hay khơng? Vì sao? Câu hỏi 3: Cần cĩ biện pháp như thế nào để bảo vệ các lồi lưỡng cư cĩ ích trước tình trạng săn bắt các lồi lưỡng cư quá mức? Sản phẩm: - Ban đêm là thời gian ếch hoạt động để bắt mồi. - Cĩ ảnh hưởng. Vì làm cho ếch dẫn đến nguy cơ bị tuyệt chủng cao. Đồng thời làm cho sâu bọ phát triển. - Cấm săn bắt bừa bãi, bảo vệ các lồi lưỡng cư quý hiếm (cá cĩc Tam Đảo, ếch giun). Bảo vệ mơi trường sống của chúng. Tổ chức thực hiện Giáo viên nêu tình huống, học sinh vận dụng kiến thức suy nghĩ trả lời. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Giao bài tập liên hệ kiến thức, vận dung tại lớp/ nhiệm vụ về nhà 1. Chia lớp thành 6 nhĩm - Mơ phỏng vịng đời của ếch theo trí tưởng tượng của bản thân. Khuyến khích sử dụng các vật liệu cĩ thể tái chế. - Các nhĩm về sưu tầm những ứng dụng trong thực tiễn của lớp lưỡng cư/ kỹ thuật nuơi ếch sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao. - Báo cáo bằng poster hoặc powerpoint. - Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1 - Thời gian: Báo cáo đầu giờ tiết học sau 2. HS phân chia nhiệm vụ, thời gian hồn thiện sản phẩm 3. Giáo viên đánh giá đầu giờ học tiết sau. Tiết 32 - Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần lồi mơi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trị của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tranh một số lồi lưỡng cư - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121. - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn 2. Học sinh: Đọc bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo bộ xương của ếch đồng? 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu ? Kể tên những động vật thuộc lớp lưỡng cư mà em biết? Ta thấy lưỡng cư rất đa dạng, ngồi sự đa dạng về số lượng lồi cịn thể hiện sự đa dạng như thế nào? Ta Đặt vấn đề vào bài mới hơm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần lồi 1. Đa dạng về thành phần lồi: - GV yêu cầu HS quan sát Cá nhân tự thu nhận H37.1 SGK đọc thơng tin thơng tin về đặc điểm 3 SGK → làm bài tập bảng sau: bộ lưỡng cư thảo luận nhĩm để hồn thành bảng. - Lưỡng cư cĩ 400 lồi chia thành 3 - Thơng qua bảng GV phân - Đại diện nhĩm trình bày bộ: tích mức độ gắn bĩ với mơi nhĩm khác nhận xét bổ + Bộ lưỡng cư cĩ đuơi trường nước khác nhau → ảnh sung. + Bộ lưỡng cư khơng đuơi hưởng đến cấu tạo ngồi → + Bộ lưỡng cư khơng chân HS rút ra kết luận. 2: Tìm hiểu về đa dạng về mơi trường sống và tập tính - GV yêu cầu HS quan sát - Cá nhân tự thu nhận 2. Đa dạng về mơi trường sống và H37.1-5 đọc chú thích lựa thơng tin qua hình vẽ tập tính: chọn câu trả lời điền vào bảng - HS thảo luận nhĩm hồn tr.121 SGK thành bảng - GV treo bảng phụ HS các - Đại diện các nhĩm lên nhĩm chữa bài bằng cách dán chọn câu trả lời dán vào các mảnh giấy ghi câu trả lời bảng phụ - Nội dung đã chữa ở bảng - GV thơng báo kết quả đúng - Nhĩm khác theo dõi để HS theo dõi. nhận xét và bổ sung 3: Tìm hiểu Đặc điểm chung của lưỡng cư (Tự học) - Cá nhân tự nhớ lại kiến 3. Đặc điểm chung của lưỡng cư: thức thảo luận nhĩm rút - Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi ra đặc điểm chung nhất với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: của lưỡng cư + Da trần và ẩm ướt. + Di chuyển bằng 4 chi. + Hơ hấp bằng da và phổi. + Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu pha nuơi cơ thể. + Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. 