Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 47, Bài 58: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 47, Bài 58: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/02/2022 Tiết 47 Bài 58. ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo) . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. - HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống.. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tư liệu về đa dạng sinh học - Đề kiểm tra 15’ + Đáp án 2. Học sinh: Đọc trước bài III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. 2. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (15’) Câu 1: Trình bày về mối quan hệ giữa các nhóm động vật được thể hiện trên cây giới phát sinh động vật? Cho ví dụ? (6 điểm) Câu 2: Nêu biểu thị rõ nét của đa dạng sinh học ? (4 điểm) Đáp án + thang điểm Câu Mức độ kiến thức cần đạt Điểm Câu 1 * Bằng chứng: (6 điểm) - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc 1,5 điểm điểm giống động vật hiện nay. - Những loài động vật mới được hình thành có đặc 1,5 điểm điểm giống tổ tiên của chúng. * Thể hiện: - Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ 1,5 điểm họ hàng giữa các loài sinh vật. * Ví dụ cụ thể: 1,5 điểm Câu 2 - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. 2 điểm (4 điểm) - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động 2 điểm vật với điều kiện sống khác nhau. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác mới các môi trường khác như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - GV yêu cầu - Cá nhân tự đọc thông I. Đa dạng sinh học ở + Đọc thông tin SGK nội dung tin SGK ghi nhớ kiến môi trường nhiệt đới bảng tr189 thức về các loài rắn gió mùa. + Theo dõi VD trong một ao thả cá. + Chú ý tới tầng nước + Đa dạng sinh học ở môi trường khác nhau trong ao hồ nhiệt đới gió mùa thể hiện thế nào? - Thảo luận thống nhất + Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài ý kiến hoàn thành câu rắn cùng sống mà không hề cạnh trả lời tranh với nhau? + Vì sao nhiều loài cá sống được trong cùng 1 ao? + Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơI lại có thể rất nhiều ? - Đa dạng sinh học ở - GV đánh giá ý kiến của nhóm môi trường nhiệt đới - GV hỏi tiếp: - Đại diện nhóm trình gió mùa rất phong phú + Vì sao ĐV ở môi trường nhiệt bày đáp án nhóm khác - Số lượng loài nhiều đới nhiều hơn so với đới nóng và nhận xét bổ sung do chúng thích nghi đới lạnh? - Một vài HS trả lời, với điều kiện sống - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. HS khác bổ sung. 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học. - GV yêu cầu nghiên cứu SGK trả II. Những lợi ích của lời cầu hỏi - Cá nhân tự đọc thông đa dạng sinh học + Đa dạng sinh học mang lại lợi ích tin SGK tr.190 ghi nhớ gì về thực phẩm, dược phẩm, kiến thức - GV cho các nhóm trả lời và bổ - Trao đổi nhóm yêu sung cho nhau. cầu nêu được giá trị - GV hỏi thêm: từng mặt củađa dạng + Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học sinh học còn có giá trì gì đối với sự - Đại diện nhóm trình tăng trưởng kinh tế đất nước ? babỳ đáp án nhóm khác - GV thông báo thêm: bổ sung. + đa dạng sinh học là ĐK đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững - HS nêu được giá trị của môi trường , hình thành khu du xuất khẩu mạng lại lợi lịch nhuận cao và uy tín + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái trên thị trờng thế giới đảm bảo sự chu chuyển ôxi giảm VD Cá Basa, tôm hùm, xói mòn. tôm càng xanh - Sự đa dạng sinh học + Tạo cơ sở vật chất để khai thác mang lại giá trị kinh tế nguyên liệu. + Nghiêm cấm khai lớn cho đất nước. *THGDMT+BĐKH: thác rừng bừa bãi. - Nguyên nhân dẫn đến suy giảm + Nghiêm cấm săn bắt, sự đa dạng sinh học ở Việt nam và buôn bán động vật trên thế giới (khách quan, chủ hoang dã. quan). + Thuần hóa, lai tạo - Bảo vệ sự đa dạng và cân bằng giống để tang độ đa sinh học. dạng sinh học. - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. - GV yêu cầu nghiên cứu SGK kết - Cá nhân tự đọc thông III. Nguy cơ suy hợ hiểu biết thực tế trao đổi nhóm tin trong SGKtr.190 ghi giảm đa dạng sinh → trả lời câu hỏi: nhớ kiến thức học và việc bảo vệ đa + Nguyên nhân nào dãn đến suy - Trao đổi nhóm yêu dạng sinh học giảm đa dạng sinh học ở VN và thế cầu nêu được. giới ? + Chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ? + Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - Đại diện nhóm trình - GV cho các nhóm trao đổi đáp án bày đáp án nhóm khác hoàn thành câu trả lời bổ sung - Để bảo vệ đa dạng - GV yêu cầu liên hê thực tế sinh học: + Hiện nay chúng ta đã làm gì để + Nghiêm cấm khai bảo đa dạng sinh học? thác rừng bừa bãi - GV cho HS tự rút ra kết luận. + Thuần hóa, lai tạo *THGDMT+BĐKH: + Nghiêm cấm khai giống để tăng cường - Nguyên nhân dẫn đến suy giảm thác rừng bừa bãi. đa dạng sinh học và sự đa dạng sinh học ở Việt nam và + Nghiêm cấm săn bắt, độ đa dạng về loài trên thế giới (khách quan, chủ buôn bán động vật quan). hoang dã. - Bảo vệ sự đa dạng và cân bằng + Thuần hóa, lai tạo sinh học. giống để tang độ đa - Các biện pháp bảo vệ đa dạng dạng sinh học. sinh học. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở rắn nước? A. Thường săn mồi vào ban đêm. B. Nguồn thức ăn chủ yếu là ếch nhái, cá. C. Vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn. D. Săn mồi cả ngày lẫn đêm. Câu 2. Tại sao trên đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam có 7 loại rắn sống chung mà không cạnh tranh nhau? A. Vì mỗi loài rắn sống trong một điều kiện nhất định khác nhau. B. Vì mỗi loài rắn có nguồn sống nhất định khác nhau. C. Vì mỗi loài rắn có tập tính hoạt động nhất định khác nhau. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3. Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay? A. Do các hoạt động của con người. B. Do các loại thiên tai xảy ra. C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần. D. Do các loại dịch bệnh bất thường. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Các môi trường khắc nghiệt luôn có độ đa dạng loài cao. B. Sự đa dạng loài liên quan chặt chẽ đến mức độ tiến hóa của từng loài. C. Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. D. Sự đa dạng loài thể hiện ở số lượng các cá thể trong một loài. Đáp án Câu 1 2 3 4 Đáp án B D A C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã nhóm ( mỗi nhóm gồm các học, thảo luận để trả lời các a) 7 loài rắn chung sống HS trong 1 bàn) và giao câu hỏi. nhưng không cạnh tranh các nhiệm vụ: thảo luận trả với nhau. Do tập tính dinh lời các câu hỏi sau và ghi dưỡng của các loài rắn chép lại câu trả lời vào vở trên đồng ruộng là khác bài tập nhau và chuyên hóa: có a) Giải thích vì sao trên loài chuyên ăn rắn, có loài đồng ruộng ở nhiều xã chủ yêu ăn chuột, có loài đồng bằng miền Bắc Việt chuyên ăn ếch nhái hoặc Nam có thể gặp 7 loài rắn sâu bọ,... do điều kiện khí cùng chung sống với nhau hậu ở đồng bằng miền mà không hề cạnh tranh - HS trả lời. Bắc Việt Nam là khí hậu với nhau. nhiệt đới nên đa dạng sinh b) Tại sao số lượng loài vật, cung cấp đủ thức ăn rắn phân bố ở một nơi lại - HS nộp vở bài tập. cho các loài rắn khác nhau có thể tăng cao được như b) Số rắn phân bố ở một vậy? - HS tự ghi nhớ nội dung trả nới có thể tăng cao được - GV gọi đại diện của mỗi lời đã hoàn thiện. như vậy do khí hậu nhiệt nhóm trình bày nội dung đới nóng, ẩm tương đối ổn đã thảo luận. định thích hợp với nhiều - GV chỉ định ngẫu nhiên loài sinh vật. HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Trả lời: Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất, là do môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, tương đối ổn định, thích hợp với sự sông của mọi loài sinh vật. Điều này đã tạo diều kiện cho các loài động vật ô nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những diều kiện sống rất đa dạng của môi trường. Ví dụ, về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng, ở đồng bằng Bắc Bộ: có những loài chuyên ăn rắn, có những loài chủ yếu ăn chuột, hoặc chủ yếu ăn ếch nhái hay ăn sâu bọ. Có loài bắt chuột về ban ngày (bắt trong hang), có loài về ban đêm (bắt ở ngoài hang)... Do vậy, trên cùng một nơi có thể có nhiều loài cùng sống bên cạnh nhau, tận dụng được nguồn sống của môi trường mà không cạnh tranh với nhau, làm cho số lượng loài động vật ở nơi đó tăng lên rõ rệt. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo - Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học "

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tiet_47_bai_58_da_dang_sinh.docx