4: Tìm hiểu Vai trị của lưỡng cư - GV yêu cầu HS đọc thơng - Cá nhân tự nghiên cứu thơng 4. Vai trị của lưỡng cư tin SGK trả lời câu hỏi: tin SGKtr.122trả lời các câu + Lưỡng cư cĩ vai trị gì đối hỏi. với con người? Cho VD + Vì sao nĩi vai trị tiêu diệt sâu bị của lưỡng cư bổ sugn cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những lồi lưỡng cư cĩ íchh ta cần làm gì? - GV cho HS tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận. luận. * THMT, BĐKH (liên hệ): Với vai trị quan trọng của - Làm thức ăn cho người lớp lưỡng cư, chúng ta cân - Một số lưỡng cư làm thuốc làm gì để bảo vệ chúng? - Bảo vệ và nhân giống những - Diệt sâu bọ và là động vật lồi cĩ giá trị về thực phẩm và trung gian gây bệnh. kinh tế. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đa số các lồi thuộc bộ Lưỡng cư cĩ đuơi hoạt động về ban đêm. B. Đa số các lồi thuộc bộ Lưỡng cư khơng chân hoạt động về ban đê. C. Đa số các lồi thuộc bộ Lưỡng cư khơng đuơi hoạt động về ban ngày. D. Đa số các lồi thuộc bộ Lưỡng cư khơng đuơi hoạt động về ban đêm. Câu 2. Trong các đại diện sau, đại diện nào khơng thuộc lớp Lưỡng cư? A. Cá chuồn. B. Cá cĩc Tam Đảo. C. Cá cĩc Nhật Bản. D. Ễnh ương. Câu 3. Lồi lưỡng cư nào dưới đây trên lưng cĩ những lỗ nhỏ; khi đẻ trứng, cĩc cái phết trứng đã thụ tinh lên lưng, trứng lọt vào các lỗ và phát triển thành nịng nọc? A. Cĩc mang trứng Tây Âu. B. Cĩc tổ ong Nam Mĩ. C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cĩc Tam Đảo. Câu 4. Lồi nào dưới đây sau khi ghép đơi trên cạn, cĩc cái bỏ đi, cĩc đực cuốn đám trứng ở chi sau rồi ngâm mình xuống nước cho đến khi trứng nở thành nịng nọc? A. Cĩc mang trứng Tây Âu. B. Cĩc tổ ong Nam Mĩ. C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cĩc Tam Đảo. Câu 5. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào cĩ số lượng lồi lớn nhất? A. Bộ Lưỡng cư cĩ đuơi. B. Bộ Lưỡng cư khơng chân. C. Bộ Lưỡng cư khơng đuơi. Câu 6. Ý nào dưới đây nĩi lên vai trị của ếch đồng đối với con người? A. Làm thực phẩm. B. Làm vật thí nghiệm. C. Tiêu diệt cơn trùng gây hại. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7. Hiện nay, trên thế giới cĩ khoảng bao nhiêu lồi lưỡng cư? A. 4000 B. 5000 C. 6000 D. 7000 Câu 8. Hiện nay, bộ nào cĩ số lượng lồi lớn nhất trong lớp Lưỡng cư? A. Lưỡng cư cĩ đuơi. B. Lưỡng cư khơng chân. C. Lưỡng cư khơng đuơi. Câu 9. Ý nào dưới đây nĩi lên vai trị của ếch đồng đối với con người? A. Làm thực phẩm. B. Làm vật thí nghiệm. C. Tiêu diệt cơn trùng gây hại. D. Cả A, B, C đều đúng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV chia lớp thành nhiều nhĩm HS xem lại kiến thức đã học, Đa số lồi chim kiếm mồi ( mỗi nhĩm gồm các HS trong thảo luận để trả lời các câu hỏi. vào ban ngày cịn đa số 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: lưỡng cư khơng đuơi (cĩ số thảo luận trả lời các câu hỏi lồi lớn nhất trong lớp Lưỡng sau và ghi chép lại câu trả lời cư) đi kiếm ăn về ban đêm, vào vở bài tập tiêu diệt được một số lượng - Nêu vai trị của lưỡng cư đối lớn sâu bọ, nên bổ sung cho với đời sống con người hoạt động của chim vào ban - Tại sao nĩi vai trị tiêu diệt ngày. sâu bọ cĩ hại của lưỡng cư cĩ giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày? - HS trả lời. - GV gọi đại diện của mỗi nhĩm trình bày nội dung đã thảo luận. - HS nộp vở bài tập. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời - GV kiểm tra sản phẩm thu ở đã hồn thiện. vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hồn thiện. - Sưu tầm một số đại diện Lưỡng cư điển hình ở Việt Nam 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em cĩ biết” - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ng.docx